« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 41/2000/TT-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


Tóm tắt Xem thử

- của B ộ N ô n g ng hiệp và P hát triển nông thôn Số 41/2000/TTưB N NưK H ngày 13 tháng 04 nă m 2000 .
- Để thi hành Điều 9, Quyết định số 242/1999/QĐưTTg ngày của Thủ tớng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000..
- Sau khi có sự thoả thuận của Bộ Thơng mại..
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hớng dẫn việc xuất nhập khẩu các loại hàng hoá thuộc đối tợng quản lý chuyên ngành nông nghiệp nh sau:.
- Thông t này áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tợng quản lý chuyên ngành nông nghiệp, gồm:.
- ư Thuốc, nguyên liệu sản xuất thuốc thú y và các chế phẩm sinh học dùng trong thú y;.
- ư Thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;.
- ư Động vật hoang d∙ và thực vật rừng;.
- ư Thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;.
- ư Phân bón;.
- Hàng nhập khẩu phải đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chất lợng do Nhà nớc ban hành.
- Đối với những chủng loại hàng hoá cha đ ợc ban hành tiêu chuẩn chất lợng, thực hiện kiểm tra tiêu chuẩn, chất lợng theo đăng ký của nhà nhập khẩu và phải đ ợc sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trớc khi nhập khẩu..
- Hàng hoá thuộc đối tợng kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật của Nhà nớc Việt Nam..
- Các tổ chức và cá nhận đ∙ đăng ký m∙ số xuất khẩu, nhập khẩu và .
- đích khoa học kỹ thuật sau đây gọi tắt là đơn vị xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi nhập khẩu, xuất khẩu, quản lý, sử dụng hàng hoá thuộc đối tợng quản lý chuyên ngành nông .
- Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tợng quản lý chuyên ngành nông nghiệp thực hiện theo quy định sau:.
- Th uốc, n g uyên liệu là m thuốc thú y và các ch ế ph ẩ m sinh học dùng trong thú y.
- Đối với các loại thuốc trong Danh mục thuốc thú y đ ợc phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lu hành, sử dụng tại Việt Nam năm 2000 quy định trong Quyết định số 19/2000/QĐưBNN/TY, ngày 3/3/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ các loại vacxin) đơn vị xuất nhập khẩu đ ợc xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu làm tại Hải quan cửa khẩu..
- Những loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y và các chế phẩm sinh học dùng trong thú y khi xuất khẩu, nhập khẩu phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:.
- a/ Các loại nguyên liệu và thuốc cha có tên trong "Danh mục các loại thuốc và nguyên liệu thuốc thú y đ ợc phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lu hành và sử dụng tại Việt Nam"..
- b/ Các loại vacxin;.
- c/ Các loại kháng nguyên, kháng huyết thanh dùng trong chuẩn đoán dịch bệnh động vật;.
- d/ Các loại vi sinh vật dùng trong thú y;.
- đ/ Các mẫu thuốc thú y dùng để giới thiệu hàng, để làm thủ tục thử nghiệm, kiểm nghiệm tại Việt Nam.
- e/ Các loại nguyên kiệu thuốc thú y là chất tiền gây nghiện;.
- g/ Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán bệnh, trao đổi t liệu mẫu thuốc thú y trong chơng trình hợp tác khoa học kỹ thuật..
- Th uốc và ng uyên liệu sản xu ất thuốc bảo v ệ thực vật.
- Đối với các loại thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật đ ợc phép sử dụng ở Việt Nam quy định trong Quyết định số 33/2000/QĐưBNNưBVTV ngày 3/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị xuất nhập khẩu đ ợc xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu làm tại Hải quan cửa khẩu..
- Không đ ợc phép nhập khẩu các loại thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam quy định tại Quyết định số 33/2000/.
- QĐưBNNưBVTV ngày 3/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Khi nhập khẩu các loại thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sau đây phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:.
- a/ Các loại thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam quy định trong Quyết định số 33/2000/QĐưBNNưBVTV ngày 3/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;.
- b/ Các loại thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật cha có tên trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật đ ợc phép sử dụng hoặc hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
- c/ Thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật dùng để giới thiệu sản phẩm, thử nghiệm, khảo nghiệm ở Việt Nam,.
- d/ Các loại côn trùng, vi sinh vật thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật..
- Cấm xuất khẩu vì mục đích thơng mại các loại động vật hoang d∙ và thực vật rừng sau đây:.
- 1.1 Các loại động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm đ∙ đ ợc quy định tại Nghị định 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng bộ trởng (nay là Chính phủ)..
- 1.2 Các loài động vật hoang d∙ thông thờng, khai thác, đánh bắt trực tiếp từ tự nhiên theo quy định trong Chỉ thị số 359/TTg ngày 29/5/1996 của Thủ tớng Chính phủ..
- 1.3 Các loại động vật, thực vật hoang d∙ có tại Việt Nam và có tên trong Phụ lục I Công ớc buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang d∙ có nguy cơ tuyệt chủng (CITES)..
- 1.4 Các loại động vật hoang d∙ là thiên địch của chuột theo Chỉ thị số 09/1998/CTưTTg ngày của Thủ tớng Chính phủ..
- Tinh dầu trầm (gió bầu) và tinh dầu xá xị theo quy định trong Quyết định số 45/1999/QĐưBNNưKL ngày của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Các loại động vật hoang d∙ và thực vật rừng đ ợc xuất khẩu khi có những điều kiện nh sau:.
- Đối với các loại động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm đ∙ đ ợc quy .
- định tại điểm 1.1 xuất khẩu vì mục đích nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác quốc tế, sản phẩm từ thế hệ F2 do gây nuôi, nhân giống phát triển tại trại thực hiện theo Thông t số 04/NN/KLưTT ngày của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- 2.2 Các loài động vật hoang d∙ thuộc mục 1.2 nhng do gây nuôi, nhân giống, phát triển tại trại phải có xác nhận của Chi cục kiểm lâm sở tại, bao gồm cả trăn, rắn có nguồn gốc nuôi sinh sản, nhân giống tại trại nuôi hoặc tại các hộ gia đình.
- CITES Việt Nam căn cứ vào đó để cấp giấy phép xuất .
- 2.3 Đối với loài động, thực vật hoang d∙ thuộc mục 1.3, đ ợc xuất khẩu sản phẩm từ thế hệ F2 trở đi do nhân nuôi, sinh sản tại trại với các điều kiện:.
- c/ CITES Việt Nam căn cứ vào đó để tiến hành làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu..
- Việc xuất khẩu các loài động vật, thực vật hoang d∙ là thuỷ hải sản: .
- thực hiện theo hớng dẫn của Bộ thủy sản..
- Nhập khẩu động vật hoang d∙ và thực vật rừng: Trớc khi nhập khẩu các loại động vật hoang d∙ và thực vật rừng nêu ở mục 1.1 và 1.3 phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Th ức ăn và n g uyên liệu sản xu ất thức ăn chăn nuôi.
- Đối với hàng hoá trong Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi đ ợc xuất nhập khẩu vào Việt Nam năm 2000 quy định trong Quyết định số 35/2000/QĐưBNNưKNKL ngày 5/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị xuất nhập khẩu đ ợc xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu làm tại Hải quan cửa khẩu..
- Khi nhập khẩu những loại cha có tên trong Danh mục thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi đ ợc nhập khẩu vào Việt Nam năm 2000 thì phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Điều kiện bổ sung khi nhập khẩu: Nguyên liệu thức ăn có nguồn gốc từ thực vật cải m∙ di truyền phải đ ợc thể hiện trên nh∙n, mác, bao bì..
- Đối với những loại phân bón trong Danh mục đ ợc sử dụng và lu thông tại Việt Nam quy định trong Quyết định số 123/1998/QĐưBNNưKHCN ngày 25 tháng 8 năm 1998, Quyết định sô 219/1998/QĐưBNNưKHCN ngày về bổ sung các loại phân bón vào Danh mục các loại phân bón .
- đ ợc sử dụng và lu thông tại Việt Nam và Quyết định số 12/2000/QĐưBNNư.
- KHCN ngày 15/2/2000 về bổ sung các loại phân bón vào Danh mục các loại phân bón đ ợc sử dụng và lu thông tại Việt Nam, việc nhập khẩu thực hiện theo Quyết định số 237/1999/QĐưTTg ngày và Công văn số 192/.
- CVưKTTH ngày 29/2/2000 của Thủ tớng Chính phủ..
- Đối với những loại phân bón cha qua khảo nghiệm, thử nghiệm khi nhập khẩu phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Việc xuất, nhập khẩu tất cả các giống cây trồng, giống vật nuôi phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trớc khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại Hải quan cửa khẩu..
- Tất cả cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật là nguồn gen phục vụ cho nghiên cứu, thử nghiệm vì mục đích trao đổi khoa học kỹ thuật khi xuất nhập khẩu phải có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
- Đơn vị xuất nhập khẩu có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu gửi hồ sơ .
- về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đ ợc xem xét giải quyết.
- Điện thoại: 8444024.
- b) Điểm 3 (Khoản B, Mục II): gửi về Cục Bảo vệ thực vật ư 149 Phố Hồ .
- Các đơn vị xuất nhập khẩu liên hệ với các cơ quan nói trên để đ ợc hư.
- ớng dẫn chi tiết về hố sơ đăng ký từng loại ngành hàng xuất khẩu và nhập khẩu..
- Trong thời gian 7 ngày, kể từ ngày nhận đ ợc hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ có văn bản trả lời..
- đề phát sinh thì phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để .
- Thông t này thay thế các văn bản hớng dẫn về xuất khẩu, nhập khẩu trư.
- ớc đây đối với các m ặt hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp.
- Đối với các lô hàng hoá thuộc đối tợng nêu trên kể từ ngày đ ợc thực hiện theo Thông t này..
- "Hớng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp".
- Thuốc thú y (2):.
- ư Quyết định số 19/2000ưQĐưBNNưTY, ngày 03 tháng 3 năm 2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Danh mục thuốc thú y .
- đ ợc phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lu hành, sử dụng tại Việt Nam năm 2000..
- ư Quyết định số 57/1999/QĐưBNNưTY ngày 30/3/1999 về Danh mục thuốc thú y đ ợc phép sản xuất.
- xuất khẩu, nhập khẩu, lu hành, sử dụng tại Việt Nam năm 1999..
- Thuốc bảo vệ thực vật (1):.
- ư Quyết định số 33/2000/QĐưBNNưBVTV, ngày 3/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật đ ợc phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam..
- Động vật hoang d∙ và thực vật rừng (3):.
- ư Nghị định số 18ưHĐBT, ngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trởng về việc quy định danh mục thực vật rừng, động vật quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ..
- ư Thông t số 04 NN/KLưTT, ngày 5/2/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hớng dẫn thi hành Nghị định số 02/CP, ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thơng mại và hàng hoá dịch vụ kinh doanh thơng mại có điều kiện ở thị trư.
- Thức ăn chăn nuôi:.
- ư Quyết định số 35/2000/QĐưBNNưKNKL, ngày 5/4/2000 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm TACN đ ợc xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt Nam năm 2000..
- Phân bón:.
- ư Quyết định số 123/1998/QĐ/BNNưKHCN, ngày 25/8/1998 của Bộ trư.
- ởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục các loại phân bón đ ợc sử dụng và lu thông ở Việt Nam..
- ư Quyết định số 219/1998/QĐưBNNưKHCN, ngày của Bộ trư.
- ởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 128 loại phân bón vào danh mục các loại phân bón đ ợc sử dụng và lu thông ở Việt Nam..
- ư Quyết định số 12/2000/QĐưBNNưKHCN, ngày của Bộ trư.
- ởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung các loại phân bón vào danh mục các loại phân bón đ ợc sử dụng vào lu thông ở Việt Nam.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt