« Home « Kết quả tìm kiếm

Giao Trinh Oracle SQL PLSQL Co Ban


Tóm tắt Xem thử

- SQL và PL/SQL Cơ bản .
- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU.
- CƠ SỞ DỮ LIỆU THỰC HÀNH.
- Mô hì nh dữ liệu.
- Cấu trúc bảng dữ liệu.
- Phân biệt giá trị dữ liệu trả về.
- TRUY VẤN DỮ LIỆU CÓ ĐIỀU KIỆN.
- CÁC GIỚI HẠN TRONG TRUY VẤN DỮ LIỆU.
- SẮP XẾP DỮ LIỆU TRẢ VỀ.
- Sắp xếp nhiều cột dữ liệu trả về.
- HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÕNG DỮ LIỆU.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu ký tự.
- Các hàm t hao tác trên kiểu dữ liệu thời gian.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.5.
- Hàm trên từng dòng dữ liệu.
- Hàm trên nhóm dữ liệu.
- LỆNH TRUY VẤN DỮ LIỆU MỞ RỘNG.
- KẾT HỢP DỮ LIỆU TỪ NHIỀU BẢNG.
- DỮ LIỆU THAY THẾ TRONG CÂU LỆNH.
- TABLE VÀ CÁC LỆNH SQL VỀ TABLE.
- Các Kiểu dữ liệu cơ bản.
- RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE.
- Xóa dữ liệu của table.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 7.6.
- THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU.
- CÁC LỆNH THAO TÁC DỮ LIỆU.
- THAO TÁC DỮ LIỆU TRONG TABLE.
- Thêm mới dòng dữ liệu.
- Cập nhật dòng dữ liệu.
- Xóa dòng dữ liệu.
- Lỗi ràng buộc dữ liệu.
- CÁC KIỂU DỮ LIỆU THÔNG DỤNG.
- K iểu dữ liệu Table.
- Kiểu dữ liệu Record.
- Sao kiểu dữ liệu một dòng.
- Sao kiểu dữ liệu của một cột.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 13.1.4.
- Tạo hàm, thủ tục trên Client.
- Tạo hàm, thủ tục trên Server.
- THỦ TỤC.
- Tạo thủ tục.
- Huỷ bỏ thủ tục.
- Hàm và thủ tục.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chƣơng 1.
- Lịch sử phát triển của ngôn ngữ SQ L Mô hình cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đƣa ra vào đầu thập kỷ 70.
- Tập hợp các đối tƣợng và / hoặc các mối quan hệ  Tập hợp các xử lý tác động tới các quan hệ  Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tính chính xác và nhất quán.
- 1.2.CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1.2.1.
- Column Quy định một loại dữ liệu trong bảng.
- Ví dụ: loại dữ liệu tên phòng ban có trong bảng phòng ban.
- Ta thể hiển thị column này thông qua tên column và có thể kèm theo một vài thông tin khác về column nhƣ kiểu dữ liệu, độ dài của dữ liệu.
- Field chính là nơi chứa dữ liệu.
- Nếu không có dữ liệu trong field ta nói field có gia trị là NULL .
- Ví dụ DEPTNO là Primary Key của bảng DEPT vì nó đƣợc dùng để xác định duy nhất một phòng ban trong bảng DEPT mà đại diện là một row dữ liệu.
- Constraints Là các ràng buộc đối với dữ liệu trong các bảng thuộc database.
- Các đối tƣợng trong database Đối tƣợng Diễn giải Table Cấu trúc lƣu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), gồm row và column View Là cấu trúc logic hiển thị dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng Sequence Lết sinh giá trị cho các primary key Index Tăng tính thực thi cho câu lệnh truy vấn Synonym Tên tƣơng đƣơng của đối tƣợn g Program unit Tập hợp các câu lệnh thực hiện đƣợc viết bởi ngôn ngữ SQL và PL/SQL, bao gồm Procedure, function, package.
- Các nhóm lệnh SQL cơ bản Tên lệnh SELECT INSERT UPDATE DELETE Diễn giải Là lệnh thông dụng nhất, dùng để lấy, xem dữ liệu trong CSDL.
- Là 3 lệnh dùng để nhập thêm những row mới, thay đổi nội dung dữ liệu trên các row hay xoá các row trong table.
- Những lệnh này đƣợc gọi là các lệnh thao tác dữ liệu DML (Data Manipulation Language) Trang 6 .
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 5.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chƣơng 4.
- Thực hiện việc tính toán ngay trên dữ liệu  Có thể thao tác, thay đổi ngay trên từng mục dữ liệu trả về  Hoặc cũng có thể thao tác trên nhóm các dữ liệu trả về  Có thể định dạng lại các dữ liệu trả về có kiểu số, hay kiểu thời gian  Có thể chuyển đổi kiểu dữ liệu trả về 4.1.2.
- Hàm tác động trên từng dòng dữ liệu: Giá trị trả về tƣơng ứng với từng dữ liệu đầu vào tại mỗi dòng dữ liệu.
- Hàm tác động trên nhóm các dòng dữ liệu: Giá trị trả vê tƣơng ứng với các phép thao tác trên nhóm dữ liệu trả về.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 6.
- Phân loại hàm SQL 4.2.HÀM SQL THAO TÁC TRÊN TỪNG DÒNG DỮ LIỆU 4.2.1.
- Các hàm thao tác trên kiểu dữ liệu số Đầu vào và đầu ra là các giá trị kiểu số Một số hàm SQL hay dùng Hàm SQL Diễn giải ROUND(n[,m]) Cho giá trị làm tròn của n (đến cấp m, mặc nhiên m=0) TRUNC(n[,m]) Cho giá trị n lấy m chữ số tính từ chấm thập phân CEIL(n) Cho số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng n FLOOR(n) Cho số nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn n POWER(m,n) Cho lũy thừa bậc n của m EXP(n) Cho giá trị của en SQRT(n) Cho căn bậc 2 của n, n>=0 SIGN(n) Cho dấu của n.
- Các hàm thao tác t rên kiểu dữ liệu thời gian Hàm SQL thao tác trên kiểu dữ liệu là thời gian.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 4.2.4.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL 7.3.8.
- Kiểu RAW và kiểu LONG RAW Kiểu RAW và LONG RAW dùng để chứa các chuỗi byte, các dữ liệu nhị phân nhƣ hình ảnh, âm thanh.
- Các dữ liệu kiểu RAW chỉ có thể gán hoặc truy cập chứ không đƣợc thực hiện các thao tác nhƣ đối với chuỗi ký tự.
- Chuyển đổi kiểu Chuyển đổi mặc định Nói chung một biểu thức không thể gồm các giá trị thuộc nhiều kiểu khác nhau, tuy nhiên Oracle cho phép chuyển đổi giƣã các kiểu dữ liệu.
- Oracle tự động chuyển kiểu của dữ liệu trong một số trƣờng hợp sau  Khi INSERT hoặc UPDATE gán giá trị cho cột có kiểu khác, Oracle sẽ tự động chuyển giá trị sang kiểu của cột.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Oracle đã tự động chuyển chuỗi sang kiểu ROWID trong phép so sánh Ngƣời sử dụng tự chuyển đổi Oracle cung cấp các hàm để chuyển đổi kiểu, ví dụ  TO_NUMBER Chuyển sang kiểu số  TO_CHAR Chuyển sang kiểu ký tự  TO_DATE Chuyển sang kiểu ngày (xem phần tra cứu các hàm và thủ tục) 7.4.RÀNG BUỘC DỮ LIỆU TRONG TABLE Các dạng constraint gồm.
- Từ khoá ON DELETE CASCADE đƣợc hỉ định trong dạng khoá này để chỉ khi dữ liệu cha bị xoá (trong bảng DEPT ) thì dữ liệu con cũng tự động bị xoá theo (trong bảng EMP.
- Xóa tất cả dữ liệu  View và synonymliên quan vẫn còn nhƣng không có giá trị  Các giao dịch chƣa giải quyết xong sẽ đƣợc commit  Chỉ ngƣời tạo ra table hay DBA mới có thể xóa table 7.5.3.
- Dùng Index khi mà việc lấy dữ liệu lấy dữ liệu để xử lý.
- Lấy dữ liệu: FETCH Tên cursor INTO Tên biến.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 9.
- Soạn thảo hàm, thủ tục, trigger phía Server Trigger database đƣợc phân ra làm nhiều loại khác nhau và đƣợc thực hiện trƣớc hoặc sau mỗi thao tác cụ thể trên từng bảng dữ liệu của database.
- 13.2.CÁC HÀM, THỦ TỤC 13.2.1.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Hình vẽ 11.
- Phần mã nguồn hàm, thủ tục  Phần điều khiển  Phần tƣơng tác trực tiếp với dữ liệu Trang 87 .
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Chƣơng 14.
- Với: procedure_name Tên thủ tục argument Tên tham số mode Loại tham số: IN hoặc OUT hoặc IN OUT, mặc định là IN datatype Kiểu dữ liệu của tham số PL/SQL Block Nội dung khối lệnh SQL và PL/SQL trong thủ tục Ví dụ: CREATE OR REPLACE PROCEDURE change_sal (p_Percentage IN number, p_Error OUT varchar2.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL Database Trigger và Form Trigger Database Trigger Đƣợc thực hiện khi có tác động lên database do ứng dụng hoặc do chính các công cụ của Oracle Đƣợc kích hoạt bởi các lệnh SQL Phân biệt hai loại trigger trên câu lệnh và trên dòng dữ liệu Tuỳ theo lỗi xảy ra, trigger có thể gây ra rollback câu lệnh Form Trigger Đƣợc thực hiện chỉ bởi các tác động ngay trên ứng dụng Đƣợc kích bởi các sự kiện trên ứng dụng Không phân biệt Tuỳ theo lỗi xảy ra, có thể rollback toàn bộ giao dịch Database Trigger đƣợc kích hoạt độc lập với các Form Trigger 15.2.2.
- Ví dụ.
- Lƣu ý khi sử dụng trigger Các trƣờng hợp kiểm tra trigger  Kiểm tra trigger đúng với thao tác dữ liệu nhƣ dự định.
- Lặp trên nhiều dòng dữ liệu a.
- Thực hiện câu lệnh thao tác dữ liệu và kiểm tra toàn vẹn dữ liệu trên dòng dữ liệu xem xét c.
- Không đƣợc phép sửa đổi dữ liệu trong cột dữ liệu có ràng buộc thuộc loại khoá chính (primary key), khoá ngoài (foreign key) hay duy nhất.
- Không cho phép đọc dữ liệu từ các bảng đang tha o tác.
- Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL PHỤ LỤC.
- Mô hình dữ liệu thực hành.
- Hạn chế dữ liệu trả về.
- Tạo hàm, thủ tục tại Client.
- Tạo hàm, thủ tục tại Server.
- Các bƣớc thực hiện một thủ tục.
- Trigger tác động trên dòng dữ liệu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt