Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ
CHẾ ĐỘ
XÃ HỘI
TỔ
CHỨC
BẢO VỆ QUẢN LÝ
QUẢN
ANCT, VH, GD,
LÝ
TTATXH KHCN
KINH
TẾ
Kinh tế
Tổng thể quan hệ sản xuất của một hình thái
kinh tế - xã hội nhất định.
Là một bộ phận cấu thành của chế độ xã
hội, trong đó kinh tế là yếu tố có vai trò
quyết định. (Kinh tế – chính trị - tư tưởng)
=> Đổi mới 1986: Đối mới kinh tế dẫn tới
sự đổi mới vững chắc về chính trị
Vấn đề kinh tế trong các hiến pháp
Việt Nam
HP 1946: Điều 12
HP 1959: Chương II – Chế độ kinh tế thời chiến
HP 1980: Chương II – Chế độ kinh tế XHCN tập
trung, quan liêu, bao cấp.
HP 1992 (sửa đổi): Chương II – kinh tế thị trường
định hướng XHCN. (gần như thay đổi toàn bộ so
với Hiến pháp 1980)
Hiến pháp 2013: Chương III- Kinh tế, xã hội,
văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ và môi
trường
Điều 50
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ,
phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Điều 51
1.Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo.
2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc
dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo
pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ
chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp
phần xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất,
kinh doanh được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.
Điều 52
Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền
kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật thị trường; thực hiện
phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước; thúc
đẩy liên kết kinh tế vùng, bảo đảm tính thống nhất của nền
kinh tế quốc dân.
Điều 53
Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở
vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản
do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
Điều 55
1. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà
nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống
nhất quản lý và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng,
công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương, trong đó ngân sách trung ương giữ vai trò
chủ đạo, bảo đảm nhiệm vụ chi của quốc gia. Các khoản thu,
chi ngân sách nhà nước phải được dự toán và do luật định.
3. Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo
đảm ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
Mục đích phát triển kinh tế
Điều 50 Hiến pháp
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ,
phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế,
gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo
vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
2. Chính sách phát triển kinh tế
của nhà nước
1.Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh
tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
2. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế
bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
3. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nhân, doanh
nghiệp và cá nhân, tổ chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát
triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Tài
sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh
được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa.
Thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam là
nền kinh tế thị trường
NN thừa nhận sự tồn tại tất yếu các quy luật của nền
KTTT
Thừa nhận sự tồn tại của các loại thị trường:
Các thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật
Tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh các ngành
nghề PL không cấm
NN thực hiện chính sách kinh tế đối ngoại mở cửa
Chính sách KT đối ngoại trong
Hiến pháp 1980
Điều 21: Nhà nước giữ độc quyền về ngoại
thương và mọi quan hệ kinh tế khác với
nước ngoài.
Thứ hai, nền KTTT theo định
hướng XHCN
Sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể là nền tảng,
kinh tế NN giữ vai trò chủ đạo.
Kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân được phát
triển trong những ngành nghề có lợi cho quốc kế
dân sinh.
Trách nhiệm của NN, tổ chức, cá nhân phải sử
dụng hợp lý nguồn TNTN
Trách nhiệm NN bảo đảm an sinh xã hội, hạn chế
thất nghiệp…
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để
doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ
chức khác đầu tư, sản xuất, kinh doanh; phát
triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần
xây dựng đất nước. Tài sản hợp pháp của cá
nhân, tổ chức đầu tư, sản xuất, kinh doanh
được pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu
hóa.
Khoản 3 Điều 51 Hiến pháp 2013
Sự chuyển đổi của nền kinh tế
NỀN KINH TẾ
TẬP TRUNG, NỀN KINH TẾ
BAO CẤP THỊ TRƯỜNG
VỚI HAI ĐỊNH HƯỚNG
THÀNH PHẤN XHCN
KINH TẾ
3 CHẾ ĐỘ
SỞ HỮU
Kinh tế
Kinh tế
nhà nước tư bản NN
Kinh tế có
vốn ĐTNN
Ưu thế của thành phần kinh tế Nhà nước
Hồ Chí Minh
Văn hoá là tổng thể nói chung
những giá trị vật chất hoặc tinh
thần do con người sáng tạo ra
trong quá trình lịch sử"
TRÊN ĐH
TRUNG HỌC
TIỂU HỌC
MẦM NON
Chương V
I. Chính sách kinh tế
II. Chính sách xã hội
III. Chính sách văn hóa
IV. Chính sách giáo dục
V. Chính sách khoa học, công nghệ
Điều 62
1. Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ
vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu
tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả
thành tựu khoa học và công nghệ; bảo đảm quyền nghiên cứu
khoa học và công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
3. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và được thụ
hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ.
Chương V
I. Chính sách kinh tế
II. Chính sách xã hội
III. Chính sách văn hóa
IV. Chính sách giáo dục
V. Chính sách khoa học, công nghệ
VI. Chính sách môi trường
Điều 63 Hiến pháp
Chương V
I. Chính sách kinh tế
II. Chính sách xã hội
III. Chính sách văn hóa
IV. Chính sách giáo dục
V. Chính sách khoa học, công nghệ
VI. Chính sách môi trường
VII. Chính sách đối ngoại
Chương V
I. Chính sách kinh tế
II. Chính sách xã hội
III. Chính sách văn hóa
IV. Chính sách giáo dục
V. Chính sách khoa học, công nghệ
VI. Chính sách môi trường
VII. Chính sách đối ngoại
VIII. Chính sách quốc phòng, an ninh quốc gia
Điều 65
Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung
thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và
Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã
hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế
độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng
đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.