« Home « Kết quả tìm kiếm

Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật - qua thực tiễn địa bàn tỉnh Thanh Hóa


Tóm tắt Xem thử

- Mục đích của nghiên cứu quy trình xây dựng văn bản.
- Tính hệ thống của văn bản quy phạm pháp luật trong nhà nước pháp quyền.
- Yêu cầu bảo đảm thực hiện đúng quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân.
- ảm bảo tính dân chủ trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm.
- pháp luật.
- xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Một số đề xuất về việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy.
- quy phạm pháp luật.
- Bảng 2.1: Kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật 46.
- Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật t ng được ví như công nghệ sản xuất.
- M c dù vậy, quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật vẫn còn nhiều bất cập cả về l luận và thực ti n..
- Nghiên cứu thực trạng quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của H ND, UBND..
- ánh giá ưu, nhược điểm của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Nguyên nhân của những hạn chế về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- ề xuất các giải pháp thực hiện và hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Thực trạng áp dụng quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh (ở cấp tỉnh)..
- Thực trạng tổ chức bộ máy tham gia quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Ngân sách cho hoạt động xây dựng văn bản q.uy phạm pháp luật 3.2.
- Nguyên tắc của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (xuất phát t l luận về nhà nước pháp quyền- đảm bảo quyền công dân và kiểm soát quyền lực nhà nước).
- Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc pháp quyền là c sở đảm bảo cho nội dung.
- ề xuất ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh gồm:.
- Quy định về tiêu chí, chính sách khuyến khích đối với cán bộ làm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ các bước của quy trình xây dựng một cách khách quan, chính xác.
- Soạn thảo dự án văn bản quy phạm pháp luật..
- ông bố văn bản quy phạm pháp luật là giai đoạn cuối cùng của quy trình.
- Nguyên tắc khách quan, khoa học của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Tính chất của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật là quá trình khách quan, khoa học, biện chứng..
- ác giai đoạn trong quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có mối quan hệ nhân quả với nhau.
- Những khả năng đối với văn bản quy phạm pháp luật không được xây dựng theo đúng quy trình.
- Là việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không theo quy trình khoa học.
- Việc tăng cường thực hiện nghiêm túc quy trình xây dựng văn bản quy phạm.
- “kh i nguồn” cho hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngày một hoàn thiện, đồng bộ..
- Trách nhiệm pháp lý của văn bản quy phạm pháp luật ban hành không đúng quy trình.
- Văn bản quy phạm vi phạm về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cần phải xử l.
- Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp sau đây:.
- phư ng, nhưng không được trái với các văn bản quy phạm pháp luật của c quan nhà nước cấp trên;.
- Uỷ ban nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp sau đây:.
- của pháp luật.
- Trên đây là một số vấn đề l luận, nhận thức về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Qua đó, hiểu r h n về bản chất, vai trò của văn bản quy phạm pháp luật trong thực ti n.
- mối liên hệ biện chứng giữa thực ti n và tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
- ó là sự tuân thủ về quy trình nghiên cứu và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tiến bộ, khoa học.
- Tuy nhiên, do tính chất phức tạp của hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Dự thảo hợp nhất Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã khắc phục sự hạn chế này.
- Quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của H ND, UBND tỉnh gồm các giai đoạn chính như sau:.
- Lập dự kiến, chư ng trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;.
- Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Lấy kiến dự thảo văn bản;.
- Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (Thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật đối với văn bản quy phạm là nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh)..
- Thông qua văn bản quy phạm pháp luật..
- Phát hành văn bản quy phạm pháp luật..
- Lập chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- ể chư ng trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật mang tính khả thi,.
- Sau đó mới tiến hành đăng k chư ng trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Những hạn chế của giai đoạn lập chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:.
- Nh m cụ thể hóa văn bản quy phạm pháp luật của Trung ư ng: 48/50..
- Do đó, thông tin để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bắt nguồn t nhu cầu quản l h n là nhu cầu xã hội.
- Do đó, hư ng trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật nhiều khi mang tính chủ quan t phía các c quan quản l .
- Soạn thảo văn bản.
- Soạn thảo là hoạt động kế tiếp của giai đoạn lập kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- văn bản.
- Thẩm định dự thảo văn bản:.
- Sự cần thiết ban hành văn bản quy phạm pháp luật;.
- Việc tuân thủ về quy trình xây dựng văn bản;.
- ây là một vấn đề đ t ra trong thực ti n xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hiện nay..
- ông tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật chưa được chuyên nghiệp hóa.
- Ban hành văn bản.
- Công bố văn bản quy phạm pháp luật.
- Góp phần khắc phục tình trạng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thiếu c sở pháp l vững chắc, thiếu c sở thực ti n.
- Tính khả thi của văn bản.
- cập trong dự thảo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, song chưa cụ thể..
- Thứ nhất, Về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Thứ hai, Việc tổ chức thực hiện từng giai đoạn của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chưa đảm bảo tính khách quan, khoa học.
- Thứ ba, Vấn đề con người thực hiện quy trình xây dựng văn bản.
- hưa quan tâm đề xuất chính sách ưu đãi đối với người làm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Vì vậy, trong tất cả các giai đoạn của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đòi h i đảm bảo nguyên tắc dân chủ.
- Thực ti n ở tất cả các giai đoạn của quy trình xây dựng văn bản quy phạm.
- Vấn đề hạn chế quyền lực trong xây dựng văn bản.
- ổi mới công tác lập pháp để có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng.
- Như vậy mới đảm bảo tính chính xác, khách quan, khoa học của hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật..
- Giai đoạn lập chư ng trình là giai đoạn đầu của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Hành động can thiệp b ng văn bản quy phạm pháp luật mới.
- Giai đo n 2: Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, lấy kiến dự thảo văn bản..
- Về soạn thảo văn bản:.
- ần quy định quy trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật trong quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
- Dự thảo văn bản;.
- iều này đảm bảo tính dân chủ, minh bạch trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật..
- Giai đo n 3: Thẩm định (thẩm tra) văn bản..
- Kiện toàn và nâng cao năng nguồn nhân lực tham gia hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Về thực hiện kiểm soát sự lạm quyền trong thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- đánh giá tác động văn bản quy phạm pháp luật.
- tổ chức theo d i tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
- đề xuất hoạch định chính sách, chư ng trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật).
- Như vậy mới đảm bảo tính toàn diện trong thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đối với t ng giai đoạn của quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Trên đây là một số phư ng hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Quốc hội (2004), Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND, Hà Nội..
- hu Hồng Thanh (2014), “Lập lại trật tự ban hành văn bản quy phạm pháp