Professional Documents
Culture Documents
Đầu tư nước ngoài
Đầu tư nước ngoài
Tuyển chọn các cộng tác viên cho công tác xây dựng dự án.
Vạch kết hoạch, phân công, giám sát và đánh giá việc thực hiện dự án
Mức độ kinh nghiệm, thành thạo của nhóm tham gia soạn thảo dự án
Tính kịp thời đầy đủ của việc rót kinh phí để thực hiện việc soạn thảo dự án
TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU & SOẠN THẢO
• Lập quy trình soạn thảo
• Khái niệm: Là việc xác định các công việc cần thực hiện theo một trình tự nhất
định để tiến hành soạn thảo dự án
• Quy trình:
Lập đề chương
Xác định mục
chi tiết của dự Tiến hành soạn
tiêu và nhận
án (Thẩm tra đề thảo dự án:
dạng dự án
cương chi tiết)
Hiệu chỉnh dự án
Xác định kinh Lập đề cương sơ
về hình thức và
phí để soạn thảo bộ (thẩm tra sơ
nội dung để
dự án bộ đề cương)
hoàn tất dự án.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU & SOẠN THẢO
• Cơ sở nghiên cứu :
Nguồn gốc tài liệu sử dụng;
Phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế, xã hội;
Các chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành; những ưu tiên được phân định;
Mục tiêu đầu tư: Tiêu dùng trong nước - xuất khẩu – Thay thế nhập khẩu;
Nghiên cứu
Nghiên cứu
hiệu quả tài
KT-CN
chính
Nghiên Nghiên
cứu thị cứu hiệu
trường quả KT-
XH
Nghiên cứu
về tổ chức
nhân sự
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
• Khái niệm, mục đích, ý nghĩa, yêu cầu.
• KN: Nghiên cứu thị trường của dự án FDI là việc xem xét và phân tích nhu cầu của
người tiêu dùng một cách khách quan, khoa học và tỉ mỉ để đi đến quyết định: sản
xuất gì? Phương thức bán và khuyến thị ra sao để tạo chỗ đứng cho sản phẩm trên
thị trường hiện tại và tương lai.
• Mục đích: Trả lời câu hỏi cơ bản SX cái gì? Như thế nào? Cho ai?
• Ý nghĩa:
• Quyết định sự thành bại của dự án
• Căn cứ xác định quy mô và nhu cầu của dự án
• Căn cứ thẩm tra ra quyết định của cơ quan quản lý
• Yêu cầu:
• Thông tin đầy đủ, chính xác và tin cậy
• Phương pháp thu thập, xử lý, phân tích phù hợp
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
200
Số liệu biến động không đều
160
=> Phương trình: y = ax + b 142
Sản lượng
150
123
110
100
100
90
50
0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Năm
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
• Nghiên cứu khả năng cạnh tranh
• Về giá:
0
Chất lượng …. Năm
Khả năng
cạnh
tranh
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
• Nghiên cứu tình hình cạnh tranh
Nghiên cứu mức độ cạnh tranh trên thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để
xác định thị phần thị trường của doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường, từ đó đưa ra những chiến lược hợp lý để tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng
thị phần.
Phân tích SWOT: Weakness
Threat
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Chất lượng sản phẩm sản xuất ra phù hợp với thị trường, hạn chế nhập khẩu NVL
Phù hợp chiến lược phát triển kinh tế và chiến lược công nghệ
Phù hợp với điều kiện, trình độ quản lý và kỹ thuật, bảo đảm môi trường
Vấn đề chuyển giao bí quyết công nghệ, tư vấn, hướng dẫn sử dụng và bảo hành
Phân tích và xác định hình thức mua công nghệ: thuê, mua, liên doanh
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm sản xuất ổn định
Đơn vị
TênSP Công suất Công suất Công suất Công suất
tính Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng
đạt% đạt% đạt% đạt%
SP chính
1….
2….
SP phụ
1….
2….
Phế liệu
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ
• Máy móc thiết bị:
• Thiết bị toàn bộ = Máy móc + Nguyên vật liệu chính (+ bản vẽ thiết kế, bằng
sáng chế, hướng dẫn lắp đặt - sử dụng) được tính toán đồng bộ hoàn chỉnh.
• Thiết bị lẻ = đơn chiếc (một phần nhỏ trong dây truyền sản xuất hoàn chỉnh)
Chú ý:
Công suất của thiết bị phải phù hợp công suất của nhà máy
Máy móc thiết bị phải phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam
Đảm bảo tính đồng bộ của các thiết bị lẻ và khả năng thay thế
Chi phí Chi phí cơ Vốn sản Vốn lưu Vốn dự trữ
ban đầu bản suất thông cho sản xuất
• Nguồn vốn:
Nguồn vốn
Vốn pháp định Vốn vay
Bên A Bên B
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
• Nội dung nghiên cứu.
• Dự trù doanh thu, chi phí, lỗ lãi
• Doanh thu:
• Chi phí:
• Lỗ lãi:
Các chỉ tiêu về lợi nhuận:
• Lợi nhuận gộp (lãi gộp) = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
• Lợi nhuận ròng (lãi ròng) = Lợi nhuận gộp - Các chi phí khác (quản lý, bán hàng, thuế…)
• Lợi nhuận kế toán = Tổng doanh thu - Tổng chi phí kinh tế ( tính cả chi phí cơ hội)
• Tổng lợi nhuận ròng
𝑛 1
• T𝜋 = σ𝑖=1 𝜋𝑖 . 𝑖
1+𝑅
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính
𝑉ố𝑛 𝑡ự 𝑐ó
• Hệ số tự chủ về vốn =
𝑉ố𝑛 đầ𝑢 𝑡ư
σ 𝑵ợ 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒓ả
• Tỷ số nợ =
σ 𝑵𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏
Vốn đầu tư
• Thời hạn thu hồi vốn đầu tư =
Lợi nhuận bình quân (+Khấu hao)
Xây dựng bảng tổng kết tài sản
Xây dựng bảng dự trù cân đối thu chi
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
• Một số chỉ tiêu khác
• Khấu hao tài sản cố định:
• Khấu hao đường thẳng
Vào trước ra
Nhận diện
trước (FIFO)
Năn thứ LN thuần Giá trị khấu hao Các khoản thu Tổng tích lũy
(1) (2) (3) (4) = (2)+(3) (cộng dồn (4))
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
• Cách tính:
• Có chiết khấu: thời gian cần thiết để dự án có tổng hiện giá thu hồi vừa bằng
tổng hiện giá của vốn đầu tư.
Năm Hệ số chiết Hiện giá chi Tích lũy hiện giá Hiện giá các Tích lũy hiện giá
thứ khấu phí đầu tư chi phí đầu tư nguồn thu các nguồn thu
0
1
2
…
n
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
• Phân tích độ nhạy của dự án
• KN: đánh giá ảnh hưởng của sự biến động các yếu tố tài chính tới các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính
• Cách phân tích
• Phương pháp 1: Phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố liên quan đến các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính nhằm tìm ra yếu tố gây nên sự nhạy cảm lớn của chỉ tiêu hiệu quả xem
xét
• Phương pháp 2: Phân tích ảnh hưởng đồng thời của nhiều yếu tố trong các tình
huống tốt xấu khác nhau
• Phương pháp 3: Cho yếu tố liên quan thay đổi trong giới hạn thị trường, đưa ra một
phương án nhất định. Lần lượt thay đổi các yếu tố khác để đưa ra các phương án
khác. Từ đó lựa chọn phương án có lợi nhất.
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KT-XH
Phân tích kinh tế xã hội có tính quyết định trong việc xác định giá trị và
ra quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng và có
tính chất phúc lợi.
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KT-XH
• Tính hiện giá các khoản lãi lỗ để xác định tỷ lệ sinh lời
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KT-XH
• Lưu ý:
• Doanh thu: Doanh thu doanh nghiệp tính theo giá bán dự trù trong dự án.
Doanh thu xã hội: tính theo giá CIF của sản phẩm đồng loại nhập khẩu công
với các lệ phí phải trả cho ngân hàng trung gian
• Chi phí: Gồm chi phí hiện kim đối với xã hội (có nghĩa là bằng tiền mặt). Đối
với xã hội chi phí không tính thuế vì thuế là khoản thu của xã hội là lợi ích
chứ không phải chi phí.
• Lãi lỗ xã hội: Là chênh lệch giữa doanh thu xã hội (chính là số tiền đáng ra
phải sử dụng để nhập khẩu hàng hoá) và chi phí hiện có của xã hội được
tính hàng năm.
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KT-XH
• Lợi ích/chi phí xã hội trực tiếp
• Xác định lợi ích xã hội trực tiếp, bao gồm:
• Sản lượng thuần của dự án (net output);
• Số cung gia tăng;
• Tiết kiệm tài nguyên gia tăng;
• Số lượng tiêu thụ dự kiến.
• Xác định chi phí xã hội trực tiếp bao gồm:
• Xác định nhập lượng thuần của dự án (net input)
• Kiểm tra giá thị trường của các nhập lượng
• Đối với các dự án nhập nguyên liệu hoặc phải hy sinh tiềm năng xuất khẩu thì phải
tính toán cả phần ngoại tệ phải hy sinh và ẩn giá ngoại tệ.
• Cộng các chi phí trực tiếp sau khi đã thực hiện các điều chỉnh cần thiết bằng phương
pháp chiết giảm theo tỷ lệ chiết khấu xã hội và điều chỉnh về lao động và đất đai.
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KT-XH
• Chỉ tiêu khác:
• Lợi ích:
• Giá trị gia tăng thu nhập quốc nội (GDP tăng thêm do dự án tạo ra)
• Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ:
• Số việc làm do dự án tạo ra
• Mức đóng góp của dự án vào ngân sách và tích luỹ đầu tư.
• Nội dung
• Lựa chọn hình thức cơ cấu tổ chức
• Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
• Xác định biên chế
• Xây dựng cơ cấu
NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Cơ cấu chức năng
Giám đốc