« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên: Xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên Luật qua thực tế hành nghề Luật sư, Công chứng


Tóm tắt Xem thử

- Chương 1: Cơ sở pháp lý, nhu cầu xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên Luật qua thực tế hành nghề Luật sư, Công chứng..
- Chương 2: Xây dựng kỹ năng hành nghề Luật sư, Công chứng cho sinh viên Luật trường Đại học Luật, Đại học Huế..
- Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng những kỹ năng nghề nghiệp quan trọng, cần thiết cho sinh viên Luật qua thực tế hành nghề Luật sư, Công chứng..
- Nghiên cứu thực trạng kỹ năng của sinh viên trường Đại học Luật, Đại học Huế..
- Những yêu cầu về kỹ năng hành nghề của Luật sư, Công chứng viên..
- Thứ ba, nhu cầu về kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Luật, Đại học Huế..
- b, Về kỹ năng.
- Ngoài những kỹ năng cứng (kỹ năng nghề nghiệp), sinh viên còn được trang bị những kỹ năng mềm (kỹ năng bổ trợ) như sau:.
- Về kỹ năng cứng (kỹ năng nghề nghiệp).
- Về kỹ năng mềm (kỹ năng bổ trợ).
- Nhu cầu xây dựng kỹ năng hành nghề cho sinh viên Luật qua thực tế hành nghề Luật sư, Công chứng.
- Xây dựng kỹ năng hành nghề Luật sư, Công chứng cho sinh viên Luật là đón đầu nhu cầu phát triển của xã hội..
- Vì vậy, xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh Luật qua thực tế hành nghề Luật sư, Công chứng là phục vụ nhu cầu thiết thực của sinh viên Luật..
- Xây dựng kỹ năng hành nghề Luật.
- Sinh viên đáp ứng đủ các điều kiện kỹ năng hành nghề Luật sư, Công chứng.
- Về kiến thức Về kỹ năng: 6,25/10.
- kỹ năng đọc, phân tích hồ sơ vụ việc;.
- kỹ năng tư duy phản biện.
- kỹ năng giải quyết, xử lý tình huống.
- kỹ năng ra quyết định.
- kỹ năng nói.
- kỹ năng lập luận và tranh luận.
- kỹ năng giải thích pháp luật.
- kỹ năng giao tiếp với khách hàng.
- 2.1 Thực tiễn vận dụng kỹ năng nghề nghiệp trong hành nghề Luật sư, Công chứng viên..
- Cụ thể là các kỹ năng nhận diện các vấn đề pháp lý.
- kỹ năng đọc, phân tích hồ.
- kỹ năng làm việc nhóm.
- kỹ năng lập luận và tranh luận;.
- kỹ năng tư vấn pháp luật.
- kỹ năng soạn thảo văn bản.
- Về kỹ năng: 5.75 chiếm 57,5%.
- Kỹ năng tư duy phản biện đạt 9/10;.
- Kỹ năng làm việc nhóm đạt 8.5/10;.
- Kỹ năng ra quyết định 8.25/10;.
- Kỹ năng nói 9,5/10;.
- Kỹ năng lập luận và tranh luận đạt 8/10;.
- Kỹ năng giải thích pháp luật đạt 9.8/10;.
- Kỹ năng giao tiếp với khách hàng đạt 9/10;.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản đạt 8.8/10..
- Tức các kỹ năng này đều cần thiết và rất cần thiết khi hành nghề Luật sư.
- Về kỹ năng: đạt 6/10..
- Kỹ năng nhận diện các vấn đề pháp lý: 9.9/10;.
- Kỹ năng nhận diện các rủi ro: 9.7/10;.
- Kỹ năng tư vấn pháp luật: 9.5/10;.
- Kỹ năng tư duy phản biện: 9.3/10;.
- Kỹ năng làm việc nhóm: 8.8/10;.
- Kỹ năng ra quyết định: 9.4/10;.
- Kỹ năng nói: 9.8/10;.
- Kỹ năng lập luận và tranh luận: 9.8/10;.
- Kỹ năng giải thích pháp luật: 9.8/10;.
- Kỹ năng giao tiếp với khách hàng: 9.8/10;.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản: 9.8/10;.
- xây dựng các giải pháp để nâng cao kỹ năng trong hành nghề Luật sư cho sinh viên là hết sức cần thiết..
- 2.1.2 Thực tiễn vận dụng kỹ năng nghề nghiệp trong hành nghề Công chứng viên.
- Thứ nhất, kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng.
- kỹ năng giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng.
- Thứ tư, kỹ năng soạn thảo lời chứng.
- kỹ năng đọc, phân tích hồ sơ vụ việc.
- kỹ năng giải thích pháp luật;.
- Như vậy, nhà sử dụng lao động đòi hỏi rất nhiều kỹ năng từ một sinh viên Luật khi hành nghề công chứng viên.
- Về mức độ cần thiết các kỹ năng đáp ứng yêu cầu hành nghề Công chứng viên như sau:.
- Kỹ năng làm việc nhóm: 8/10;.
- Kỹ năng ra quyết định: 8/10;.
- Kỹ năng nói: 8.17 /10;.
- Kỹ năng lập luận và tranh luận: 7.5/10;.
- Kỹ năng giải thích pháp luật: 8.83/10;.
- Kỹ năng giao tiếp với khách hàng: 9/10;.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản: 8.83/10..
- Về kỹ năng: đạt 5.5/10..
- Kỹ năng nhận diện các vấn đề pháp lý: 10/10;.
- Kỹ năng nhận diện các rủi ro:10/10;.
- Kỹ năng tư vấn pháp luật:10/10;.
- Kỹ năng tư duy phản biện:9.5/10;.
- Kỹ năng làm việc nhóm:9.5/10;.
- Kỹ năng ra quyết định:9.5/10;.
- Kỹ năng nói:9.5/10;.
- Kỹ năng lập luận và tranh luận:10/10;.
- Kỹ năng giải thích pháp luật:10/10;.
- Kỹ năng giao tiếp với khách hàng:10/10;.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản:10/10;.
- 2.2 Đinh hướng xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trong hành nghề Luật sư, Công chứng.
- 2.2.1 Định hướng xây dựng kỹ năng nghề Luật sư cho sinh viên Luật.
- 2.2.1.1 Đảm bảo phù hợp khả năng sinh viên trong xây dựng kỹ năng hành nghề Luật sư.
- 2.2.2 Định hướng xây dựng kỹ năng nghề Công chứng cho sinh viên Luật 2.2.2.1 Đáp ứng nhu cầu và khả năng sinh viên.
- Xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên Luật trong hành nghề Luật sư, Công chứng.
- Ví dụ: Nghề Luật sư thì phải có kỹ năng hành nghề Luật sư.
- Kỹ năng hành nghề Luật sư.
- Luật sư phải là người có các kỹ năng mềm cần thiết;.
- động đánh giá kỹ năng này rất cần thiết ở mức 50%.
- Kỹ năng lắng nghe.
- Kỹ năng đàm phán.
- Kỹ năng hành nghề Công chứng.
- Từ đó, mỗi sinh viên có thể xây dựng kỹ năng hành nghề này cho mình ngay từ bây giờ.
- Trong hoạt động hành nghề công chứng đòi hỏi công chứng viên phải có kỹ năng này.
- Một số khuyến nghị để áp dụng kỹ năng để hành nghề Luật sư, Công chứng cho sinh viên Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
- Vấn đề đặt ra ở đây là “làm thế nào để xây dựng được các kỹ năng hành nghề Luật sư, Công chứng cho sinh viên Trường Đại học Luật, Đại học Huế.
- Để xây dựng được kỹ năng hành nghề Luật sư cho bản thân đòi hỏi sinh viên phải:.
- Kỹ năng đọc, phân tích hồ sơ vụ việc.
- Kỹ năng tư duy phản biện.
- Kỹ năng nói.
- Kỹ năng giao tiếp khách hàng.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản.
- Trong Chương 2, nhóm tác giả đã đưa ra một số định hướng xây dựng kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên trong hành nghề Luật sư, Công chứng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt