Professional Documents
Culture Documents
Ch2- kỹ thuật tài liệu hóa hệ thống
Ch2- kỹ thuật tài liệu hóa hệ thống
Lưu đồ (Flowchart)
1 2 3
Quan sát hình vẽ ví dụ DFD cấp 0 (slide 11) và figure 3-1. Hãy điền nội dung bảng
Ký hiệu Nội dung theo Ví dụ DFD cấp 0
Nguồn (cung cấp dữ liệu cho hệ thống)
Đích (nhận thông tin từ hệ thống)
Xử lý 1
• Dữ liệu đi vào xử lý 1? Đi đâu?
• Thông tin đi ra xử lý 1? Đi đâu
Xử lý 2
• Dữ liệu đi vào xử lý 2? Đi đâu
• Thông tin đi ra xử lý 2? Đi đâu
Có bao nhiêu dữ liệu lưu trữ? Là dữ liệu
gì?
Kết hợp hình 3-2 & 3-3, tóm tắt các nguyên tắc mô tả luân chuyển dữ liệu cơ bản
13 Nguyễn Bích Liên
Sơ đồ dòng dữ liệu
Kỹ thuật tài liệu hóa hệ thống
• Hệ thống xử lý gì?
• HT xử lý nhận những DL nào? Từ đâu? Tạo ra
những TT gì? Gửi tới đâu?
• Có những thực thể bên ngoài nào?
• HT mô tả vấn đề gì?
• Có bao nhiêu loại ký hiệu DFD xuất hiện trong
DFD khái quát? 16 Nguyễn Bích Liên
Sơ đồ dòng dữ liệu
Kỹ thuật tài liệu hóa hệ thống
Sơ đồ cấp 0- 0 level
Là DFD mô tả chi tiết cấp đầu tiên sau cấp
tổng quát. Nó gồm các xử lý chi tiết và các lưu
trữ
Sơ đồ cấp 1- 1 level
Là DFD mô tả chi tiết cho 1 hoạt động xử lý
cấp 0 nào đó. Nó gồm các xử lý chi tiết và các
lưu trữ (nếu có)
Câu hỏi
• Quan sát DFD các cấp và đưa ra nhận xét sự
giống và khác nhau các cấp
• Muốn vẽ DFD thì cần có được những thông
tin gì về 1 hệ thống?
• Đọc focus 3-1, P55
C1. phân tích trực tiếp trên bài mô tả các nội dung cần
xác định ở B1 phần hướng dẫn vẽ lưu đồ.
C2. dùng bảng phân tích mô tả hệ thống/ph.tích sự kiện
Sơ đồ logic cấp 0
Là DFD mô tả chi tiết cấp đầu tiên sau cấp tổng quát. Nó
gồm các xử lý chi tiết và các lưu trữ
B1. Vẽ các xử lý chi tiết (lưu ý không nên quá 5-
7 xử lý trong hình vẽ- gộp các xử lý ). Đánh số
xử lý. Nguyên tắc gộp xử lý: theo cùng mục tiêu
logic; cùng thời gian và nơi xẩy ra
B2. Vẽ đối tượng bên ngoài
• Lưu đồ có 3 loại:
• Lưu đồ chứng từ (Document flowchart): mô tả
dòng lưu chuyển của chứng từ và dữ liệu giữa
các bộ phận.
• Lưu đồ hệ thống (System flowchart): mô tả mối
quan hệ giữa đầu vào, xử lý, lưu trữ và đầu ra
của hệ thống.
• Lưu đồ chương trình (Program flowchart): mô tả
chuỗi các hoạt động hợp lý được thực hiện trong
chương trình máy tính
1 Lưu đồ cần mô tả
Bộ phận tham gia xử lý (đối tượng bên trong
hệ thống); đối tượng bên ngoài HT
B4. Hoàn tất lưu đồ: Thêm ký hiệu giải thích, ghi
chú, tên hình vẽ, ngày tháng vẽ…
38 Nguyễn Bích Liên
Lưu ý 1 số cách mô tả xử lý bằng máy
Kỹ thuật tài liệu hóa hệ thống
Khách hàng (KH)trả tiền cho nhân viên (NV) bán hàng kèm
theo thông báo trả nợ của công ty. NV bán hàng nhận tiền,
lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu
vào thông báo trả tiền. NV bán hàng chuyển phiếu thu và
tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho kế toán (KT)
phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu
và đóng dấu xác nhận. Sau đó, chuyển 1liên phiếu thu cho
KTphải thu, liên còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo
số thứ tự.
KT phải thu nhận giấy báo trả nợ do NVbán hàng chuyển đến,
lưu lại theo hồ sơ KH. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ,
KT kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào
chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã
khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần
mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm
nợ phải thu của KH theo từng hóa đơn. Định kì, phần mềm
sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho KT tổng
40 Nguyễn Bích Liên
hợp.
So sánh lưu đồ và DFD và cách sử dụng
Công cụ lập tài liệu hệ thống
www.themegallery.com