« Home « Kết quả tìm kiếm

THIẾT KẾ XƯỞNG


Tóm tắt Xem thử

- Chương 1NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ CƠ SỞ SẢN XUẤT1.1 KHÁI NIỆM CHUNGCơ sở sản xuất trong ngành ô tô có nhiều loại, bao gồm toàn bộ các loại hình từ khâu chế tạo,lắp ráp ô tô đến việc đảm bảo điều khiển khai thác, tổ chức vận tải như bến, bãi đỗ, bảo quảnvà việc đánh giá, duy trì, phục hồi trạng thái kĩ thuật xe (trạm chuẩn đoán, kiểm định, cơ sởbảo dưỡng, sửa chữa).Thiết kế các cơ sở này đóng vai trò quan trọng vì cơ cấu tổ chức và mọi hoạt động của cơ sởsau này sẽ phụ thuộc chủ yếu vào việc thiết kế.Mục đích của việc thiết kế là tìm ra giải pháp hợp lí, có lợi về kinh tế kĩ thuật và thông thườnggiao cho một nhóm kĩ sư, cán bộ kĩ thuật: tong đó người chủ trì nhất thiết phải là kĩ sư ô tô.Theo cấp quản lí, cơ sở sản xuất còn được chia làm hai loại là trung ương và địa phương.1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CẦN GIẢI QUYẾT KHI THIẾT KẾ 1.
- Những vấn đề về kinh tế  Xác định chương trình sản xuất của cơ sở để xác định số lượng và giá thành của sản phẩm.
- Giải quyết việc cung cấp vốn đầu tư và thiết bị  Lập kế hoạnh sản xuất mở rộng cơ sở và phương hướng phát triển khi thay đổi nhiệm vụ  Tìm hiểu phương hướng giải quyết đời sống sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên.
- Tính toán khối lượng lao động hàng năm cho cơ sở.
- Thiết kế sơ bộ Dựa trên cơ sở của bản thân nhiệm vụ thiết kế, tiến hanh tính toán sơ bộ về các mặt: số lượng công nhân, máy móc, số lượng nguyên nhiên vật liệu dự trữ, năng lượng… Tính toán sơ bộ vốn đầu tư xây dựng, giá thành sản phẩm và sơ bộ các chi tiêu kinh tế, kĩ thuật của cơ sở sản xuất.
- Sau khi thiết kế, nó trở thành văn bản có tính pháp qui, không được thêmbớt, phải nghiêm túc chấp hành, mỗi công trình phải có biên ban nghiệm thu mới dựa vào sảnxuất.1.5 CÁC LOẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG NGÀNH Ô TÔ1.
- Nhà máy chế tạo phụ tùng ô tôNhà máy chế tạo một vài hoặc nhiều loại chi tiết phụ tùng ô tô từ phoi liệu hoặc từ bán thànhphẩm do cơ sở sản xuất khác cung cấp.Qui mô chương trình sản xuất có thể tự xác định hoặc được giao3.
- Nhà máy lắp rắp ô tôNhà máy lắp giáp một hoặc một số kiểu loại xe từ chi tiết hoặc từ cụm chi tiết, tổng thành, hệthống.Qui mô, chương trình sản xuất có thể tự xác định hoặc giao4.
- Xí nghiệp – Xưởng bảo dưỡng kỹ thuật tập trungCó nhiệm vụ bảo dưỡng ô tô ở cấp cao và sửa chữa nhỏ nặng cho các phương tiện vận tải ô tôcủa các công ty- liên hiệp xí nghiệp hoặc cho một số các xí nghiệp vận tải ở gần đó không cócơ sở bảo dưỡng tập trung.Có thể tổ chức độc lập hoặc nằm trong xí nghiệp công ty vận tải ô tô nào đó, vì vậy qui mô,chương trình sản xuất cũng có thể tự xác định độc lập hoặc phụ thuộc vào xí nghiệp công tyvận tải ô tô mà nó phục vụ.6.
- Đó là nơi thực hiện chức năng tiếp thị làm cầu nối giữa người sảnxuất và tiêu dùng.Qui mô tùy thuộc khả năng, yêu cầu của nhà sản xuất hoặc của người bán hàng.8.
- Thời chiến  Phải bảo vệ người và thiết bị để sản xuất.
- 3) Lập luận về công sưaats nhà máy thiết kếNêu ra tính chất đúng đắn về chương trình sản xuất của cơ sở sản xuất sẽ thiết kế.
- Mác kiểu xe và tổng thành  Sửa chữa và sản xuất loại hàng  Làm rõ số lượng xe hoặc loại tổng thành cần sửa chữa lớn.Để xác định số lượng xe cơ sở cần sửa chữa ớn ở thời điểm nào trong tương lai, có thể sửdụng phương pháp ngoại suy.Thực chất phương pháp ngoại suy là căn cứ vào quá trình diễn…có tính qui luật đã biết củathông số nghiên cứu để dự báo giá trị cửa x vào thời điểm cần thiết nào đó trong tương lai.Quy luật được gọi là “đã biết”, trong một số trường hợp cá biệt đã xuất phát từ các hàm số lýthuyết.
- Ưu điểm:diện tích nhà xưởng nhỏ, thiết bị đơn giản, nhịp sản xuất không yêu cầu chặt chẽ.
- Vận chuyển tổng thành để sửa chữa khó khăn • Năng suất lao động thấpHiện nay thường tiến hành theo phương pháp này.
- Năng suất lao động cao • Thời gian sửa chữa nhanh • Vận chuyển các tổng thành dễ dàng  Nhược điểm.
- Xác định cơ cấu tổ chức nhà máyViệc lựa chọn cơ cấu có tổ chức xuất phát từ nhiệm vụ cơ sở để lựa chọn bộ máy chỉ đạo tổchức sản xuất cho phù hợp với nhiệm vụ của cơ sở và quá trình công nghệ đã lựa chọn.thường có phòng ban sau.
- Phân xưởng sửa chữa tổng thành  Phân xưởng thân xe.
- Chế độ làm việc của cơ sởThể hiện trình độ sản xuất nhằm sử dung hết trang thiết bị, thời gian lao động của công nhânmột cách có hiệu quả.
- Sửa chữa tồng thành ( hoặc sửa chữa khung, bệ nếu sữa chưa bằng phương pháp thay thế tồng thành)6.
- Tính toán khối lượng lao động trong nămĐịnh mức và khối lượng lao động cho từng loại hình tác động kỹ thuật là một trong số nhữngvẫn đề cần quan tâm trước hết khi bắt đầu thiết kế cơ sở sản xuất.
- cũng như sau này trong tổchức, điều hành mọi hoặt động sản xuất.
- Tc là khối lượng lao động chính của cơ sở sản xuất  Nh là số đối tượng cần tác động kỹ thuật 12  th là định mức lao động tương ứng.
- .t hThì T= i =1 i =1Trong đó chương trình sản xuất ( Nh ) được xác đinh một cách động dựa trên khả năng thực cócủa cơ sở và tình hình kinh tế kỹ thuật của thị trường V =Với: Nh n1 ∑S .K 1 1 i =1  V là vốn có thể huy động của cở sở sản xuất  S1 và K1 lần lượt là đơn giá và tỉ lệ cần thiết của chi phí “i” trong tổng số “m” yếu tố cần kể tớiVới quan điểm trên định mưc lao động th được xây dựng trên cơ sở biểu thức sau: Ch t = S h hTrong đó o Ch là chi phí cần thiết để trả cho toàn bộ công lao động hoàn thành tác động kỹ thuật thứ “t” trên đói tượng thư “j”.
- Thực tếphương pháp này không thật sự khách quan vì phụ thuộc nhiều yếu tố chủ quan của ngườibấm giờ và nhất là chưa xuất phát từ giá cả thị trường không kích thích được sản xuất c.
- Khối lượng lao dộng của nhà máy trong nămTTổng = TC+ TTSTT + Ti 20Su khi tính tất cả các khoản mục của khối lượng lao động thì lập bảng như mãu ở bảng 6 đểphục vụ cho việc tính năng lực sản xuất của cơ sở teo từng phần việc từng gian , phân xươngBảng 6: Phân Tên công việc TC Ti TTSTT Ttỏng xưởng ( Gian sản % H công % H % H H xuất) công công công9.
- Tính năng lực sản xuất của cơ sở a.
- Tính số lượng công nhân trực tiếp sản xuấtDựa vào khối lượng lo động của cơ sở và thời gian động danh nghĩa, thực tế của công nhântrong nămPhân tích hai loại trên vì từ số lượng công nhân thực tế sản xuất công nhân thường xuyên đảmbảo có mặt liên tực để hoàn thành kế hoạch sản xuất, còn số công nhân trong danh sach cầnphải xác định để thực hiện đầy đủ ché độ chính xách với mọi CBCNV trong nhà máy .
- Tính toán thiết bịChỉ tính toán thiết bị chính trong phân xưởng sản xuất còn các thiết bị công nghệ khác và đồnghề phục vụ cho sửa chữa chọn theo yêu cầu công việc và theo tiêu chuẩnTtổng khối lượng lao động của công việc cần sử dụng thiết bị thư iβ: hệ số lợi dụng thiết bịThiết bị ở một số bộ phận được tính, chọn theo tirl ệ ở bảng 8 và 9 Bảng 8: Phân xưởng tổng thành Làm trên các giá tháo lắp Làm trên bàn nguội.
- Máy tiện vạn năng 40 - Máy tiện rê vôn ve 7 - máy khoan 14 - máy ép, đột đập 3 - máy phay 6 - máy pháy bánh răng 5 - Máy bào sọc 6 23 - Máy mài 15 - Máy mài hai đá 3 d) Tính toán thiết kế phân xưởng cơ điện là một phân xưởng phụ của nhà máy vì nó không trực tiếp sản xuất ra sản phẩmchính cho nhà máy nhưng nó có vai trò quan trọng, bao gồm hai bộ phận.
- Chế độ làm việc của bộ phận cơ điện phụ thuộc vào các bộ phậncủa phân xưởng sửa chữa chính.
- Đặc điểm tính toán: Xác định sản xuất cho phân xưởng này là khó khăn, phức tạpvì đảm nhiệm nhiều mặt hàng khác nhau và không ổn định.
- Phương pháp nàykhông cần xác định chương trình sản xuất mà chỉ căn cứ vào số lượng của máy gia công cơ ởcác phân xưởng chính để tính máy móc, thiết bị.
- Tính số công nhân nguội bằng 60% công nhân đứng máy - Diện tích bộ phận dao cụ được xác định theo hình chiếu các thiết bị trong các gian tính đến đường đi đảm bảo sản xuất( theo hình chiếu thiết bị sẽ trình bày rõ ở phần diện tích sản xuất)Fd = f.Xd.k - Diện tích kho dao cụ:F khodựtrữ X m(xưởngchính.
- Y+ Công nhân nguội = 150% công nhân đứng máy.+ Công nhân sửa chữa nhà cửa.
- Y 2) Tính điện năng tiêu thụ:Lượng điện được tính+ Theo đầu xe tiêu chuẩn quy đổi: 26: Số giờ làm việc trong năm của cơ sở:Tiêu chuẩn điện năng của một đầu xe tiêu chuẩn tính bằng kw: Công suất quy đổi của cơ sở sản xuẩtCho đầu xe tiêu chuẩn bằng 0.94 kw+ Theo điện năng tiêu thụ thực tế của thiết bị;W: công suất của thiết bị thứ i: Thời gian làm việc của thiết bị thứ iX: Số thiết bị thứ “i” tiêu thụ điện năngThống kê toàn bộ tính toán như bảng 10Bảng 10 Tên thiết bị W1 ɸ1 X1 W sxĐiện chiếu sáng được tạm tính = 20% điện sản xuất.
- Tính diện tích nhà máya) Tính diện tích sản xuất, văn phòng 1) Tính diện tích sản xuất: 28  Fsx = fx .
- Xác định đường dây sản xuất tức là lựa chọn giải pháp hình thiết kế cơ sở.
- Căn cứ vào diện tích tính toán và lựa chọn để bố trí mặt - Trong quá trình bố trí cho phép diện tích tính toán nhỏ hơn diện tích bố trí là Căn cứ vào diện tích bố trí để xác định diện tích các công trình cơ sở - Căn cứ vào dây truyền của sản xuất để bố trí các khu vực đường vận chuyển nội bộ trong cơ sở.
- Có hoa gió mới thể hiện được sự hợp lí của bố tríđược măt bằng sản xuất.Đồ thị:1.
- Các khu vực sản xuất đủ ánh sáng.
- An toàn lao động và vệ sinh môi trường.Người thiết kế phải nêu ra an toàn về kĩ thuật vệ sinh công nghiệp của cơ sở và nêu bật dượcvấn đề đã dược giải quyết trong việc bố trí mặt bằng tổ cức sản xuất.3.
- các loại giản đồ hinh khối đường dây sản xuất và ví dụ.*bố trí đường dây sửa chữa ô tô có thể thực hiện theo 4 phương án:1 .Đường dây sản xuất chũ I1 .Rửa xe tháo kiểm tra2 .sửa chữa khung xe, sơn3 .lắp ráp điều chỉnh 4 1 2 34 .Sửa chữa thân và gầm 55 .Sửa chữa động cơ-Ưu điểm:Dễ bố trí theo dây truyền sản xuất-Nhược điểm:Các gian sản xuất quá dài và hẹp.
- Không thuaanjtieenj cho việc bố trí các trangthiết bị trong sản xuất.
- Nhà sản xuất chinh quá dai và hạn chế sự liên hệ giữa các gian sảnxuất2 Đường dây sản xuất chữ II1 .Tháo dời tổng thành và dửa2 .Sửa chữa khung xe và sơn Lắp dáp ô tô và động cơ4+5 .sửa chữa thân xe6+7+8 .Sửa chữa tổng thành ,cơ khí phục hồi.-Ưu: Đường dây sản xuất ngắn, dễ bố trí hợp lí các giàn theo quá trình công nghệ .
- 36-Nhược: Đường day sản xuất cắt nhau nên khó bố trí các trang thiết bịn nâng, vận chuyển.Đường dây này thường bố trí nhà máy sửa chữa xe con và xe khách.3.
- Đường dây sửa chữa chữ L1.
- Sửa chữa khung xe,sơn3.
- Sửa chữa thân xe buồng lái5.
- Sửa chữa tổng thành và cơ khí phục hồi6.
- Lắp dáp thân xe, vỏ xe, buồng lái-Ưu diểm: Phù hợp với khu đất không bằng phẳng nghiêng hẳn về một phía đường dây sửachữa ngắn để cách li khu vực sửa chữa xe và khu vực sản xuất khác.-Nhược: Khó bố trí thiết bị nâng vận chuyển4.
- Đường dây sản xuất tại chỗ1.
- sửa chữa thân xe4.
- Sửa chữa tổng thành5.
- Cơ khí phục hồi-Ưu: Phù hợp với cơ sở sửa chữa công suất nhỏ , nhiều mác kiểu xe-Nhược: Năng suất thấp khong phù hợp với sản xuất tiên tiếnVí dụ bố trí mặt bằng sản xuất toàn nhà máy: 371 giao nhận xe 2.
- Bãi phế liệu*Mặt bằng sản xuất chính(loại nhà máy 300-400 xe /năm)1 Gian tháo rửa tổng thành .2.
- Sửa chữa động cơ và tổng thành4.
- Hàn thiếc và sửa chữa két nước6.
- Sửa chữa diện7.
- Sửa chữa bộ chế hòa khí8.
- Sửa chữa khung xe và buồng lái10.
- Sửa chữa đệm bạt 3811.
- Sửa chữa lốp14.
- Phương pháp thiết kế phân xưởng loại 1a)Nhiệm vụ và tổ chúc sản xuất-Phân xưởng lắp ráp có nhiệm vụ rửa bề mặt ngoài xe, tháo tổng thành trên xe xuống, rửa chitiết, lắp tổng thành, chạy thử tổng thành, lắp tổng thành lên xe, chay thử-Phân xưởng thân xe: Nắn khung, sửa chữa thùng xe, ca bin, sửa chữa két nước động cơ-Phân xưởng cơ khí: Sản xuất mới, phục hồi chi tiết cần sửa chữa*Cơ cấu tổ chức:- Bộ phận lãnh đạo phân xưởn sản xuất(Quản đốc phân xưởng)- Bộ phận lãnh đạo gian sản xuất(Tổ trưởng , nhóm trưởng) 39b)Chế độ làm việcGian loại một chủ yếu làm một ca, phân xưởng cơ khí 2-3 ca, chế độ làm việc của công nhântrong gian giống của cơ sởc) Xác định chương trình sản xuấtCác gian phân xường loại 1xacs định theo số lượng xe và tổng thành sửa chữa trong năm củacơ sở và định mức % khối lượng lao động theo tường loại hình thức công tác Tg/p =Kn:Tỷ lệ định mức khói lượng công việc cho từng loại hình thức công tác thứ iT: khối lượng lao động toàn nhà máyTg/p:Khối lao động gian ,phân xưởngd)Xác định số vị trí làm việcSố vị trí làm việc và thiết bị trong phân xưởng theo từng loại hình công tác được xác địnhtheo : X=:thời gian làm việc trong năm của vị tríPv: Số công nhân đồng thời cùng làm việc trên vị tríPa:Tùy thuộc vào đặc tính công tác và trình độ cơ giới hóae)Xác định số thiết bịSố vị trí tính theo X=Trường hợp thiết bị đơn giản và trong phân xưởng máy gầm thì số công nhân trung bình làmviệc tại một thiết bị Ptb=1 và y=1g)Tính số công nhân Pdn = 40 Ptt =Tinh toán tường phần công việc giống thiết kế sơ bộRiêng công nhân đứng máy phải có thêm hệ số đứng nhiều máy của công nhân: Pdn = hệ số đứng nhiều máy >1h)Tính toán diện tích gian phân xưởngTính diện tích theo hình chiếu thiết bị chiếm chỗ hoặc số vị trí tham trí có thể tính theo sốcông nhân ở ca đồng nhấtFsx=K = 4-5i)Tính toán thiết kế dây truyềnỞ cơ sở sửa chữa quy mô lớn hoặc một số cơ sở sửa chữa tổng thành đã thực hiện trên tuyếndây truyền , ví dụ tháo lắp ô tô, sửa chữa thùng xe , sửa chữa lắp ráp một số cụm tổng thành .Về tác dụng hình thức sửa chữa theo lối dây truyền đã nâng cao được năng suất lao động vàchất lượng sửa chữa .
- Trong việc thực hiện sửa chữa theo tuyến dây truyền tùy theo điều kiệncủa cơ sở và tính chất dây truyền cố thể thực hiện được liên tục hoặc không liên tục.Để thiết kế tuyến dây truyền phải xác định được nhịp sản xuất của đối tượng sản xuất.
- Nhịpsản xuất được tính như sau: .60 R= :Thời gian làm việc của vị trí :Tổng các đối tượng cần thực hiện trên tuyến dây truyền trong nămR:nhịp sản xuất (phút)*Thời sản xuất của tuyến dây truyềnThời của tuyến không liên tục 41 (phút.
- thời gian di chuyển đối tượng sửa chữa trên dây truyền :Tổng thời gian lao động thực hiện trên dây truyền trong năm tính bằng giờ.
- :Định mức khối lượng lao động thực hiện trên tuyến dây truyền :Số lương công nhân trung bình trên một trạm của tuyến.Số công nhân trung bình trên mỗitrạm chọn từ 2- 4 người :Số trạm trên tuyên dây truyền.Thường thì Z ≥ 3 trạm nên chọn từ 3-4 :chiều dài đối tượng sản xuất :khoảng cách giữa hai tram trên tuyến :tốc độ di chuyển băng truyền trên tuyến(m/ph)-Sau khi xác định thời và nhịp thi tính số tuyến dây truyền i=-Chú ý:Khi thiết kế dây truyền trog điều kiện vận chuyển không liên tục thì tốc độbăng truyền chọn 0,2-0,5 m/ph+ Tốc độ di chuyển trên tuyến dây truyền không liên tục phụ thuộc vào khoảngcách các tram trên tuyến và kích thước của đối tượng theo quan hệ.
- sản xuất các loại phôi,phục vụ cho viêc sản xuất chi tiết và phụ hồi các chi tiết ô tô+Chế tạo ra các chi thiết để sửa chữa khung xe+ Chế tạo phôi cho rèn dập-Gian nhiệt luyện: thực hiện các công việc nâng cao chất lượng chế tạo và phục hồi chitiết ô tô và phục vụ cac phân xưởng cơ khi và bộ phạn cơ điện.
- Thường làm các việcnhư ủ , thương hóa...-Gian đúc : Đúc gang nhóm hợp kim máng đệm-Gian lau rửa phụ tùng : Rửa sạch cặn bã , muội than trên các chi tiết máyb)Chế độ làm việcThường làm 2-3 ca ,chế độ làm việc trong năm của công nhân toàn bộ cơ sởc)Chương trình sản xuấtĐược tính theo trọng lượng sản phẩm Tg/p=Gg/p= (kG.tấn)Gi : trọng lượng đối tượng sửa chữa thứ iN :Số xe thứ i 43K :Tỷ trọng trọng lượng của chi tiết theo tường hình thức gia công trong tổng trọnglượng của đối tượng sửa chữaChú ý : Riêng gian rèn và nhiệt luyện sau khi xác định được chương trình sản xuấtphải thêm 8-10% cho các công việc phục vụ khác của cơ sở-Đối với chương trình sản xuất của gian nấu rửa phụ tùng xcs định theo trọng lượngcủa các tổng thành đưa vào sửa chữad)Xác định số lượng thiêt bị cơ bảnCác thiết bị thường là lò nung , bệ lò rèn , máy búa , thiết bị nấu rửa phụ tùng .Sốlượng thiết bị theo từng hình thức công tác của các phân xưởng loại 2 được xác địnhtheo công thức :Xi=Xi : Số lượng thiết bịn loại thứ igi : Năng suất của loại thiết bị thứ I (kG/h) :Thời gian làm việc của thiết bị (h)(Tg/p)i : Chương trình sản xuất trong năm của công việc thứ I (kG.tấn)e) Xác định số lượng công nhânPtt= :Tổng thiết bị trong phân xưởng m:Hiệu suất sử dụng máy móc :Thời gian làm việc của thiết bịg)Xác định diện tích của gian, phân xưởngTính theo diện tích hình chiếu thiết bị trong gian Fsx=Ki : Hệ số khuyếch đại, ki=5-63 .
- Chương trình sản xuất của hình thức công tác thứ I trong năm : Năng suất của thiết bị thứ i( dm2/giờ)Riêng với năng suất mạ được tính theo:S mạ= :Diện tích có thể mạ được của bể mạDk : Mật độ dòng điện mạC : Đương lượng điện hóa :Hiệu suất mạh : chiều dày lớp mạ :Tỉ trọng kim loại mạK1 :Hệ số tính thời gian sắp sếp, nhấc ra cho vào bể mạK2 : Hệ số tính thời gian chuẩn bị và kết thúc quá trình mạ 45c) Số lượng công nhânTính theo số lượng vị trí Psx=Pxt : Số công nhân đồng thời làm việc ở thiết bị thứ iy : số ca làm việcd) Xác định diện tích gian sản xuấtTính theo tổng diện tích hình chiếu của thiết bị:Fsx=Ki=(4.5-5)4 .Bố trí mặt bằng các gian sản xuấtViệc bố trí mặt bằng các gian sản xuất trong thiết kế kĩ thuật được dựa vào diện tíchcác gian sản xuất đã tính toán để bố trí các thiết bị , và vị trí làm việc.
- các thiết bị nângvà vận chuyển trong gian sản xuất được chọn theo yêu cầu , quá trình công nghệ củagian sản xuất và theo tiêu chuẩn của thiết kế kĩ thuật .
- Dựa vào loại hình sản xuất chiathành 3 loại- Sản xuất nhỏ: Bố trí theo nhóm máy , tức là tất cả các nguyên công trong quá trìnhcông nghệ được phân bố thành một số các công việc .
- Loại hình này gắn liền với việc sửa chữa từngchiếc , tại chỗ- Sản xuất vừa : bố trí theo nhóm chi tiết gia công .
- Quá trình công nghệ ở các gianđược phân ra các bộ phận , do đó đối tượng sản xuất được di chuyển từ nơi nọ đến nơikia theo quá trình công nghệ của nhóm chi tiết gia công- Sản xuất lớn : Các máy móc thiết bị được bố trí theo tiến trình công nghệ , tức là toànbộ công việc sửa chữa ô tô, lắp ráp tổng thành …ddeuf dược dây truyền hóa .
- Đốitượng sản xuất được di chuyển từ chỗ này đến chỗ kia theo trình tự tiến trình côngnghệ- Theo quy định mặt bằng bố trí các gian sản suất được vẽ với tỉ lệ Trên mặt bằng vẽ tất cả vị trí các máy gia công , vị trí làm việc của công nhân (với 46thiết bị cần công nhân thường trực làm việc) và gi rõ quỹ đạo của thiết bị nâng và vậnchuyển , dồng thời trên mặt bằng phải ghi rõ điểm tiêu hao năng lượng .
- Việc lập kế hoạch bảo dưỡngchính là việc xác định chương trình sản xuất của xưởng bảo dưỡng .
- Xác định ngạch định mứca)Xác định định ngạch (lựa chon chu kì bảo dưỡng sửa chữa ) 47Khi chọn định ngạch bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa thì cần phải :-Dựa trên chế độbảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa ô tô hiện hành-Dựa vào mác kiểu xe của xi nghiệp thiết kế-Dựa vào điều kiện khai thác của xí nghiệp như đường xá , khí hậu thời tiết-Dựa vào điều kiện khai thác, vận hành và điều kiên xếp dỡ của xe :Vận tải đường ngấn hay dài , rtong thành phố hay ngoại ô…-Khi chọn phải chú ý : chu kì sửa chữa và bảo dưỡng các cấp phải là bội số củanhau và là bội số của quãng đường xe chạy trong ngày đêmThông thường hiện nay thực hiện chế độ với các loại hình thức sau:-Sửa chữa ô tô (không kể đến hình thức sửa chữa tổng thành )+Sửa chữa lớn (đại tu có định ngạch _chu kì) ĐT hay đt+Sửa chữa nhỏ (không có định ngạch , theo yêu cầu ) TT hay tt-Bảo dưỡng ô tô+Hàng ngày (thường xuyên )TX hay EO+Cấp 1: C1 hay TO1+Cấp 2: C2 hay TO2b)Xác định định mức khối lượng lao độngĐịnh mức khối lượng lao động về bảo dưỡng sửa chữa cho từng cấp được xâydựng trên cơ sở chế độ bảo dưỡng kĩ thuật hiện hànhNếu gọi :+tEO:Định mức khối lượng lao động bảo dưỡng hang ngày+tTO1: Định mức khối lượng lao động bảo dưỡng cấp 1+tTO2 Định mức khối lượng lao động bảo dưỡng cấp 2Các định mức trên được tính bằng :giờ công/1 lần vào cấptn : Định mức khối lượng lao động tiểu tu(giờ công/1000km xe chay) 48 - Hiện nay với loại xe tải cỡ trung kết cấu bình thường , mức trung bình tiên tiến có thể chọn:+tE O= 0.3 h công+tTO1 = 2.2 h công+tTO2 =9.6 h côngMức sản xuất nhỏ thủ công it cơ giới hóa có thể chọntE O=2h .
- Sau khi khi thống kê và lập bảng kế hoạch theo bãng mẫu 16Bảng 16: Tính Các hình thức hay chọn theo định mưc cho trước Quãng km đường xe chay ngày đem Viết Thời gian công xe thức nằmBDSC x x x x trong giờ khai thác3.2 chương trình sản xuất của xí nghiệp 53Chương trình sản xuất ở xưởng bảo dưỡng sửa chữa của xí nghiệp vận tải ô tô được xác định theo đơn vị giờ công bao gồm toàn bộ các công tác về bảo dưỡng các cấp và sửa chữa nhỏ cho toàn bộ phương tiện của xí nghiệp 1.Tính số xe hoạt động Avd Avd=Ac.
- Tính thời và nhịp sản xuất Nhịp sản xuất : Rịj = Rij: Nhịp sản xuất của loại xe thứ I cấp thứ j Thời sản xuất được tính cụ thể với từng loại trạm cụ thể ở phần sau 7.
- Tính năng lực sản xuấta)Tính số công nhânSố công nhân bảo dưỡng , sửa chữa được tính như nhà máy sửa chữa lớn ô tô: Pdn.
- Tổng số quãng đường xe chạy trong năm của xí nghiệp thiết kếbm : Định mức tiêu hao vật liệu cho 1 triệu km xe chạyDz : Số ngày dự trữ của vật liệu theo quy định của nhà nước từ 30-60 ngàyBảng 19: Tên vật liệu Đơn bm vị Xe tải Xe ben Xe con Xe ca 1 Kim loại đen Kg Chế phẩm kim Kg loại 60 3 Phụ tùng bắt nối Kg Kim loại màu Kg Vật liệu sơn Kg Hóa chất Kg Gỗ Kg Hàng công M(kg nghiệp 9 Vật liệu khác Kg Chú ý :Nếu xe kéo rơ móc vật liệu dự trữ tăng lên 5-20%(4)Phụ tùng dự trữ : Zpt= (kg)Ac :số xe có của xí nghiệpGa :Trọng lượng riêng của xeDz: Số ngày dự trữ phụ tùng 30-60 ngày : Hệ số chuyển đổi chu kì trong nămbp:Định mức thay thế phụ tùng tính theo trọng lượng xe =5-10 (trong 1 chu kìđại tu)h)Tính điện năng W=W1+W2+W1:Lượng điện năng cho sản xuất W1=Ntb:Công suất của máy móc thiết bị :Thời gian làm việc của máy móc thiết bị trong năm 61Ktb : Hệ số làm việc không đồng thời =0.2-0.6+W2:Điện năng tiêu thụ cho việc chiếu sáng W2=Nc: Công suất dụng cụ chiếu sáng trong xí nghiệpThời gian chiếu sáng trong năm của thiết bịKc:Hệ số làm việc không đồng thời =0.6-0.910.
- Tính diện tich xí nghiệpa)Tính diện tích sản xuất văn phòng(1)Các gian sản xuất Fs/x=fpl+fp2.(Ps/x-1) (m2)fpl:Tiêu chuẩn diện tích cho công nhân thứ 1 trong gian sản xuấtfp2:Tiêu chuẩn diện tích tính từ người công nhân thứ 2 trở điPs/x:Số công nhân thực tế ở ca đông nhấtfpl=8-15m2.
- fp2=4-6m2(2)Các khu vực sửa chữa bảo dưỡng Ftrạm =ftram .
- Bố trí mặt bằng nhà xưởng chínha)Quan hệ giữa các gian sản xuất với trạm sửa chữa bảo dưỡng-Với bảo dưỡng hàng ngày nên bố trí gần khu vực bảo dưỡng cấp 1, và kho dầumỡ bảo quản xe-Đối với bảo dưỡng cấp 1(TO1) nên tổ chức dây truyền gần khu vực bảo dưỡnghàng ngày, kho dầu mỡ- Đối với bảo dưỡng cấp 2 gần gian sản xuất (máy ,gầm, xăm, lốp, tổng thành)và cũng gần trạm bảo dưỡng cấp 1-Với trạm sửa chữa nhỏ bố trí gần bảo dưỡng cấp 2, gần gian sản xuất : Gò ,rèn,cơ khí ,tổng thành,kho dựtruwx 64b) Quan hệ giữa các gian sản xuất trong nhà xưởng-Diện tích 1 gian sản xuất trong nhà xưởng không nhỏ hơn 10m2 chiều rộngphải >2,5m-Gian điện gần gian sửa chữa chế hòa khí .
- Nhà xưởng chính 1 tầng và thường chọn nhà liên hợptập trung-Ưu điểm nhà liên hợp tập trung:+Đường vận chuyển trong xí nghiệp ngắn+Dễ cơ giới hóa việc vận chuyển+Tiết kiệm vật liệu xây dựng+Giảm chi phí xây dựng công trình-Nhược điểm:+Đầu tư vốn ban dầu nhiều+Thời gian xây dựng lâu+Dùng vật liệu đắt tiền+Hệ số lợi dụng ánh sáng tự nhiên và thông gió kém*Loại nhà một tầng phân tán-Ưu nhược điểm ngược lai loại trênChú ý về đường đi trong xí nghiệp và cổng ra vào:-Đường đi trong xí nghiệp cần phải thuận lợi cho sản xuất , ngắn nhất khôngchồng chéo 65-Khác với các loại cơ sở khác , xí nghiệp vận tải cần bố trí 2 cổng ra vào riêngbiệt , đồng thời vẫn có cổng phụ phòng hỏa hoạn .
- Tuynhiên có một vài điểm đặc trưng của nhà máy này về chương trình sản xuất:+ Sản lượng từng loại phụ tùng cần sản xuất.+ Tính toán xác định khối lượng lao động.4.1.
- Xác Định Từng Loại Phụ Tùng Cần Sản Xuất Trong Năm.- Nếu gọi ηi là tỷ lệ hư hỏng của các chi tiết thứ i thì:ki = (1) là tỷ lệ chi tiết thứ i cần sản xuất của nhà máy trong đó:η = (2).
- Với n là số loại chi tiết phụ tùng cần sản xuất của nhà máy.- Nếu gọi M∑ là tổng khối lượng các chi tiết cần sản xuất và Mi là khối lượngchi tiết thứ i cần sản xuất của nhà máy thì: Mi = Mz.ki (3) 66.
- Như vậy, nếu gọi:- mi là khối lượng 1 đơn vị kg sản phẩm loại chi tiết thứ i cần sản xuất- Ni là số lượng sản phẩm loại chi tiết thứ i cần sản xuất thì có thể tính được sốlượng sản phẩm từng loại phụ tùng theo cách sau:+ Tính số lượng sản phẩm loại chi tiết thứ i cần sản xuất: Ni = ≈Ni’+ Với N đã được làm tròn tính để kiểm tra lại.
- Tính số lượng chi tiết thứ i cần sản xuất N hoặc N’: Ni = →Ni’4.
- Tính khối lượng lao động đế sản xuất một đơn vị sản phẩm thứ i: Ti = ti.N’i ti: định mức giờ công sản xuất một đơn vị sảng phẩm thứ i.Có 3 cách tính:- Xác định chính xác: cơ sở được dựa vào quy trình chế tạo sản phẩm.
- Phương pháp sủ dụng định mức trung bình tiên tiến: dựa trên chỗ nhà máy đã sản xuất chi tiết đó để chọn mức giờ công phù hợp.
- Các tính toán khác: Các tính toán khác như tính năng lực sản xuất, tính diện tích và bố trí mặt bằng,tương tự như tính toán đối với nhà máy sửa chữa lớn ô tô trên khối lượng laođộng từng phần việc đã được xác định.
- Nền nhàYêu cầu chịu được va chạm, chống uốn, cứng chắc, không cháy, không ăn mòn,không chịu ảnh hưởng của nhiệt độ cao.Khu vực sản xuất:- Nơi để xe, rửa xe, bảo dưỡng, gian máy, gầm, chế hòa khí, sơn, nhiên liệu, khotổng thành phụ tùng: Loại nền nhà là bê tông, bê tông, nhựa.
- 1mái bánmái khoang b cach cac lienhopmai nha cot(gian) khaudomai nha- Kích thước tiết diện ngang của cột: a x b ( mm): 75+ Loại không có cầu trục: 300x300 400x400 500x500 300x450 500x600+ Loại có cầu trục vận chuyển: 600x800 500x500 400x600- Chiều cao cột nhà phụ thuộc vào khẩu độ nhà:+ Cột cao( 8,4-9) m với loại nhà khẩu độ( 18-24) m+ Cột cao 12.6 m với loại nhà khẩu độ > 24m.- Ngoài các yêu cầu về sản xuất cần phải chú ý đến chiếu sáng và an toàn, vệsinh công nghiệp:+ Diện tích cho công nhân ≥ 4+ Chiều cao cột nhà lấy sao cho dung tích không khí của một công nhân > 13+ Chiều cao từ nền nàh đến trần ≥ 3.2 m.+ Chiều cao từ nền đến vật lồi ra ≥ 2.4 m.+ Các cột trái nhà ≥ 2.2 m.3.
- Cửa lớn- Dùng cho cửa kho và khu vực sản xuất:- Gạch xây nhà tường bao mm.- Tường bao bằng bê tông.
- Cửa loại này dùng ở cácphòng, gian trong phân xưởng và cổng phụ của cơ sở sản xuất.+ Cửa mở vào trong có ưu, nhược điểm ngược lại.
- Loại này thường dùng chocổng chính vào cơ sở sản xuất.+ Ngoài cửa xoay, còn có cửa trượt, cửa xêp, kéo về 1 hoặc 2 phía.
- 100Độ sáng l điểm ngoài nhà xưởng trên mặt phẳng cùng thời điểm đóChỉ số “l” thực tế rất khó do nên thông thường sử dụng chỉ số sau:T – tổng diện tích các cửa của toàn nhà xưởng Tổng diện tích toàn nền nhàTiêu chuẩn chiếu sáng:Bảng 28: Tiêu chuẩn chiếu sáng tự nhiên.Nơi làm việc l T Có cửa nóc Không cửa nócNơi bảo quản Nơi rửa xe BDSC 3-5 1 >1/8Các gian sản xuất Bảng 29: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạoNơi làm việc W/Sơn, đệm, tháo lắp, tổng thành >20Tiện nguội, hàn mạ >25 80Gò, rèn, lốp >15Các kho khác >5 81

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt