Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN
VỀ
VỀKHOA
KHOAHỌC
HỌCQUẢN LÝLÝ
QUẢN
VÀVÀ QUẢN
QUẢN LÝLÝ GIÁO
GIÁO DỤC
DỤC
???
1. Tổng quan về quản lý
1.1. Lãnh đạo và quản lý:
Lãnh đạo:
Lãnh đạo là khả năng tác động, ảnh hưởng, thúc đẩy,
hướng dẫn, chỉ đạo người khác để đạt được những mục
tiêu đã đề ra.
Lãnh đạo là quá trình khởi xướng, xác định phương
hướng, mục tiêu lâu dài, lựa chọn chiến lược, tác động,
ảnh hưởng tìm kiếm sự tự nguyện tham gia của mọi
người nhằm tập hợp, điều hòa, phối hợp các mối quan hệ,
dẫn dắt, tạo động lực để mọi thành viên trong tổ chức
cùng thực hiện nhiệm vụ đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã
xác định.
Quản lý:
Quản lý là hoạt động được thực hiện
nhằm bảo đảm sự hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người
khác.
Quản lý là phối hợp có hiệu quả các
Tổ chức
Kiểm tra
Kiểm tra việc
thực hiện so Chỉ đạo
với M đã đề ra Tác động đến người khác để đảm
bảo đạt được M
Các thành tố cơ bản của QL
môi trường TC
C«ng cô QL
môi trường TC
PPQL
PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Lãnh đạo: Quản lí:
Lãnh đạo là khả năng gây Quản lý hướng vào trật tự và
ảnh hưởng, động viên, chỉ sự nhất quán của tổ chức
dẫn, chỉ thị người khác hành (Thông qua việc thực hiện
động nhằm thực hiện mục các chức năng QL)
tiêu mong muốn Là quá trình CTQL tổ chức
Lãnh đạo là quá trình định liên kết và tác động lên đối
hướng dài hạn cho chuỗi các tượng quản lý để thực hiện
tác động của CTQL các định hướng tác động dài
hạn
(Theo Bennis, 1994)
Tầm nhìn
Định hướng
Chấp nhận – Tìm kiếm rủi ro
Phá bỏ nguyên tắc
Đường mới
Nhận lỗi về mình
Biết lôi kéo mọi người cùng nghĩ như mình
Tôi luôn giám sát Sử dụng vi tính Tôi có thể tập
chặt chẽ mọi người với tôi là chuyện nhỏ hợp mọi người
trong thực hiện công cùng làm việc
việc. chung
Hành động LĐ QL
Tạo kích thích cho mọi người bằng một tầm nhìn
Tạo các cơ hội cho mọi thành viên
Dự giờ giáo viên
Xác định phương hướng
Lên kế hoạch và dự thảo ngân sách
Nhấn mạnh hành động và cấu trúc
Thay đổi/ điều chỉnh các qui định của đơn vị
Đánh giá thành tích học tập của HS, SV
Động viên GV, SV tích cực
Tuân thủ các qui định của tổ chức
Phân công GV, nhân viên
Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động của tổ
chức
Trưởng, Phó Khoa/ Phòng/ Trưởng
BM/CBQL trường học vừa là nhà lãnh đạo,
vừa là nhà quản lí.
Trong hành động của họ đôi khi không
phân biệt rạch ròi khi nào lãnh đao, khi
nào quản lí mà kết hợp, đan xen với nhau
Việc thực hiện các hành động này như thế
nào phụ thuộc vào phong cách của mỗi
người
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ
Phương pháp luận duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phương pháp phân tích hệ thống
PP mô hình hóa
PP thực nghiệm
PP tổng kết kinh nghiệm
PP toán học thống kê, toán học, vận trù học…
1.3. MỘT SỐ HỌC THUYẾT QUẢN LÝ
Lý Thuyết tâm lý xã
hội (thuyết hành vi) Trường phái tích
trong quản lý hợp trong quản lý
1.3.1. Thuyết quản lý truyền thống
thuật ngữ được dùng để chỉ những lý thuyết về tổ chức
và quản lý được đưa ra ở Châu âu và Hoa Kỳ vào
những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
02 dòng lý thuyết chính:
Lý thuyết quản lý
hành chinh
Lý thuyết quản lý khoa học
(1) Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hoá;
(2) Hình thành trật tự thứ bậc dựa trên một dây chuyền chỉ huy;
(3) Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát hạch,
…
(4) Cần chỉ định người quản lý;
(5) Cần trả lương xứng đáng cho hoạt động của nhà quản lý;
(6) Người quản lý không nên sở hữu đơn vị mà mình điều hành;
(7) Hoạt động quản lý của nhà quản lý phải tuân thủ chặt chẽ mọi qui
tắc, chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
Những cống hiến của Max Weber :
Cung ứng một phác đồ chi tiết và hợp lý về một tổ chức toàn vẹn sẽ vận hành
như thế nào.
Quản lý đảm bảo tính hiệu quả và nhất quán, phù hợp với những nhiệm vụ
quen thuộc.
Có thể hoàn thành khối lượng công việc lớn nhờ tuân thủ máy móc qui tắc
và thủ tục đã được xây dựng chặt chẽ
Những hạn chế của Max Weber :
Qui tắc cứng nhắc và tệ quan liêu quá mức, giảm tính sáng tạo...
Có sự bảo vệ quyền hạn của người QL
Chậm chạp trong việc ra quyết định
Không bắt kịp và tương hợp với sự thay đổi công nghệ
Không tương hợp với giá trị chuyên môn
Thuyết quản lý hành chính
của Henry Fayol (1841 - 1925):
Nội dung chính đề xuất 14 nguyên tắc quản lý:
1. Phải phân công lao động.
2. Phải xác định rõ mối quan hệ giữa quyền hành và trách
nhiệm.
3. Phải duy trì kỷ luật trong xí nghiệp.
4. Mỗi công nhân chỉ nhận lệnh từ một cấp chỉ huy trực tiếp duy
nhất.
5. Các nhà quản lý phải thống nhất ý kiến khi chỉ huy.
6. Quyền lợi chung luôn luôn phải được đặt trên quyền lợi riêng.
7. Quyền lợi kinh tế phải tương xứng với công việc.
8. Quyền quyết định trong xí nghiệp phải tập trung về
một mối.
9. Xí nghiệp phải được tổ chức theo cấp bậc từ giám đốc
xuống đến công nhân.
10. Sinh hoạt trong xí nghiệp phải có trật tự.
11. Sự đối xử trong xí nghiệp phải công bình.
12. Công việc của mỗi người trong xí nghiệp phải ổn
định.
13. Tôn trọng sáng kiến của mọi người.
14. Phải xây dựng cho được tinh thần tập thể.
Những đóng góp của thuyết quản lý hành chính:
Đưa ra nhiều vấn đề lý luận và thực hành QL
Nhiều nguyên tắc quản lý vẫn được áp dụng .
Các hình thức tổ chức, các nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy
quyền...đang ứng dụng phổ biến hiện nay
Hạn chế:
Các tư tưởng được thiết lập trong một
tổ chức ổn định, ít thay đổi, quan điểm
quản lý cứng rắn, ít chú ý đến con
người và xã hội nên dễ dẫn tới việc xa
rời thực tế.
QL bàn giấy(MW) QLkhoa học (TL) QLhành chính(F)
Đặc điểm: * Đặc điểm: Đặc điểm:
- Hệ thống n.tắc - Huấn luyện hàng - Định rõ các chức
chính thức ngày năng QL
-Đảm bảo tính -“Có một PP tốt - Phân công lao
khách quan nhất” để hoàn động
-Phân công LĐ thành công việc - Hệ thống cấp
hợp lí - Động viên bằng bậc
-Hệ thống cấp bậc vật chất - Quyền lực
-Cơ cấu QL chi tiết - Công bằng
-Cam kết làm việc
lâu dài
•Trọng tâm: * Trọng tâm: •Trọng tâm:
Toàn bộ tổ Người LĐ •Nhà QL
chức
Thuận lợi: Thuận lợi: Thuận lợi:
- ổn định - Năng xuất - Cơ cấu rõ
- Hiệu quả - Hiệu quả ràng
- Đảm bảo
nguyên tắc
* Hạn chế: * Hạn chế: * Hạn chế:
- Nguyên tắc - Không quan - Không đề
cứng nhắc tâm đến các cập đến môi
- Tốc độ ra nhu cầu xã trường
QĐ chậm hội của con - Không chú
người trọng đến tính
hợp lí trong
HĐ QL
Thuyết bàn Thuyết khoa Thuyết hành
giấy học chính
1.3.2.Các thuyết quản lý theo quan điểm hành vi và quan
hệ con người
Mary Parker Follett (1863 - 1933):
Khẳng định QL là một dòng chảy, liên tục và năng động;
Bà đưa ra 4 nguyên tắc phối hợp
Chú ý yếu tố quyền lực và cho rằng quyền lực phối hợp
mạnh và bền, quyền lực tuyệt đối dễ mất
Theo bà: các nhà quản lý cấp cơ sở là những người có địa vị
thích hợp nhất để phối hợp các nhiệm vụ, vì:
họ có thể tăng sự truyền thông với các đồng nghiệp, cấp dưới,
có thể có được những thông tin chính xác nhất phục vụ cho việc ra quyết
định.
Mary Parker Follett (1863 - 1933)
Chỉ làm theo chỉ thị, trốn Có tinh thần trách nhiệm
tránh trách nhiệm Có khả năng sáng tạo
Ít tham vọng
Thuyết X tán thành cách tiếp cận nghiêm khắc và ủng hộ cách quản lý bằng
lãnh đạo và kiểm tra
Thuyết Y quản lý thông qua tự giác và tự chủ
→ Như vậy, Đưa ra thuyết X và thuyết Y, Gregro đã xem xét hành vi con
người một cách toàn diện, đi từ cái riêng đến cái chung, đi từ cái bắt buộc
đến cái tự giác
Lý thuyết quản lý chức năng (QL theo
quá trình):
Coi quản lý là quá trình thực hiện 4 chức
năng cơ bản:
(1) Chức năng kế hoạch (Planing)
(2) Chức năng tổ chức (Organizing)
(3) Chức năng chỉ đạo (Leading)
(4) Chức năng kiểm tra (Controlling)
Chức năng kế hoạch
KHÁI NIỆM: Chức năng kế hoạch là quá
trình xác định mục tiêu và quyết định
những biện pháp tốt nhất để thực hiện
những mục tiêu đó.
Chức năng kế hoạch không chỉ dừng ở việc
xác định mục tiêu, xây dựng các loại kế
hoạch mà phải bao gồm cả quá trình triển
khai thực hiện và điều chỉnh kế hoạch
NỘI DUNG CHỨC NĂNG KẾ HOẠCH
Ngêitµigiái
1 TC cã thÓ cã
nhiÒu lo¹i ngêi tincËy®îc
kh¸c nhau
TrÝ §øc
VÜ
nh©n
héitô®ñ3mÆt
NgêitËntuþ,cÇnmÉn,
Ngêicãtµi,cÇn nhngph¶ihíngdÉn
hiÓurât©m
t©m
Thµnh ý -> thiÖn t©m, ph¶i c¶nh gi¸c víi ngêi tµ t©m
* Hµnhvi L§, QL ph¶i tuú thuéc vµo kh¶ n¨ng thÝch øng cña
nh©n viªn trong tæ chøc (Møc ®é trëng thµnh cña hä).
3 2
4 1
uû quyÒn §iÒu hµnh trùc tiÕp
Hµnh vi
Cñng cè
+ ThuyÕt cñng cè
+ ThuyÕt häc tËp x· héi
Lãnh đạo và việc tạo động lực làm việc :
Phải biết thừa nhận sự khác biệt của mỗi cá nhân trong tổ
chức;
Cần sử dụng mục tiêu để tạo động cơ thúc đẩy
Đánh giá đúng kết quả làm việc của mỗi thành viên;
Thực hiện phân quyền hợp lý;
Cá nhân hoá sự khen thưởng
Tạo ra bầu không khí làm việc thích hợp;
Cung cấp cho mọi thành viên những thông tin cần thiết có liên
quan đến công việc của họ
Chức năng kiểm tra
Khái niệm: Là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo
cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức đã đề ra;
Một cách khác:Kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh
giá thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những sai phạm
và điều chỉnh nhằm đạt tới những mục tiêu đã đặt ra và góp
phần đưa toàn bộ hệ thống quản lý lên một trình độ cao hơn
Bản chất của kiểm tra:Là mối liên hệ ngược trong quản lý;
Kiểm tra là một hệ thống thông tin phản hồi trong quản lý:
phản hồi về kết quả các hoạt động và phản hồi dự báo
NỘI DUNG CHỨC NĂNG KIỂM TRA
Xác định các tiêu chuẩn đánh giá: Bao gồm việc xác định chuẩn,
PP kiểm tra, lựa chọn LLKT, Xây dựng kế hoạch KT
Đo đạc thực tế: Tổ chức thu thập thông tin về đối tượng được KT
Đánh giá: Phân tích kết quả đo đạc, so sánh với chuẩn để đưa ra
các kết luận về mức độ thực hiện nhiệm vụ hoặc tình trạng của
đối tượng được kiểm tra;
Điều chỉnh: Bao gồm các hoạt động tư vấn uốn nắn sửa chữa;
Phát huy thành tích thúc đẩy hoạt động phát triển; Xử lý nếu
thực hiện hoặc kết quả ở mức độ xấu
Lý thuyết vai trò của Mintzberg
Truyền Đạt Thông Chuyển tải các thông tin trong nội bộ tổ chức
Tin thông qua các cuộc họp, điện thoại…
Người phát nhôn Cung cấp thông tin ra bên ngoài tổ chức thông
qua các phương tiện thông tin…
Lý thuyết vai trò của Mintzberg
Cấp
.
cao
Cấp trung
Cấp thấp