- I-HCA Inflammatory HCA- U tuyến tế bào gan viêm. - UTBMTBG Ung thư biểu mô tế bào gan UTG Ung thư gan. - UTKNT U thần kinh nội tiết UTTBG U tuyến tế bào gan. - Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. - Sinh thiết và tế bào học chẩn đoán. - 1.3.1 Biến đổi tế bào gan. - U tuyến tế bào gan. - Ung thư biểu mô tế bào gan. - Ung thư biểu mô tế bào gan sớm. - Nốt loạn sản tế bào gan. - Đặc điểm tế bào u. - Bảng tóm tắt đặc điểm tế bào học và mô bệnh học của NLS và. - Phân bố tổn thương theo hình thái tế bào học của UTBMTBG. - Biến đổi tế bào lớn. - Biến đổi tế bào nhỏ. - (A) UTBMTBG thể giả tuyến với các tế bào u sắp xếp dạng giả. - UTBMTBG thể điển hình với các tế bào hình đa diện, bào tương. - bào tương tế bào u (A) (HE x 100, mã số UTBMTBG thể chế tiết mật với các giọt mật (màu nâu đỏ) hoặc trong các vi quản mật (B. - Mô tả một số đặc điểm mô bệnh học tổn thương tiền ung thư và ung thư biểu mô tế bào gan.. - Có bằng chứng GPB là ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát. - Hơn 70% các trường hợp UTBMTBG có nồng độ AFP cao do tế bào u sản xuất [23]. - Chẩn đoán tế bào học (TBH). - Các ổ loạn sản tế bào gan được phân thành 2 típ mô học:. - 1.3.1 Biến đổi tế bào gan 1.3.1.1. - Biến đổi tế bào gan. - Biến đổi tế bào lớn.. - Những trường hợp có BĐTBL, chỉ số này tăng lên ở mức độ cao hơn so với các tế bào không có BĐTBL. - A B Ảnh 1.1: Biến đổi tế bào lớn.. - Biến đổi tế bào nhỏ.. - (1) Biến đổi tế bào nhỏ thường thấy trong các NLS độ cao và UTBMTBG biệt hóa cao. - (3) Biến đổi tế bào nhỏ có nhiều nhân chia. - A B Ảnh 1.2: Biến đổi tế bào nhỏ.. - Vùng biến đổi tế bào nhỏ (trên trái) tỷ lệ nhân/ bào tương cao và kiềm tính hơn nốt gan xơ bên cạnh (dưới phải) (H.E x 100) [56].. - tế bào. - Mật độ tế bào so với. - Ảnh 1.3: U tuyến tế bào gan. - Tóm tắt đặc điểm mô bệnh học của u tuyến tế bào gan [56]. - Tế bào không. - Ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển 1.4.2.1. - Ung thư biểu mô tế bào gan: 8170/3. - Tế bào đa hình thái + Tế bào sáng. - Tăng nhẹ số lượng các tế bào không điển hình ở mức tối thiểu. - mô u đặc với mật độ cao tế bào u.. - tế bào u thường có biểu hiện thoái hóa mỡ (34,4. - “loạn sản tế bào lớn”. - Khối u gan nguyên phát, phát sinh từ biểu mô tế bào gan.. - Các tế bào Kuffer không có hoặc có với số lượng ít. - Đặc điểm tế bào u của UTBMTBG [73]. - Các tế bào đa hình thái thiếu sự gắn kết.. - Ít khi thấy trong các tế bào ung thư gan phát sinh ở những BN có HbsAg dương tính. - độ dày bè tế bào gan >2 hàng tế bào. - tế bào gan nhiễm mỡ. - tế bào gan nhiễm mỡ hoặc không, xâm nhập viêm hoặc không. - Dấu ấn bộc lộ ở bào tương tế bào: HepPar-1(chứng nội, mô gan lành), GS (chứng nội, tế bào gan quanh tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy), GPC-3 (chứng ngoại, UTBMTBG), Arg-1 (chứng nội, mô gan lành), CK7 và CK19 (chứng nội, ống mật lành). - Dấu ấn bộc lộ ở màng tế bào: CD34 (chứng nội, mạch máu trong mô gan).. - Dấu ấn bộc lộ ở cả nhân và bào tương tế bào: HSP-70 (chứng nội, các ống mật, chứng ngoại, mô da lành) 𝛽-Catenin (chứng nội, màng bào tương nhu mô gan lành).. - Tỷ lệ tế bào u bắt màu: 0 (phản ứng âm tính). - tế bào u dương tính X cường độ phản ứng. - HepPar-1: Dương tính ở bào tương tế bào.. - Arg-1: Dương tính ở bào tương kèm theo có hoặc không dương tính ở nhân tế bào.. - HSP-70: [74] Dương tính ở nhân và bào tương tế bào u.. - Dương tính khi ≥ 5% tế bào u dương tính. - 5-10% tế bào u dương tính Bộc lộ vừa (2. - 11-50% tế bào u dương tính Bộc lộ cao (3. - >50% tế bào u dương tính.. - Âm tính: khi toàn bộ tế bào u âm tính hoặc dương tính <. - dưới 5% tế bào.. - CK7: Dương tính với màng và bào tương của tế bào lan tỏa hoặc một phần mô u.. - CK19: Dương tính với màng và bào tương của tế bào lan tỏa hoặc một phần mô u.. - Dương tính khi các tế bào u không bắt màu [68].. - Độ dày >2 hàng tế bào. - 2 hàng tế bào là 29 (100. - 2 hàng tế bào là 11/11 (100. - Các trường hợp của típ B-HCA đều có biến đổi tế bào gan không điển hình (chiếm 100. - các tế bào u đứng thành mảng đặc, không rõ xoang mạch (HE x 100, mã số: 688). - 3.2.2.2: Đặc điểm hình thái tế bào của UTBMTBG. - Hình thái tế bào học n. - Tế bào điển hình 62 32,63. - Tế bào sáng 75 39,47. - Tế bào hình thoi 0 0. - trong nhân tế bào u (B) (HE x 200, mã số 701). - Nốt loạn sản tế bào gan.. - 2 hàng của bè tế bào gan 29/29 (100. - bào tương tế bào nhiễm mỡ . - U tuyến tế bào gan.. - Tế bào u típ này thường dương tính với các dấu ấn biệt hóa tế bào gan như Arg-1, HepPar-1 và pCEA, trong khi GPC-3 dương tính ở khoảng 2/3 các trường hợp. - Để xác định biệt hóa tế bào gan cần nhuộm HMMD. - tế bào sáng . - tế bào điển hình . - tế bào sáng chiếm 12,3%. - tế bào thoi 4,4%. - tế bào khổng lồ 6,1%. - 10%) tế bào u bị nhiễm mỡ và <. - 2% trường hợp không điển hình về tế bào học [69].. - Dấu ấn này được cho là dương tính khi thấy bộc lộ lan tỏa ở các hạt trong bào tương tế bào. - (2) dương tính yếu và không đều (số lượng tế bào dương tính <. - Trong NLS độ cao có thể dương tính với mô hình dạng khu trú, chỉ 50% tế bào u có phản ứng. - 2 hàng tế bào (100. - Ung thư biểu mô tế bào gan 1.1. - Nhiễm mỡ: có □ không □ Tế bào Không điển hình: có □ không
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt