Professional Documents
Culture Documents
Dữ liệu là các sự kiện, đồ họa, hình ảnh, văn bản, đoạn phim, video có ý
nghĩa trong môi trường của người dùng
(Dữ liệu là thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.)
ví dụ: (sách thầy viết)
chẳng hạn như trong cơ sở dữ liệu về các cuốn sách, dữ liệu bao gồm các sự kiện như tên sách,
năm xuất bản, nhà xuất bản.
hay trong csdl về số điện thoại dữ liệu là tên người quen, số điện thoại và địa chỉ của họ
Ví dụ: Trong thực tế , các cơ sở dữ liệu lưu trữ cả dữ liệu lẫn thông tin .
Chẳng hạn, CSDL chứa bảng dữ liệu về số lượng các cuốn sách và cả đồ thị
so sánh về số lượng giữa các chủ đề
Lý do không là DBMS :vì không đáp ứng đủ yêu cầu của DBMS : vi phạm
nguyên tắc độc lập vật lý.
(những ý buổi cuối thầy đọc t chép lại nhưng chép không đủ:
độc lập vật lý, độc lập logic, ngôn ngữ hỏi, không dư thừa, có toàn vẹn, có
tăng tốc, có an toàn, chia sẻ dữ liệu, có tối ưu, có admin,.)
)
Câu 6 Đối tượng của quản trị tệp
Xí nghiệp
Ngôn ngữ chủ
Bộ nhớ
+ Bộ nhớ là : nơi lưu trữ dữ liệu
- Tệp
- Disk stack : chồng đĩa có nhiều đầu từ, chung trục
- Loại: USB, đĩa quang
+ Bộ nhớ ổn định : là bộ nhớ dài hạn, xác định thời gian bộ nhớ có
thể tồn tại nếu không được truy xuất
Câu 8 DBMS
DBMS là phần mềm cho phép mô tả lưu trữ, cập nhật xử lý dữ liệu 1 cách
khoa học
10 tính chất:
- độc lập vật lý
- độc lập logic
- không dư thừa dữ liệu vì dư thừa = mất thông tin.
áp dụng các dạng chuẩn 1NF, 2NF,...
- có quan hệ phi thủ tục (SQL, QBE, QUEL,...)
- áp dụng dữ liệu
- người quản trị
- an toàn dữ liệu
- toàn vẹn dữ liệu
- bộ nhớ tương đối (truy cập nhanh)
- tối ưu câu truy vấn.
- sau 1980: các CSDL tiên tiến hiện đại phù hợp nhu cầu
+ mạng máy tính: CSDL phân tán
+ đối tượng: CSDL hướng đối tượng
+ lũy tiến: CSDL suy diễn( trí tuệ)
(ngôn ngữ hỏi là ngôn ngữ mà người dùng yêu cầu thông tin từ csdl/ là ngôn ngữ cho phép đặt
câu hỏi tìm kiếm xử lý dữ liệu như 1 cái máy)
- Người ta dùng mô hình ER để mô hình hóa bài toán sau đó dựa trên đó áp
dụng 1 CSDL cụ thể
-Để thiết kế khái niệm: thế giới thực->đặt bài toán->sử dụng mô hình er ->theo bất kì mô hình đại
diện nào -> cơ sở dữ liệu
nhắc lại thiết kế khái niệm:
+ mô hình ngoài : đặt bài toán -> mô hình khái niệm : Mô hình er ->mô hình trong (logic /vật
lý) :áp dụng CSDL quan hệ
- ER:
+thực thể: là 1 đối tượng để ta nghiên cứu các thuộc tính vd người(hình chữ nhật)
+thuộc tính là cái vốn có của thực thể vd tuổi
+mối quan hệ: cái để liên kết các thực thể(hình thoi)
+ hướng đi mũi tên:
Mô hình thực thể - liên kết dùng trong giai đoạn phân tích phần mềm để xây dựng mô hình CSDL ở mức
khái niệm
Câu 15 Quan hệ
Thầy:
Quan hệ là tập con của tích Decac của một hoặc nhiều miền
Có ít nhất là 1 cột, Tối thiểu là 0 dòng, Miền là tập giá trị của thuộc
tính.
Tích decac:
Tích decac của A B là tập các x,y mà x thuộc A và y thuộc B
AxB={x,y} x thuộc A, y thuộc B.
ví dụ :
B = tròn, vuông
C = toto,titi
A= BxC
A=tròn toto, tròn titi, vuông toto, vuông titi
(theo lý thuyết tập)
wiki:
tích Descartes của 2 tập hợp là một phép toán 2 ngôi trên các tập hợp.
Ví dụ, nếu: A = {1,2} B = {p,q,r}
thì:
B = {(1,p),(1,q),(1,r),(2,p),(2,q),(2,r)}
A×
Câu 16: Đại số quan hệ ( sách thầy có nói về từng phép từ trang 92)
- Do E.F.Codd đưa ra năm 1970.
- Là phép toán đại số trên các quan hệ.
- Có 5 phép chính (hạn chế, chiếu, nhân, hợp, trừ) + 3 phép dẫn
xuất (nối, giao, chia).
wiki : Trước đây, đại số quan hệ ít được quan tâm cho đến khi Edgar F. Codd đưa ra mô hình
dữ liệu quan hệ(relational model) vào năm 1970. Từ đó đến nay, đại số quan hệ được xem
là nền tảng cho các ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
A 15 HN
B 16 HCM
C 15 ĐN
Tuổi S
15
16
3 C
5 B
- Ví dụ: có 2 bảng
1 A
5 B
Mã số Tên S
1 A
- An toàn csdl là việc bảo vệ các dữ liệu chống lại các rủi ro, mất mát, phá
hủy hay sử dụng không hợp lệ.
- An toàn dữ liệu thuộc về 2 mức
+ an toàn đối với các lỗi nghiêm trọng
+ an toàn chống lại truy cập bất hợp pháp
- Tất cả những quyền trên đối tượng cần được đặt dưới sự điều khiển
của người quản trị cơ sở dữ liệu
- Các quy luật về quyền truy cập là các điều khiển gắn trong hệ thống
quản trị cơ sở dữ liệu nhằm hạn chế truy cập dữ liệu, cũng như hạn
chế các hành động trên dữ liệu một khi dữ liệu bị truy cập
- hệ thống phục vụ người dùng được chia thành
+ hệ thống đóng: chỉ cho phép người có quyền truy cập
+ hệ thống mở: chỉ cấm những người không được phép truy cập
- mật mã là việc mã hóa hay đổi dạng dữ liệu để con người không thể
đọc dữ liệu này
- nguyên nhân mất an toàn dữ liệu : máy, con người , thiên nhiên,
Google
Tam giác C.I.A. : tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng (Confidentiality, Integrity, Availiability)
Chính sách an toàn phải cân đối dựa theo tam giác C.I.A
Tính bảo mật (Confidentiality): bảo vệ dữ liệu không bị lộ ra ngoài một cách trái phép. Ví dụ: Trong hệ
thống ngân hàng, một khách hàng được phép xem thông tin số dư tài khoản của mình nhưng không được
phép xem thông tin của khách hàng khác.
Tính toàn vẹn (Integrity): Chỉ những người dùng được ủy quyền mới được phép chỉnh sửa dữ liệu. Ví dụ:
Trong hệ thống ngân hàng, không cho phép khách hàng tự thay đối thông tin số dư của tài khoản của mình.
Tính sẵn sàng (Availability): Đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng khi những người dùng hoặc ứng dụng được ủy
quyền yêu cầu. Ví dụ: Trong hệ thống ngân hàng, cần đảm bảo rằng khách hàng có thể truy vấn thông tin số
dư tài khoản bất kỳ lúc nào theo như quy định.
(Tính chống thoái thác (Non-repudiation): Khả năng ngăn chặn việc từ chối một hành vi đã làm. Ví dụ:
Trong hệ thống ngân hàng, có khả năng cung cấp bằng chứng để chứng minh một hành vi khách hàng đã
làm, như rút tiền, chuyển tiền)-- 1 số tài liệu tính cả cái này
Câu 22 + 23 :
(thầy cho ghi) an toàn dữ liệu là đảm bảo dữ liệu được bí mật và sẵn sàng
phục vụ người dùng.
vi phạm an toàn dữ liệu là hành động làm mất an toàn cơ sở dữ liệu.
nguy cơ mất an toàn dữ liệu:
- do thiên tai
- hệ thống: + phần cứng: HDD, CPU,..
+ phần mềm: OS, DBMS….
- con người: + vô tình thấy
+ cố tình
+ không theo truy trình truy cập cơ sở dữ liệu. (vidu: select * from
tenbang)
Câu 24+25 Hệ thống mở , hệ thống đóng
- Quyền truy cập ở đây được phân ra thành quyền đọc, ghi, thay đổi đối
tượng cơ sở dữ liệu
- hệ thống đóng: cho phép người dùng truy cập có quyền truy cập (vidu:
thư viện quân đội,...)
- hệ thống mở: là hệ thống cấm người không được phép (vidu: thư viện
nhân dân,...)
cấp quyền sử dụng cơ sở dữ liệu:
+ có tổ chức cấp quyền (admin)
+ mật khẩu người dùng.
+ ghi lại pass ở file log
+ quản trị quyền
+ hệ thống cần có cơ chế andit cho phép kiểm tra lại công tác an toàn dữ
liệu trong hệ thống.
Câu 26 Tổ chức tệp
tổ chức bộ nhớ là cách sắp xếp các bản ghi trong tệp: tệp -> bản ghi-> data item
(bản ghi: thông tin đầy đủ về đối tượng)
dưới bản ghi -> mục ghi -> data -> byte -> bit
Câu 27 Tổ chức tuần tự
Để đếm được bản ghi i cần duyệt qua i-1 bản ghi trước đó
Câu 28 Vẽ sơ đồ khối tìm bản ghi X trong tệp tuần tự
bài thầy chữa 1 lần