You are on page 1of 7

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

C. Being open to your emotions D. Inhibiting your emotions


Question 6: The word “intim tely” in paragraph 1 is closest in meaning to:
A. clearly B. closely C. obviously D. simply
Question 7: The word “they” in paragraph 3 refers to………
A. emotions B. people C. colors D. none of the above
Question 8: Why does the author mention that color and emotions are both vibrations?
A. To show how color can affect energy levels in the body.
B. Because they both affect how we feel.
C. To prove the relationship between emotions and color.
D. Because vibrations make you healthy.
Question 9: The phrase “s tur ted with” in paragraph 3 is closest in meaning to……………
A. bored with B. in need of C. covered with D. lacking in
Question 10: What is the purpose of the passage?
A. To persuade the reader that colors can influence emotions and give a person move
energy.
B. To show that colors are important for a healthy life.
C. To give an objective account of how colors affect emotions.
D. To prove the relationship between color and emotion.

CHUYÊN ĐỀ 20

CHỨC NĂNG GIAO TIẾP (COMMUNICATION SKILL)


* PHẦN I: LÝ THUYẾT

Bài tập về chức năng giao tiếp bao gồm những mẩu đối thoại ngắn, thường là dạng hỏi và trả lời giữa hai
đối tượng A và B. Mục đìch của dạng bài tập này là chọn đúng phần khuyết để hoàn thành đoạn hội thoại
ngắn này.
I. Thu thập v xác định thông tin.
1. Câu hỏi Có-Không (Yes-No question)
Câu hỏi: bắt đầu bằng các trợ động từ: am, is, are, was, were, do, does, did, will, would, have,
may. might, can, could...
Câu trả lời: bắt đầu bằng ―Yes‖ hoặc ―No‖ và đưa thêm thông tin.
Ta cũng có thể trả lời bằng:
- I think/ believe/ hope/ expect/ guess so. (Tôi nghĩ/ tin/ hy vọng/ mong/ đoán thế.)
- Sure/ Actually/ Of course/ Right... (Dĩ nhiên/ Chắc chắn rồi.)
- I don‘t think/ believe/ expect/ guess so. (Tôi không nghĩ/ tin/ mong/ cho rằng thế.)
- I hope/ believe/ guess/ suppose not. (Tôi hy vọng/ tin/ đoán/ cho là không.)
- I‘m afraid not. (Tôi e rằng không.)
2. Câu hỏi chọn lự (Or questions)
Câu hỏi: thường chứa các từ ―or‖ và yêu cầu phải lựa chọn một phương án.
Câu trả lời: là câu chọn một trong hai sự lựa chọn được đưa ra trong câu hỏi. Ta không dùng từ
―Yes‖ hoặc ―No‖ để trả lời câu hỏi này.
Vì dụ: Are they Chinese or Japanese? – They‘re Japanese.
Pork or beef?- Beef, please/ I‘d prefer beef.
3. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions)
Câu hỏi: bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, which, who, whose, where, when, why, how... để
thu thập thông tin.
Câu trả lời: cần cung cấp thông tin nêu trong câu hỏi.
Vì dụ: What did he talk about?- His familly.
What was the party like?- Oh, we had a good time.

Page 95
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

Which of these pens is your?- The red one.


How often do you go to the cinema?- Every Sunday.
Why did he fail the exam?- Because he didn‘t prepare well for it.
4. Câu hỏi đuôi (T g questions)
Câu hỏi: thường dùng để xác nhận thông tin với ngữ điệu xuống ở cuối cấu hỏi.
Câu trả lời: cũng giống như câu hỏi Có-Không.
Vì dụ: Jane left early for the first train, didn‘t she?- Yes, she did.
Peter made a lot of mistakes again, didn‘t he?- Right, he did.
5. Hỏi đường hoặc lời chỉ dẫn ( sking for directions or instructions).
Lời hỏi đường:
- Could you show me the way to... ? (Anh làm ơn chỉ đường đến....)
- Could you be so kind to show me how to get to... ? (Anh có thể vui lòng chỉ đường đến...)
- Is there a bank near here?/ Where‘s the nearest bank? (Ở đây có ngân hàng không?/ Ngân hàng gần nhất
ở đâu vậy?)
Lời đáp:
- Turn left/ right. (Rẽ trái/ phải.)
- Go straight ahead for two blocks and then turn left. (Đi thẳng qua hai dãy nhà rồi rẽ trái.)
-Keep walking until you reach/ see... (Cứ đi thẳng đến khi anh đến/ thấy...)
- It‘s just around the corner. (Nó ở ngay ở góc đường.)
- It‘s a long way. You should take a taxi. (Một quãng đường dài đấy. Anh nên đón taxi.)
- Sorry, I‘m new here/ I‘m a stranger here myself. (Xin lỗi, tôi mới đến vùng này.)
- Sorry, I don‘t know this area very well. (Xin lỗi, tôi không rành khu vực này lắm.)
Lời xin được chỉ dẫn:
- Could you show me how to operate this machine? (Anh làm ơn chỉ cho tôi cách vận hành chiếc máy
này.)
- Could you tell me how to... ? (Anh hãy chỉ cho tôi làm thể nào để.....)
- How does this machine work? Do you know? (Cái máy này hoạt động thế nào? Anh có biết không?)
Lời đáp:
- First,... Second,... Then,... Finally,... (Trước hết... Kế đến... Tiếp theo... Cuối cùng...)
- The first step is..., then... (Bước đầu tiên là...., rồi...)
- Remember to... (Hãy nhớ là...)
- Well, It‘s very simple. (À, đơn giản lắm.)
II. Qu n hệ xã gi o
1. Ch o hỏi v giới thiệu (greeting nd introducing)
Chào hỏi:
- Good morning/ afternoon/ evening. (Chào.)
- Hi/ Hello. Have a good day. (Chào. Chúc anh một ngày tốt lành.)
- How are you?/ How have you been?/ How are the things?... (Anh dạo này thế nào?.)
Lời đáp câu hỏi chào:
- Good morning/ afternoon/ evening. (Chào.)
- Hi/ Hello. (Chào.)
- Nice/ Pleased/ Glad/ Great to meet you. (Hân hạnh/ Rất vui được gặp anh.)
- Hi. I am Peter. Anh you? (Chào. Tôi tên Peter. Còn anh?)
- Have we met before? (Trước đây chúng ta đã gặp nhau chưa?)
- It‘s a lonely day, isn‘t it? (Hôm nay là một ngày đẹp trời, phải không anh?)
Giới thiệu:
- I would like to introduce you to... /... to you. (Tôi muốn giới thiệu anh với... /... với anh.)
- I would like you to meet... (Tôi muốn anh được gặp gỡ với...)
- This is... (Đây là..)
- Have you two met before? (Trước đay hai anh đã gặp nhau chưa?)
Lời đáp câu giới thiệu:
- How do you do... ? (Hân hạnh được gặp anh)
Page 96
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

- -Nice/ Pleased/ Glad/ Great to meet you. (Hân hạnh/ Rất vui được gặp anh.)

2. Lời mời (invit tion)


Lời mời:
- Would you like to.......... (Anh có muốn....... ?)
- I would like to invite you to... (Tôi muốn mời anh...)
- Do you feel like/ fancy having... ? (Anh có muốn...)
- Let me.... (Để tôi...)
Đồng ý lời mời:
- It is a great idea. (Ý kiến quá tuyệt.)
- That sounds great/ fantastic/ wonderful/ cool/ fun. (Nghe có vẻ hay đấy.)
- Yes, I‘d love to. (Vâng, tôi rất thich.)
- Why not? (Tại sao không nhỉ?)
- OK, let‘s do that. (Được, cứ như thế đi.)
Từ chối lời mời:
- No, thanks. (Không, cảm ơn.)
- I‘m afraid I can‘t. (Tôi e rằng tôi không thể.)
- Sory, but I have another plan. (Xin lỗi, nhưng tôi có kế hoạch khác rồi.)
- I‘d love to but... (Tôi muốn lắm nhưng...)
- Some other time, perhaps. (Lần khác vậy nhẫ.)
3. R về v ch o tạm biệt. (leaving and saying goodbye)
Báo hiệu sự ra hiệu và chào tạm biệt:
- I‘m afraid I have to be going now/ I have to leave now. (E rằng bây giời tôi phải đi.)
- It‘s getting late so quickly. (Trời mau tối quá.)
- I had a great time/ evening. (Tôi rất vui/ có một buổi tối rất tuyệt vời.)
- I really enjoyed the party and the talk with you. (Tôi thật sự thìch buổi tiệc và trò chuyện với anh.)
- Thank you very much for a lovely evening. (Cảm ơn về buổi tối tuyệt vời.)
- Good bye/ Bye. (Tạm biệt.)
- Good night. (Tạm biệt.)
Lời đáp:
- I‘m glad you had a good time. (Tôi rất vui là anh đã có thời gian vui vẻ.)
- I‘m glad you like it. (Tôi rất vui là anh thìch nó.)
- Thanks for coming. (Cảm ơn anh đã đến.)
- Let‘s meet again soon. (Hẹn sớm gặp lại nhẫ.)
- See you later. (Hẹn gặp lại.)
- Good bye/ Bye. (Tạm biệt.)
- Good night. (Tạm biệt.)
- Take care. (Hãy bào trọng.)
4. Khen ngợi v chúc mừng (complimenting nd congr tul ting)
Lời khen ngợi:
- You did a good job! Good job! (Anh làm tốt lắm.)
- What you did was wonderful/ desirable/ amazing. (Những gí anh làm được thật tuyệt vời/ đáng ngưỡng
mộ/ kinh ngạc.)
- You played the game so well. (Anh chơi trận đấu rất hay.)
- Congratulations! (Xin chúc mừng.)
- You look great/ fantastic in your new suit. (Anh trông thật tuyệt trong bộ đồ mới.)
- Your dress is very lovely. (Chiếc áo đầm của chị thật đáng yêu.)
- You have a great hairstyle! (Kiểu tóc của bạn thật tuyệt!)
- I wish I had such a nice house. (Ước gí tôi có ngôi nhà xinh xắn như thế này.)
Lời đáp:
- Thank you. I‘m glad you like it. (Cảm ơn. Rất vui là anh thìch nó.)
- You did so well, too. (Anh cũng làm rất tốt.)
Page 97
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

- Your garden is fantastic too. (Ngôi vườn của anh cũng tuyệt vậy.)
- Thank you. I like yours too. (Cảm ơn. Tôi cũng thìch...)

5. Cảm n (th nking)


Lời cảm ơn:
- Thank you very much for... (Cảm ơn rất nhiều về...)
- Thank you/ Thanks/ Many thanks. (Cảm ơn rất nhiều.)
- It was so kind/ nice/ good of you to invite us... (Anh thật tử tế/ tốt đã mời chúng tôi...)
- I am thankful/ grateful to your for... (Tôi rất biết ơn anh ví....)
Lời đáp:
- You‘re welcome. (Anh luôn được chào mừng.)
- Never mind/ Not at all. (Không có chi.)
- Don‘t mention it. / Forget it. (Có gí đâu. Đừng nhắc nữa.)
- It‘s my pleasure (to help you). (Tôi rất vui được giúp anh.)
- I‘m glad I could help. (Tôi rất vui là có thể giúp được anh.)
- It was the least we could do for you. (Chúng tôi đã có thể làm được hơn thế nưa.)
6. Xin lỗi ( pologizing)
Lời xin lỗi:
- I‘m terribly/ awfully sorry about that. (Tôi hết sức xin lỗi về điều đó.)
- I apoligize to you for... (Tôi xin lỗi anh về...)
- It‘s totally my fault. (Đó hoàn toàn là lỗi của tôi.)
- I didn‘t mean that. Please accept my apology. (Tôi không cố ý làm thế. Xin hãy chấp nhận lời xin lỗi của
tôi.)
- It will not happen again. I promise. (Tôi hứa là điều đó sẽ không xảy ra nữa.)
- I shouldn‘t have done that. (Lẽ ra tôi đã không làm thế.)
- Please let me know if there is anything I can do to compensate for it. (Hãy nói cho tôi biết là tôi có thể
làm gí để bù đắp lại điều đó.)
Lời đáp:
- It doesn‘t matter. (Không sao đâu.)
- Don‘t worry about that. (Đừng lo.)
- Forget it/ No problem/ Never mind/ That‘s all right/ OK (Không sao.)
- You really don‘t have to apologize. (Thật ra anh không cần phải xin lỗi đâu.)
- OK. It‘s not your fault. (Được rồi. Đó không phải lỗi của anh.)
7. Sự cảm thông (symp thy)
Lời diễn đạt sự thông cảm:
- I‘m sorry to hear that... (Tôi lấy làm tiếc khi biết rằng...)
- I feel sorry for you. (Tôi lấy làm tiếc cho anh.)
- I think I understand how you feel. (Tôi nghĩ tôi có thể hiểu được cảm giác của anh thế nào.)
- You have to learn to accept it. (Anh phải học cách chấp nhận điều đó thôi.)
Lời đáp:
- Thank you very much. (Cảm ơn rất nhiều.)
- It was very kind/ nice/ thoughtful/ caring/ considerate of you. (Anh thật là tốt/ tử tế/ sâu sắc/ chu đáo.)
III. Yêu cầu v xin phẫp.
1. Yêu cầu (m king requests)
Lời yêu cầu:
- Can/ Could/ Will/ Would you please... ? (Anh làm ơn...)
- Would you mind+ V-ing... ? (Anh có phiền không nếu... ?)
- Would it be possible... ? (Liệu có thể...)
- I wonder if... (Tôi tự hỏi không biết... có được không.)
Lời đáp:
Đồng ý:
- Sure/ Certainly/ Of course. (Dĩ nhiên là được.)
Page 98
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

- No problem. (Không vấn đề gí.)


- I‘m happy to. (Tôi sãn lòng.)
Từ chối:
- I‘m afraid I can‘t. I‘m busy now/ I‘m using it. (Tôi e rằng không thể. Bây giờ tôi đang bận/ tôi đang
dùng nó.)
- I don‘t think it‘s possible. (Tôi cho là không thể được.)
- It‘s OK if I do it later? (Lát nữa có được không?)
2. Xin phẫp (asking for permission)
Lời xin phẫp:
- May/ Might/ Can/ Could I... ? (Xin phẫp cho tôi... ?)
- Do you mind if I... ?/ Would you mind if I... ? (Anh có phiền không nếu tôi... ?)
- Is it OK if... ? (Liệu có ổn không nếu... ?)
- Anyone mind if... (Có ai phiền không nếu...)
- Do you think I can/ could... ? (Anh có nghĩ là tôi có thể... ?)
Lời đáp:
Đồng ý:
- Sure/ Certainly/ Of course/ Ok. (Tất nhiên rồi.)
- Go ahead/ You can. (Cứ tự nhiên.)
- Do it! Don‘t ask. (Cứ làm đi! Đừng hỏi.)
Từ chối:
- I‘m afraid you can‘t. (Tôi e rằng không được.)
- I don‘t think you can. (Tôi cho rằng không được.)
- No, you can‘t/ No, not now. (Không. Bây giờ thí không.)
IV. Th n phiền hoặc chỉ trích.
Lời than phiền hoăc chỉ trìch:
- You should have asked for permission first. (Lẽ ra anh phải xin phẫp trước.)
- You shouldn‘t have done that. (Lẽ ra anh không nên làm điều đó.)
- Why didn‘t you listen to me? (Sao anh lại không chịu nghe tôi nhỉ?)
- You‘re late again. (Anh lại đi trễ.)
- You damaged my mobile phone! (Anh lại làm hỏng chiếc điện thoại di động của tôi rồi!)
- No one but you did it. (Anh chứ không ai khác làm điều đó.)
Lời đáp:
- I‘m terribly sorry. I didn‘t meant that. (Tôi thành thật xin lỗi. Tôi không cố ý làm vậy.)
- I‘m sorry but I had no choice. (Xin lỗi nhưng tôi không còn sự lựa chọn nào khác.)
- I‘m sorry but the thing is... (Tôi xin lỗi nhưng chuyện là thế này...)
- Not me! (Không phải tôi!)
V. B y tỏ qu n điểm củ người nói.
1. Đồng ý hoặc không đồng ý. (agreeing or disagreeing).
Đồng ý:
- I (totally/ completely/ absolutely) agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.)
- Absolutely/ definitely. (Dĩ nhiên rồi.)
- Exactly! (Chình xác!)
- That‘s true. / That‘s it. (Đúng vậy.)
- You are right. There is no doubt it. (Anh nói đúng. Chẳng còn nghi ngờ gí về điều đó nữa.)
- I can‘t agree with you more. (Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.)
- That‘s just what I think. (Tôi cũng nghĩ thế.)
- That‘s what I was going to say. (Tôi cũng định nói vậy.)
Không đồng ý hoặc đồng ý một phần:
- You could be right but I think... (Có thể anh đúng nhưng tôi nghĩ...)
- I may be wrong but... (Có thể tôi sai nhưng...)
- I see what you mean but I think... (Tôi hiểu ý anh nhưng tôi nghĩ...)
- I just don‘t think it‘s right that... (Tôi không cho điều đó là đúng...)
Page 99
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

- I don‘t quite agree because... (Tôi không hẳn đồng ý bởi ví...)
- You‘re wrong there. (Anh sai rồi.)
- Personally, I think that... (Cá nhân tôi thí cho rằng...)

2. Hỏi v đư r ý kiến ( sking for nd expressing opinions.)


Lời hỏi ý kiến:
- What do you think about... ? (Anh nghĩ gí về... ?)
- Tell me what you think about... (Hãy chi tôi biết anh nghĩ gí về...)
- What is your opinion about/ on... ? (Ý kiến của anh về... là như thế nào?)
- How do you feel about... ? (Anh thấy thế nào về... ?)
Lời đưa ra ý kiến:
- In my opinion,/ Personaly... (Theo tôi thí...)
- I my view,... (Theo quan điểm của tôi,...)
- It seems to me that... (Đối với tôi có vẻ là...)
- As far as I can say... (Theo tôi được biết thí...)
- I strongly/ firmly think/ believe/ feel that... (Tôi hoàn toàn nghĩ/ tin/ cảm thấy là...)
- I must say that... (Tôi phải nói rằng...)
3. Lời khuyên hoặc đề nghị ( dvising or making suggestions)
Lời khuyên hoặc đề nghị:
- If I were you, I would... (Nếu tôi là anh thí tôi sẽ...)
- If I were in your situation/ shoes, I would.... (Nếu tôi ở trong hoàn cảnh của anh thí tôi sẽ...)
- It‘s a good idea to... (... là một ý hay đấy.)
- You should/ had better... (Anh nên...)
- It is advisable/ recommendable to... (Anh nên...)
- I would recommend that... (Tôi khuyên là...)
- Why don‘t you... ? (Sao anh không... ?)
- What about/ How about... ? (Còn về... thí sao?)
- Shall we... ?/ Let‘s... (Chúng ta hãy...)
4. Lời cảnh báo (w rning)
Lời cảnh báo:
- You should/ had better... or/ if... not... (Anh nên... nếu không thí...)
- You should/had better... Otherwise,.... (Anh nên... nếu không thí...)
Vì dụ: You should wear a safety helmet while riding or you‘ll get a fine.
You shouldn‘t smoke in here. Otherwise, you‘ll ruin the carpet.
Lời đáp:
- Thank you/ Thanks. (Cảm ơn.)
- I will do it. (Tôi sẽ làm thế.)
5. Lời đề nghị giúp đỡ (offering).
Lời đề nghị giúp đỡ:
- Can/ May I help you? (Để tôi giúp anh.)
- Let me help you. (Để tôi giúp anh.)
- How can I help you? (Tôi có thể giúp gí cho anh?)
- Would you like some help?/ Do you need some help? (Amh có cần giúp không?)
Chấp nhận lời đề nghị giúp đỡ:
- Yes, please. (Vâng)
- That is great. (Thật tuyệt.)
- That would be great/ fantastic. (Thật tuyệt.)
- It would be nice/ helpful/ fantastic/ wonderful if you could. (Rất tuyệt nếu anh có thể làm vậy.)
- Thanks. That would be a great help. (Cảm ơn. Được anh giúp thí tôt quá.)
- As long as you don‘t mind. (Được chứ nếu anh không phiền.)
Từ chối lời đề nghị:
- No, please. (Không, cảm ơn.)
Page 100
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT

- No. That‘s OK. (Không sao đâu.)


- Thanks, but I can manage. (Cảm ơn, nhưng tôi làm được.)
Ví dụ minh họ 1: Chọn một phương án thìch hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau:
- Mike: ―Our living standards have been improved greatly. ‖ - Susan: ―.......................... ‖
A. Thank you for saying so. B. Sure. I couldn‘t agree more.
C. No, it‘s nice to say so D. Yes, it‘s nice of you to say so.
Hướng dẫn:
B: Đáp án đúng. Mike đưa ra ý kiến của minh (expressing opinion) về mức sống hiện tại (Living
standards) và Susan đưa ra lời tán thành với Mike. (expressing degrees of agreement)
Sure. I couldn‟t gree more. (=I agree with you completely!) (Chắc chắn thế. Tôi hoàn toàn đồng ý với
anh.)
A: ―Thank you for saying so. ‖ được dùng để cảm ơn một lời khen.
C: ―No‖ có nghĩa phủ định không dùng được với ‖ it‘s nice to say so‖ (Bạn thật tốt khi nói như thế.)
D: ―Yes, it‘s nice of you to say so‖ được dùng để đáp lại một lời khen.
Ví dụ minh họ 2: Chọn một phương án thìch hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau:
- ―Do you feel like going to the stadium this afternoon?‖ - ―.............................. ‖
A. I don‘t agree. I‘m afraid. B. I feel very bored.
C. You‘re welcome. D. That would be great.
Hướng dẫn: ―Do you feel like going to the stadium this afternoon?‖ (Anh có muốn đi đến sân vận động
chiều nay không?) (Đây là câu đề nghị.)
D: Đáp án đúng. ―That would be great. ‖ (Điều đó thật tuyệt.). Đây là lời đáp trước câu đề nghị.
A: Phương án sai. ―I don‘t agree. I‘m afraid. ‖ (Tôi e rằng tôi không đồng ý.). Câu này nêu sự không đồng
ý, nhưng nếu người thứ hai không đồng ý với lời đề nghị thí người đó từ chối và nêu lý do.
B: Phương án sai. ―I feel very bored. ‖ (Tôi cảm thấy chán nản.). Câu này không liên hệ chặt chẽ với câu
đề nghị.
C: Phương án sai. ―You‘re welcome. ‖ (Rất vui được tiếp anh.)
Ví dụ minh họ 3: Chọn một phương án thìch hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau:
- Cindy: ―Your hairstyle is terrific, Mary!‖ - Mary: ―....................... ‖
A. Yes, all right. B. Thanks, Cindy. I had it done yesterday.
C. Never mention it. D. Thanks, but I‘m afraid.
Hướng dẫn: Cindy: ―Your hairstyle is terrific, Mary!‖ Cindy: ―Mary, kiểu tóc của chị tuyệt qua. ‖. Đây là
lời khen ngợi và Mary đáp lại lời khen ngợi bằng cách cảm ơn.
B: Đáp án đúng. ―Thanks, Cindy. I had it done yesterday. ‖ (Cảm ơn Cindy. Hôm qua tôi nhờ người làm
đầu lại.)
A: ―Yes, all right. ‖ (Vâng, được rồi.). Đây là lời cho phẫp ai làm gí.
C: ―Never mention it. ‖ (Không có chi.). Câu này dùng để đáp lại lời cảm ơn,
D: ―Thanks, but I‘m afraid. ‖ (Cảm ơn, nhưng tôi e không thể được.). Đây là lời từ chối một yêu cầu.

I/ Định hướng chung môn học:


– Đặc trưng của môn Tiếng Anh là kiến thức xuyên suốt và có liên quan với nhau từ năm này sang năm
như những vòng tròn đồng tâm mở rộng. Các chủ đề ngữ pháp được hỏi trong đề minh họa tuy không
phức tạp như những năm trước nhưng lại dễ gây nhầm lẫn và yêu cầu học sinh phải có kiến thức nền tảng

Page 101

You might also like