intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

32
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm nghiên cứu việc huy động các nguồn lực để xây dựng CSHT NTM trong thời gian vừa qua. Từ đó để đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình cho giai đoạn từ nay đến năm 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN XUÂN HỢI HUY ĐỘNG VỐN ĐẤU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG HUẾ, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN XUÂN HỢI HUY ĐỘNG VỐN ĐẤU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO: ỨNG DỤNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN HUẾ, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong bài hoàn toàn trung thực và đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Bất kỳ vi phạm nào của tôi sẽ bị xử lý theo quy định quy chế của Đại học Huế và Trường Đại học Kinh tế Huế. Huế, tháng 6 năm 2018 Học viên thực hiện Trần Xuân Hợi i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền dạy những kiến thức thiết thực để phục vụ cho công tác học tập, nghiên cứu và ứng dụng thực tế công việc. Xin được cảm ơn đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bố Trạch, Phòng Thống kê huyện Bố Trạch, UBND các xã: Trung Trạch, Tây Trạch, Mỹ Trạch... đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho bản thân tôi thu thập số liệu, trao đổi các thông tin cần thiết để phục vụ hoàn thành luận văn này. Và đặc biệt để hoàn thiện luận văn tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và những ý kiến đóng góp vô cùng quý báu của TS.Phan Thanh Hoàn, vì vậy tôi xin được bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy. Mặc dù nhận được nhiều sự hướng dẫn giúp đỡ và bản thân tôi cũng đã rất cố gắng nhưng do kiến thức, thời gian có hạn và công tác xây dựng NTM còn mới mẻ cho nên luận văn của tôi chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của các thầy, cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn./ Huế, tháng 6 năm 2018 Học viên thực hiện Trần Xuân Hợi ii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN XUÂN HỢI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN Tên đề tài: HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Nhằm nghiên cứu việc huy động các nguồn lực để xây dựng CSHT NTM trong thời gian vừa qua. Từ đó để đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình cho giai đoạn từ nay đến năm 2022. - Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về NTM, huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Các nguồn vốn trong vốn huy động để xây dựng CSHT NTM, trong đó vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích (phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp định tính, phương pháp định lượng, phương pháp phân tích so sánh) và phần mềm Excel. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 - 2017, từ đó thấy được những hạn chế, tồn tại trong công tác huy động vốn. Đồng thời đề xuất các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, góp phần thực hiện thành công CTMTQG xây dựng NTM trên toàn huyện. Luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và địa phương về các giải pháp huy động vốn đầu tư. iii
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BCHTW : Ban Chấp hành Trung ương BCĐ : Ban chỉ đạo BQL : Ban quản lý CNH : Công nghiệp hóa CSHT : Cơ sở hạ tầng CTMTQG : Chương trình mục tiêu quốc gia GSCĐ : Giám sát cộng đồng GTNT : Giao thông nông thôn GTNĐ : Giao thông nội đồng GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTX : Hợp tác xã HĐH : Hiện đại hóa KT-XH : Kinh tế - xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách Nhà nước NSTW : Ngân sách Trung ương NTM : Nông thôn mới TCTD : Tổ chức tín dụng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông HĐND : Hội đồng nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân UBMT : Ủy ban mặt trận iv
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv MỤC LỤC..................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 5. Kết cấu của luận văn....................................................................................... 6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ....................................7 1.1.Cơ sở lý luận về nông thôn mới và cơ sở hạ tầng nông thôn mới ....................7 1.1.1. Nông thôn mới .................................................................................................7 1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..........................................................................8 1.2. Cơ sở lý luận về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...................................................................................................................................14 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới............14 1.2.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới..............15 1.2.3. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...........................17 1.2.4. Cơ chế huy động các nguồn vốn đầu tư ..........................................................20 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn đầu tư .........................................22 v
  8. 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...........................................................................................................23 1.3. Cơ sở thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ............................................................................................................................25 1.3.1.Kinh nghiệm về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.........25 1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................................................30 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2017 ...............................................................................32 2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................32 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và cơ cấu hành chính ........................................................32 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................34 2.1.3. Tình hình đất đai .............................................................................................37 2.1.4 Tình hình dân số và lao động ...........................................................................38 2.1.5. Tình hình xây dựng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................................................40 2.2. Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đọan 2015-2017.....................................................44 2.2.1. Quy mô, cơ cấu các nguồn vốn đầu tư huy động được...................................44 2.2.2. Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư huy động qua các năm...................................49 2.2.3. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của các nguồn vốn đầu tư đã huy động được...........................................................................................................................52 2.2.4. Đánh giá của các bên liên quan về công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ..................................54 2.3. Những vấn đề đặt ra trong huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình........................................................69 vi
  9. CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................75 3.1. Mục tiêu, quan điểm huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ................................................................75 3.1.1. Mục tiêu huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới từ nay đến năm 2022 ............................................................................................................75 3.1.2. Quan điểm của huyện Bố Trạch về huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ...................................................................................................75 3.2. Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .......................................................................................77 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội .............................................77 3.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện........................................................................77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91 I. KẾT LUẬN ..........................................................................................................91 II. KIẾN NGHỊ........................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95 PHỤ LỤC .................................................................................................................98 Quyết định thành lập Hội đồng chấm Luận văn Phản biện 1 Phản biện 2 Biên bản hội đồng chấm luận văn Bản giải trình nội dung chỉnh sữa Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả sản xuất - kinh doanh của huyện Bố Trạch giai đoạn 2015 – 2017 .........................................................................................................35 Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Bố Trạch năm 2017 ....................37 Bảng 2.3: Biến động dân số trung bình giai đoạn 2015 - 2017................................38 Bảng 2.4: Quy mô, cơ cấu lao động giai đoạn từ 2015 - 2017 ................................39 Bảng 2.5: Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới .........................................42 Bảng 2.6: Cơ cấu các nguồn vốn đầu tư huy động xây dựng CSHT NTM huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .........................................44 Bảng 2.7: Tốc độ tăng (giảm) vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.........................50 Bảng 2.8: Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .........................................52 Bảng 2.9: Mức độ đóng góp vốn của người dân vào xây dựng CSHT NTM đến đời sống tinh thần, việc làm và thu nhập .......................................................55 Bảng 2.10: Tỷ lệ đồng ý việc xây dựng CSHT NTM tác động tích cực/ tốt đến đời sống tinh thần, việc làm và thu nhập .......................................................55 Bảng 2.11: Hình thức người dân muốn đóng góp nhất cho xây dựng CSHT NTM ..56 Bảng 2.12: Đặc điểm mẫu điều tra .............................................................................57 Bảng 2.13: Tỷ lệ tham gia góp ý kiến của người dân trong xây dựng CSHT NTM..59 Bảng 2.14: Mức độ tiếp thu ý kiến đóng góp của người dân .....................................60 Bảng 2.15: Tỷ lệ người dân tham gia vào giám sát các hoạt động xây dựng CSHT NTM ........................................................................................................61 Bảng 2.16: Mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng CSHT NTM ............................................................61 Bảng 2.17: Chất lượng sử dụng của các công trình CSHT sau khi hoàn thành .........62 Bảng 2.18: Thông tin chung về mẫu điều tra .............................................................63 Bảng 2.19: Mức độ thường xuyên của hoạt động tuyên truyền .................................64 Bảng 2.20: Hình thức tuyên truyền về Chương trình xây dựng NTM.......................65 Bảng 2.21: Nguyên nhân hạn chế huy động nguồn lực từ người dân để xây dựng CSHT NTM .............................................................................................66 Bảng 2.22: Đánh giá của cán bộ xã về mức độ ý kiến của người dân được tiếp thu khi tham gia giám sát các hoạt động xây dựng CSHT NTM.........................67 viii
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kết quả các xã hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM đến 31/12/2017 .............................................................................................................43 Biểu đồ 2.2: Các nguồn vốn đầu tư huy động cho xây dựng CSHT NTM huyện Bố Trạch năm 2015 và 2017.....................................................................50 ix
  12. PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đại hội VI năm 1986 của Đảng đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc và triệt để trên nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội. Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, Đảng ta đã xác định được những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục trong phát triển nông nghiệp nông thôn. Trong sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước, nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm vị trí chiến lược và là một trong những nền tảng hàng đầu để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), giữ vững ổn định chính trị, an ninh, quốc phòng. Các vấn đề về nông nghiệp nông thôn cần phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước (BCHTW Đảng, năm 2008, Nghị quyết số 26-NQ/TW). Xác định được vai trò quan trọng của nông nghiệp, nông dân, nông thôn, tại Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 7 (khóa X) đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Nghị quyết đã xác định quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong xây dựng nông thôn mới (NTM). Thực hiện tinh thần của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008, trong đó đề ra nhiệm vụ cần triển khai xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) về NTM. Tiếp đến, ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, bao gồm 19 tiêu chí là cơ sở để thực hiện Chương trình và là căn cứ kiểm tra, đánh giá, công nhận xã, huyện, tỉnh đạt NTM. Bộ tiêu chí đề cập đầy đủ các lĩnh vực KT-XH nông thôn để xây dựng NTM theo hướng CNH, HĐH. Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 về việc phê duyệt CTMTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020. Theo đó, CTMTQG về xây dựng NTM là Chương trình phát triển nông thôn toàn diện và tổng thể, bao gồm nhiều vấn đề liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, chính trị và an ninh quốc phòng ở nông thôn, với mục tiêu: “Xây dựng 1
  13. NTM có kết cấu hạ tầng KT-XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.” Xây dựng cơ sở hạ tầng (CSHT) là một trong những nội dung lớn và quan trọng xác định hiệu quả của Chương trình NTM. Đầu tư xây dựng CSHT là yếu tố quan trọng nhất để đổi mới bộ mặt nông thôn, tạo đà cho phát triển KT-XH và đặc biệt là tăng hưởng thụ trực tiếp cho người dân. Đây là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh, mạnh và bền vững. Thực hiện CTMTQG xây dựng NTM, từ năm 2015 đến nay, huyện Bố Trạch đã huy động mọi nguồn lực xây dựng CSHT thiết yếu. Trong giai đoạn 2015 - 2017, tổng nguồn lực đầu tư cho xây dựng CSHT là 90.658 triệu đồng, trong đó hỗ trợ trực tiếp từ Ngân sách Trung ương (NSTW) và Ngân sách địa phương (NSĐP) là 28.397 triệu đồng. Ngoài ra, các địa phương còn lồng ghép, huy động từ nhiều nguồn lực khác từ các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), hệ thống ngân hàng và người dân. Hiện nay, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt được các tiêu chí về CSHT NTM. Toàn huyện có 11/28 xã đạt chuẩn nông thôn mới, Số xã đạt 15-18 tiêu chí: 4 xã; Số xã đạt 10-14 tiêu chí: 10 xã; Số xã đạt 5-9 tiêu chí: 3 xã. Tại nhiều xã trên địa bàn, việc xây dựng CSHT NTM còn gặp nhiều khó khăn. Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng này là do thiếu vốn đầu tư và thiếu giải pháp huy động vốn hiệu quả cho Chương trình xây dựng NTM. Nguồn ngân sách đầu tư cho Chương trình còn thấp, khả năng huy động từ nhân dân, từ doanh nghiệp còn hạn chế. Từ thực tế trên, đề tài “Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2
  14. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng về việc huy động vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện thời gian qua, để từ đó đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình cho thời gian tới. * Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực cho xây dựng CSHT NTM ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường và huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gia tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là những vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Và các nguồn vốn, đặc biệt vốn huy động từ cộng đồng dân cư là đối tượng nghiên cứu sâu và làm rõ hơn thông qua kết quả khảo sát của đề tài. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu một số hạng mục CSHT về KT- XH ở nông thôn, như Đường giao thông nông thôn, Trường học, Trạm y tế, Nhà văn hóa và nhà ở dân cư … các vấn đề huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT nông thôn theo phạm vi này. - Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM trong giai đoạn 2015 - 2017. Từ đó, đề xuất giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM, hoàn thành CTMTQG xây dựng NTM cho giai đoạn từ nay đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập số liệu 3
  15. - Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng NTM huyện Bố Trạch, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng thống kê huyện Bố Trạch, UBND các xã: Trung Trạch, Mỹ Trạch, Tây Trạch... và các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu đã được đăng tải, công bố. - Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn đã được thiết kế sẵn cho các xã trên địa bàn huyện. Chọn điểm điều tra: Trong tổng số 28 xã trên địa bàn huyện, thì toàn bộ 28 xã đã và đang tiếp tục thực hiện chương tình xây dựng NTM, Đề tài chọn ra 3 xã là xã điểm của huyện và xã đại diện cho vùng đồng bằng, bãi ngang trên địa bàn huyện để tiến hành điều tra. 03 xã được chọn là xã Trung Trạch (xã đại điện cho vùng đồng bằng, đã đạt 19 tiêu chí NTM); xã Mỹ Trạch (xã xây dựng NTM vùng bãi ngang của huyện, chưa đạt 19 tiêu chí NTM), xã Tây Trạch (xã đại diện cho vùng gò đồi, hoàn thành19 tiêu chí NTM trong năm 2017) Chọn mẫu điều tra: - Đối với người dân: Trong khuôn khổ thời gian cho phép cũng như khả năng có thể tiếp cận, tác giả lựa chọn mẫu để điều tra là 90 mẫu (mỗi xã 30 mẫu) lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. - Đối với cán bộ xã: Lựa chọn mẫu chọn để điều tra là 30 mẫu (mỗi xã 10 mẫu), điều tra phỏng vấn các cán bộ chủ chốt của xã: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND xã, Phó Chủ tịch HĐND xã, Chủ tịch UBMTTQVN, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ tịch Hội nông dân xã, Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã. Sau khi chuẩn bị bảng hỏi điều tra, tôi đã tiến hành phỏng vấn thử một số hộ, sau đó sẽ điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và cuối cùng là điều tra phỏng vấn toàn bộ số mẫu đã chọn. Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra: tuổi, giới tính, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thu nhập,... của người được điều tra; những hiểu biết của họ về Chương trình xây dựng CSHT NTM; sự tham gia, đóng góp của họ trong việc xây dựng CSHT ở địa phương; ý kiến, nhận xét của họ về ý nghĩa, tầm quan trọng và 4
  16. hiệu quả của việc xây dựng CSHT NTM trong thời gian qua… * Phương pháp tổng hợp, phân tích - Dùng để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về khả năng huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM. Trên cơ sở số liệu, thông tin được thu thập từ các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền trên địa bàn nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu, thông tin để hình thành các nhận định, đánh giá, các kết quả nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Những dữ liệu thu thập được từ thực nghiệm nghiên cứu sẽ được mô tả lại thông qua những tóm tắt, phân tích đồ họa đơn giản. Từ đó có cơ sở, có cái nhìn tổng quát chung cho vấn đề nghiên cứu. - Thông qua thu thập thông tin, các số liệu thứ cấp, tìm hiểu thực tế tiến hành thống kê và mô tả lại tình hình sản xuất kinh doanh, hiện trạng đất đai, dân số, lao động,… trên địa bàn huyện, thống kê huy động nguồn lực xây dựng CSHT NTM trên địa bàn huyện. - Phương pháp phân tổ thống kê: là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để sắp xếp các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu vào các tổ, nhóm có tính chất khác nhau. Phương pháp này được sử dụng trong luận văn để phân loại các hộ điều tra theo các tiêu chí khác nhau như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập… - Phương pháp phân tích định lượng: được sử dụng để nghiên cứu đánh giá thực trạng vốn đầu tư huy động được cho xây dựng CSHT NTM, làm cơ sở để đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn xây dựng CSHT NTM. - Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng phương pháp này trong nghiên cứu nhằm tìm hiểu, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người dân trong việc đóng góp xây dựng CSHT NTM cũng như thái độ của họ đối với chính quyền địa phương; tìm hiểu vai trò của cán bộ, chính quyền trong huy động các nguồn lực xây dựng CSHT NTM. 5
  17. - Phương pháp phân tích so sánh: dùng để đánh giá kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về việc huy động vốn đầu tư cho xây dựng CSHT NTM và rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Bố Trạch. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng nhằm so sánh sự khác biệt trong đánh giá của cán bộ và người dân được điều tra về vấn đề huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM, từ đó có nhận định và đưa ra các giải pháp để huy động vốn từ cộng đồng cho xây dựng CSHT NTM. - Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin, số liệu sẽ được tổng hợp và xử lý chủ yếu bằng phần mềm Excel trên máy tính. 5. Kết cấu của luận văn Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM Chương 2: Thực trạng huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 Chương 3: Giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng CSHT NTM ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình 6
  18. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI 1.1 Cơ sở lý luận về nông thôn mới và cơ sở hạ tầng nông thôn mới 1.1.1. Nông thôn mới 1.1.1.1. Khái niệm - Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ NTM. - Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội. [2]. 1.1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa Nghị quyết số 26 của BCHTW khóa X ngày 05/8/2008 xác định: NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự nghiệp CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 1.1.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Bộ tiêu chí quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 19 tiêu chí, được khái quát thành 5 nhóm nội dung: 7
  19. Nhóm 1: Quy hoạch: 1 tiêu chí (Quy hoạch); Nhóm 2: Hạ tầng KT-XH: 8 tiêu chí (Giao thông; Thủy lợi; Điện; Trường học; Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn; Bưu điện; Nhà ở dân cư); Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất: 4 tiêu chí (Thu nhập; Tỷ lệ hộ nghèo; Cơ cấu lao động; Hình thức tổ chức sản xuất); Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Môi trường: 4 tiêu chí (Giáo dục; Y tế; Văn hóa; Môi trường); Nhóm 5: Hệ thống chính trị: 2 tiêu chí (Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và An ninh, trật tự xã hội). 1.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn mới 1.1.2.1. Khái niệm Để định nghĩa về CSHT NTM, trước hết cần làm rõ khái niệm CSHT. Hiện nay, cách hiểu về CSHT khá đa dạng. Có quan điểm cho rằng: “CSHT là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ dịch vụ”[14]. Quan điểm khác lại cho rằng: “CSHT là hệ thống các công trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”[7]. Sở dĩ có những cách hiểu khác nhau như vậy là do sự không thống nhất trong sử dụng các thuật ngữ “cơ sở hạ tầng”, “kết cấu hạ tầng”, “hạ tầng cơ sở”. Để làm rõ khái niệm này, trước hết cần bắt đầu bằng một thuật ngữ được sử dụng trong tiếng Anh, đó là từ “infrastructure”. Từ này bắt nguồn từ hai từ “infra” và “structura” trong tiếng Latin. “Infra” có nghĩa là nền móng, nền tảng, phần bên dưới hay còn gọi là hạ tầng. “Structura” có nghĩa là kết cấu hay cấu trúc. Từ đó, “infrastructure” được dịch ra trong tiếng Việt là “kết cấu hạ tầng”. Theo đó, kết cấu hạ tầng có thể được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các ngành thuộc lĩnh vực phục vụ, các ngành này có sự liên kết với nhau tạo thành nền móng của xã hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì kết cấu hạ tầng bao gồm những công trình công cộng phục vụ quá trình sản xuất và sinh hoạt của mỗi cá nhân và cộng đồng xã hội, được gọi là CSHT. Như vậy, tới đây có thể hiểu CSHT chính là kết cấu hạ tầng hiểu theo nghĩa hẹp, hay nói cách khác, là một trong số những thành phần của kết cấu hạ tầng. 8
  20. Để xây dựng NTM, những công trình vật chất kỹ thuật thiết yếu cần phải được xây dựng để phục vụ cho sự phát triển mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường ở nông thôn theo các tiêu chí xây dựng NTM. Như vậy, có thể định nghĩa: CSHT NTM là những công trình vật chất, kỹ thuật được con người xây dựng lên ở nông thôn nhằm xây dựng và phát triển KT-XH nông thôn theo các tiêu chí xây dựng NTM. 1.1.2.2. Nội dung cơ sở hạ tầng nông thôn mới Hệ thống CSHT kinh tế * Hệ thống giao thông nông thôn Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm các tuyến đường nằm trên địa bàn nông thôn phục vụ cho việc giao lưu trong địa bàn và với bên ngoài. Hệ thống này bao gồm các tuyến đường liên huyện, liên xã, liên thôn, liên bản,... Phát triển giao thông nông thôn là cần thiết và đặc biệt quan trọng trong đời sống KT-XH nông thôn. Mạng lưới giao thông được ví như huyết mạnh của KT-XH nông thôn mà nếu hệ thống này phát triển sẽ gắn kết giữa các vùng nông thôn, giữa nông thôn với thành thị trong buôn bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ, giao lưu văn hóa cũng như các hoạt động xã hội khác. * Hệ thống thủy lợi nông thôn Hệ thống CSHT thủy lợi nông thôn bao gồm toàn bộ hệ thống công trình phục vụ cho việc khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước và cho việc hạn chế những tác hại do nước gây ra đối với sản xuất, đời sống và môi trường sinh thái. Các công trình chủ yếu thuộc hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống các hồ, đập giữ nước; hệ thống đê biển, đê sông, hệ thống kênh mương; hệ thống các trạm bơm tưới và tiêu nước. * Hệ thống điện nông thôn Hệ thống điện nông thôn là toàn bộ các yếu tố cơ sở vật chất làm nền tảng cho việc cung cấp điện sử dụng vào tưới tiêu, các hoạt động sản xuất và phục vụ sinh hoạt nông thôn. Hệ thống này bao gồm mạng lưới đường dây tải điện từ nguồn cung cấp, hệ thống các trạm hạ thế, mạng lưới phân phối và dẫn điện tới các dụng cụ dùng điện. Ở các vùng sâu, vùng xa thuộc hệ thống điện nông thôn còn bao gồm cả các máy phát điện nhỏ bằng động cơ chạy dầu hoặc máy tuốc bin nhỏ, chạy bằng 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
65=>2