« Home « Kết quả tìm kiếm

Chính sách công nghệ nhằm hạn chế xung đột môi trường giữa các làng nghề và cộng đồng dân cư ( Nghiên cứu trường hợp tại Làng Phú Đô)


Tóm tắt Xem thử

- Làng nghề và cộng đồng dân cư.
- Ô nhiễm môi trƣờng và xung đột môi trƣờng trong cộng đồng dân cƣ tại các làng nghề.
- Các dạng xung đột môi trường.
- Chính sách giải quyết xung đột môi trƣờng trong các làng nghề và cộng đồng dân cƣ.
- Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của làng nghề bún Phú Đô.
- Vai trò của làng nghề đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thực trạng công nghệ sản xuất bún hiện nay và ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề Phú Đô.
- Nhận diện xung đột môi trƣờng giữa làng nghề và cộng đồng dân cƣ tại làng bún Phú Đô.
- Xung đột môi trường giữa các nhóm xã hội trong làng nghề.
- Xung đột giữa hoạt động sản xuất với mỹ quan, văn hoá làng nghề.
- Xung đột giữa người dân làng nghề với bộ máy quản lý môi trường phường, khu phố (trước đây là xã/thôn.
- Bất cập chính sách trong quản lý, giảm thiểu xung đột môi trƣờng ở Hà Nội (qua thực tế làng nghề Phú Đô.
- Hệ thống quản lý môi trường làng nghề.
- Một số chính sách công nghệ nhằm giải quyết xung đột và quản lý môi trường làng nghề đã thực hiện tại làng nghề bún Phú Đô.
- Chính sách công nghệ nhằm hạn chế xung đột môi trƣờng ở làng nghề bún Phú Đô.
- Đề xuất một số chính sách công nghệ nhằm giảm thiểu XĐMT tại làng nghề bún Phú Đô.
- ONMT : Ô nhiễm môi trường.
- XĐMT : Xung đột môi trường.
- Hình minh hoạ 2.3: Công nghệ sản xuất bún thủ công tại Làng nghề Phú Đô.
- 66 Biểu 2.4: XĐMT giữa các nhóm xã hội trong làng nghề (đơn vị.
- cứu phân tích thực trạng và đề xuất các chính sách công nghệ nhằm hạn chế xung đột môi trường giữa các làng nghề truyền thống và cộng đồng dân cư là một vấn đề cần thiết hiện nay..
- “Chính sách công nghệ nhằm hạn chế xung đột môi trường giữa các làng nghề và cộng đồng dân cư (Nghiên cứu trường hợp tại Làng nghề Phú Đô)”.
- hiện trạng kinh tế xã hội làng nghề Việt Nam.
- hiện trạng môi trường các làng nghề.
- qua đó dự báo xu hướng phát triển và mức độ ô nhiễm môi trường do hoạt động làng nghề;.
- nghiên cứu định hướng xây dựng một số chính sách đảm bảo phát triển làng nghề bền vững.
- đề xuất các giải pháp phát triển môi trường làng nghề.
- xung đột môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường tại Làng nghề Phú Đô (Nay là Phường Phú Đô – Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội)..
- Đề xuất giải pháp chính sách công nghệ nhằm hạn chế XĐMT giữa các làng nghề và cộng đồng dân cư..
- Xung đột môi trường làng nghề (nghiên cứu trường hợp Làng nghề truyền thống bún Phú Đô)..
- Vấn đề môi trường tại Làng nghề truyền thống..
- Thực trạng công nghệ đang được sử dụng trong Làng nghề truyền thống Phú Đô..
- Chính sách công nghệ tác động nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở làng nghề truyền thống Phú Đô.
- Xung đột môi trường.
- Giải pháp giải quyết xung đột môi trường:.
- Tăng cường chính sách hỗ trợ, bắt buộc nhằm thay đổi công nghệ sản xuất bún tại làng nghề.
- mới, bảo vệ môi trường..
- Nhận diện xung đột môi trường tại làng nghề Phú Đô và những bất cập của chính sách trong giải quyết xung đột môi trường ở nước ta.
- Đề xuất chính sách công nghệ áp dụng cho làng nghề Phú Đô nhằm giảm thiểu xung đột môi trường.
- Khái niệm ô nhiễm môi trường.
- ô nhiễm môi trường nước.
- sự cố môi trường..
- Khái niệm xung đột môi trường.
- Làng nghề và cộng đồng dân cư Khái niệm làng nghề.
- Chính sách phát triển làng nghề.
- Chất lượng môi trường tại hầu hết khu vực sản xuất trong các làng nghề đều không đạt tiêu chuẩn.
- Trước thực trạng trên, bảo vệ môi trường làng nghề, hạn chế xung đột môi trường tại các làng nghề là vấn đề được quan tâm của cả xã hội.
- giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Xung đột giữa hoạt động làm nghề với mỹ quan, văn hoá làng nghề..
- Xung đột giữa cộng đồng dân cư làng nghề với chính quyền địa phương (thôn/xã), (người dân làng nghề với bộ máy quản lý)..
- Bảo vệ môi trường làng nghề:.
- b) Hướng dẫn hoạt động của tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường làng nghề.
- c) Hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác bảo vệ môi trường làng nghề..
- b) Hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác bảo vệ môi trường làng nghề..
- b) Bố trí ngân sách cho các hoạt động bảo vệ môi trường làng nghề.
- c) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá mức độ ô nhiễm và xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn.
- Nghị định cũng đã quy định những điều khoản liên quan đến những chính sách công nghệ nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ sự phát triển của các làng nghề.
- đãi của Nhà nước đối với hoạt động của các làng nghề nhằm giảm thiểu xung đột môi trường giữa làng nghề và cộng đồng dân cư..
- hỗ trợ kinh phí tư vấn xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
- Môi trường nước tại làng nghề Phú Đô chưa đảm yêu cầu theo các quy chuẩn cho phép.
- Nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại làng nghề bún Phú Đô:.
- Thứ năm, do chính sách công nghệ đối với làng nghề còn nhiều hạn chế.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường tại làng nghề bún Phú Đô đã tạo ra những mâu thuẫn và xung đột môi trường giữa nhóm cùng làm nghề với nhau.
- giữa người dân làng nghề với cơ quan quản lý môi trường.
- XĐMT giữa các nhóm xã hội trong làng nghề là loại xung đột phổ biến nhất.
- XĐMT giữa các nhóm xã hội trong làng nghề (đơn vị:.
- Xung đột giữa người dân làng nghề với bộ máy quản lý môi trường phường, khu phố (trước đây là xã/thôn).
- Hộp 2.3: Mâu thuẫn giữa người dân làng nghề với bộ máy quản lý môi trường cấp xã/thôn.
- Nguyên nhân dẫn tới tình trạng xung đột môi trường làng nghề.
- và Môi trường.
- UBND xã Làng nghề.
- các dự án khuyến công, phát triển nghề, làng nghề.
- Thứ nhất, xử lý nước thải làng nghề bằng công nghệ mới.
- Thành phố Hà Nội đã lập "Đề án xử lý môi trường làng nghề”.
- Thứ ba, điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề.
- làng nghề trên địa bàn.
- xung đột giữa hoạt động sản xuất với mỹ quan, văn hoá làng nghề.
- xung đột giữa người dân làng nghề với bộ phận quản lý môi trường cấp thôn, xã.
- XĐMT trong làng nghề là một nội dung bao trùm trong các biện pháp quản lý môi trường” [12, tr.59].
- Thứ nhất, về chính sách công nghệ nhằm giảm thiểu xung đột môi trường tại các Làng nghề.
- áp dụng tại các làng nghề, trong đó có các làng nghề tại Hà Nội.
- chính sách khuyến khích phát triển làng nghề.
- Đề xuất một số chính sách công nghệ nhằm giảm thiểu XĐMT tại Làng nghề bún Phú Đô.
- Khi được hỏi: “Trong quá trình phát triển làng nghề chính quyền địa phương đã có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường như thế nào.
- Tính trung bình mỗi năm làng nghề thải ra môi trường 1.586 tấn xỉ than.
- Đây thực sự là giải pháp công nghệ tốt áp dụng tại làng nghề.
- Hiện nay, nước thải sản xuất bún tại làng nghề Phú Đô đã và đang gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường nước.
- Có như vậy mới hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường ở làng nghề này..
- Đó là một vài khó khăn ở các làng nghề nói chung khi áp dụng các giải pháp chính sách công nghệ.
- Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp chính sách công nghệ cụ thể nhằm hạn chế XĐMT tại làng nghề Phú Đô.
- thiểu XĐMT làng nghề.
- Thực tế nghiên cứu tại làng nghề Phú Đô đã cho thấy điều đó.
- Tổ chức thực thi Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản liên quan tại làng nghề.
- Xây dựng quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn trên địa bàn Thành phố..
- Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, (2014), Báo cáo tình hình xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề Hà Nội..
- Sở Tài nguyên môi trường Hà Nội (2011), Đề án bảo tồn, phát triển làng nghề Hà Nội..
- Manfred Schreigorio (1999), Môi trường và phát triển tại các làng nghề thủ công nghiệp, Hà Nội..
- Chất hóa học dùng trong sản xuất làng nghề 7.
- Phản ánh với cán bộ làng nghề.
- Có chỗ chứa nước thải trong sản xuất làng nghề riêng 2.
- Đề tài: Chính sách công nghệ nhằm hạn chế xung đột môi trường giữa các làng nghề và cộng đồng dân cư (Nghiên cứu trường hợp tại Làng nghề Phú Đô)..
- Ông/bà có đề xuất, khuyến nghị gì để quản lý xung đột môi trường làng nghề có hiệu quả?