« Home « Kết quả tìm kiếm

40 Giaotrinh HĐH Linux - v4


Tóm tắt Xem thử

- Kiểm tra các tập tin đã cài đặt.
- 32BÀI 3: THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC.
- Cấu trúc hệ thống tập tin & thư mục.
- Hệ thống tập tin.
- Tập tin.
- Quyền truy cập, sở hữu đối với tập tin và thư mục.
- Liên kết tập tin.
- Lưu trữ tập tin.
- Tập tin /etc/passwd.
- Tập tin /etc/services.
- Tập tin cấu hình SAMBA SWAT.
- Vị trí lưu trữ tài nguyên Kernel lưu trữ thông tin tài nguyên trong thư mục /proc, các tập tin ta cầnquan tâm.
- Các tập tin cấu hình được giữ lại qua cáclần nâng cấp.
- o Xung đột với tập tin cũ đã tồn tại.
- -f : Truy vấn những package chứa tập-tin.
- -l: Hiển thị những tập tin trong package.
- -s: Hiển thị trạng thái của các tập tin trong package.
- -d: hiển thị danh sách tập tin tài liệu cho package (ví dụ man,README, info file.
- --c: hiển thị danh sách tập tin cấu hình.5.3.5.
- rpm –V tên-package: Kiểm tra tất cả các tập tin trong package.
- Định dạng của dòng thông báo gồm 8 ký tự và tên tập tin.
- Cấu trúc hệ thống tập tin & thư mụcMục tiêu: Như các hệ điều hành khác, cấu trúc tập tin và thư mục là một phầncơ bản của hệ điều hành Linux.
- Hệ thống tập tin - Hệ thống tập tin là một phần cơ bản của hệ điều hành Linux.
- Một hệ thống tập tin là thiết bị mà nó đã được định dạng để lưu trữ tậptin và thư mục.
- Hệ thống tập tin Linux bao gồm: đĩa mềm, CD-ROM, những partitioncủa đĩa cứng.
- Những hệ thống tập tin thường được tạo trong quá trình cài đặt hệđiều hành.
- Nhưng cũng có thể thay đổi cấu trúc hệ thống tập tin khi thêm thiết bịhay chỉnh sửa những partition đã tồn tại.
- Hệ thống tậptin này cho phép đặt tên tập tin tối đa 256 ký tự và kích thước tối đa là4terabytes.
- Ngoài ra còncó những hệ thống tập tin khác như iso9660, UMSDOS, Network File System(NFS.
- Các thành phần của hệ thống tập tin.
- Trang 35 + Inode (256 byte): Lưu những thông tin về những tập tin và thưmục được tạo ra trong hệ thống tập tin.
- Nhưng chúng không lưu tên tập tin vàthư mục thực sự.
- o Kích thước của tập tin và số hard link đến tập tin.
- o Ngày và thời gian chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng.
- o Vị trí lưu nội dung tập tin trong hệ thống tập tin.
- Storageblock: Là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thưmục.
- Không có ký tự kết thúc tập tin.
- Linux sử dụng các tập tin chỉ đến các partition trên ổ đĩa vật lý.
- Những tậptin này là những tập tin thiết bị, nằm trong thư mục /dev.
- Ví dụ: tập tin chỉ đến các thiết bị.
- /etc Chứa các tập tin cấu hình hệ thống /home Chứa các thư mục lưu trữ home directory của người dùng /root Lưu trữ home directory cho user root /usr Lưu trữ tập tin của các chương trình đã được cài đặt trong hệ thống.
- Tập tin lệnh là tập tin lưu các lệnh của shell.
- tập tin binary chứa mãmáy.
- Trong Linux tên tập tin không có khái niệm mở rộng.
- Ví dụ .txt chỉ tập tin dạng text, .conf chỉ tậptin cấu hình.
- Tập tin muốn thực thi được thì phải gán quyền thực thi (x).
- ls –l hiển thị chi tiết các thông tin của tập tin.
- ls –a hiển thị tất cả các tập tin kể cả tập tin ẩn.
- chỉ tới tập tin thật.
- Lệnh cat Lệnh cat dùng hiển thị nội dung của tập tin dạng văn bản.
- Để xem tập tin,chọn tên tập tin làm tham số.
- ghi nối nội dung mới vào tập tin).
- Các-dòng-dữ-liệu-của-tập tin.
- Lệnh more Lệnh more cho phép xem nội dung tập tin theo từng trang màn hình.
- Lệnh find Cho phép tìm kiếm tập tin thỏa mãn điều kiện.
- Tìm 1 tập tin xác định: #find [thư-mục] –name [tên-tập-tin] –print Ngoài ra, có thể sử dụng những kí hiệu sau.
- Lệnh grep Lệnh grep cho phép tìm kiếm một chuỗi nào đó trong nội dung tập tin.
- Quyền hạn Tất cả các tập tin và thư mục của Linux đều có người sở hữu và quyềntruy cập.
- ví dụ trên, các ký tự -rw-r--r-- biểu thị quyền truy cập của tập tin myfile.
- Quyền đọc cho phép đọc nội dung của tập tin.
- Quyền viết cho phép thay đổi nội dung hay xoá tập tin.
- Như vậy, quyền viết củathư mục sẽ vô hiệu hóa các quyền truy cập của tập tin trong thư mục.
- cho biết đó là một tập tin bìnhthường.
- Nhóm sở hữu và những người còn lại chỉ có quyền đọc tập tin (read-only).
- Lệnh chmod Dùng cấp quyền hạn truy cập của tập tin hay thư mục.
- Thay đổi quyền truy cậpcủa một thư mục cũng được thực hiện giống như đối với một tập tin.
- Nhưvậy chỉ có người sở hữu của thư mục mới có quyền tạo và xóa tập tin trong thưmục.
- Trong vídụ trên, cả hai tập tin chính là một.
- tập-tin-nguồn/thư-mục-nguồn: những tập tin và thư mục cần gom.
- Trình bày hệ thống tập tin và thư mục trong Linux.
- Cho biết các thành phầncủa hệ thống tập tin.2.
- Trình tiện ích mc mc – Midnight Commander là trình quản lý tập tin cho phép xem cấu trúccây thư mục và thực hiện các thao tác điều khiển hệ thống tập tin.
- Các thông tin về tài khoản người dùng của hệ thống chứatrong tập tin /etc/passwd.1.2.1.
- Mọi người đều có thể đọc được tập tin nàynhưng chỉ có root mới có quyền thay đổi nó.
- Dòng đầu tiên của tập tin /etc/passwd mô tả thông tin user root (tất cảnhững tài khoản có user_ID = 0 đều là root hoặc có quyền như root), tiếp theo làcác tài khoản khác của hệ thống (đây là các tài khoản không có thật và khôngthể login vào hệ thống), cuối cùng là các tài khoản người dùng thường.
- Mật khẩu người dùng được lưu trong tập tin /etc/passwd.1.2.4.
- Xem tập tin /etc/group ta thấy.
- Thông tin về nhóm lưu tại tập tin /etc/group.
- Cho biết ý nghĩa các thành phần trên tập tin /etc/passwd.
- Cách 1: Dựa vào tập tin cấu hình, Khi cài đặt xong trong thư mục/etc/xinetd.d sẽ xuất hiện tập tin telnet.
- Tập tin này lưu những thông tin cấu hìnhvề dịch vụ telnet.
- *.rpm rpm –ivh openssh-server.*.rpm Tập tin cấu hình /etc/ssh/sshd_config và /etc/ssh/ssh_config.
- Daemon mang tên smbd cung cấp dịchvụ in ấn và tập tin.
- Cấu hình SAMBA Tập tin cấu hình /etc/samba/smb.conf.
- kích thước tối đa của một tập tin log (tính bằng kb) encrypt passwords = yes .
- tập tin lưu trữ những userđược phép truy cập đến server smb.
- Người quản trị DNS sẽ tổ chức những tập tin CSDLtrên Primary Name Server.
- Tập tin /var/lib/dhcp/dhcpd.leases.
- Tập tin này được sử dụng bởi daemondhcpd để lưu những thông tin về các địa chỉ IP đã được cấp phát Trang 933.4.
- Trong thư mụcnày lưu giữ những tập tin cấu hình của Apache.4.2.3.
- Định dạng của tập tin group.
- Sau đây mô tả tính năng của từng tập tin.
- File error_log: Là một tập tin log quan trọng nhất.
- Cấu hình Web server Các tập tin và thư mục cấu hình của Apache.
- /etc/httpd/conf: thư mục lưu giữ các tập tin cấu hình như httpd.conf.
- /etc/httpd/logs: lưu các tập tin log của Apache.
- Tập tin cấu hình Apache được tạo thành từ nhiều chỉ dẫn (directive) khácnhau.
- Web Server sẽ lấy những tập tin trong thư mục này phục vụ cho yêucầu của client.
- DirectoryIndex: Các tập tin mặc định khi truy cập tên web site.
- Quản lý hệ thống tập tin và thư mục.2

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt