« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 3 Pháp Luật Về Các Biện Pháp Bảo Đảm, Ưu Đãi Và Hỗ Trợ Đầu Tư Tư


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG 3PHÁP LUẬT VỀ CÁC BIỆN PHÁPBẢO ĐẢM, ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ Mục tiêu bài học• Liệt kê được các quy định của pháp luật về các biện pháp đảm bảo, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.• Phân tích, đánh giá được các ưu đãi, đảm bảo, hỗ trợ đầu tư đến hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư.• Chỉ ra được nội dung cơ bản của các biện pháp bảo đảm, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư.
- Tài liệu• Luật đầu tư 2014• Luật đầu tư 2020• Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013).
- Nghị định số 135/2016/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi quy định thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước;MỤC TIÊU BÀI HỌC1 Bảo đảm đầu tư2 Ưu đãi đầu tư 3 Hỗ trợ đầu tư1.
- Những vấnđề chung về các biện pháp bảo đảm đầu tư 1.2.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư 1.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp bảo đảm đầu tư- Khái niệm: Bảo đảm đầu tư được hiểu là sự cam kết của Nhà nước về việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các nhà đầu tư trong quá tình thực hiện dự án đầu tư được thể hiện trong các quy định của pháp luật.- Đặc điểm:+ Chủ thể ban hành các quy định pháp luật về bảo đảm đầu tưlà Nhà nước.
- Chủ thể được áp dụng biện pháp bảo đảm đầutư là các nhà đầu tư.+ Bản chất của biện pháp bảo đảm đầu tư là bảo vệ quyền lợihợp pháp cho các nhà đầu tư trong suốt quá trình hoạt độngđầu tư.+ Các biện pháp bảo đảm đầu tư thường có tính ổn định, ápdụng trong một thời gian dài nhằm tạo môi trường đầu tư tốt.
- Những vấn đề chung về các biện pháp bảo đảm đầu tư- Vai trò:+ Góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước để giảiquyết những khó khăn của nền kinh tế+ Là công cụ thể hiện rõ nét nhất thái độ của nhà nướcđối với các nhà đầu tư và dự án đầu tư của họ+ Tạo ra sự đồng bộ của hệ thống pháp luật đầu tư,phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Những vấn đề chung về các biện pháp bảo đảm đầu tưBiện pháp bảo đảm đầu tư (Luật đầu tư 2014) Bảo đảm quyền sở hữu tài sản (Điều 9) Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 10) Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài (Điều 11) Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng (Điều 12) Bảo đảm đầu tư kinh doanh khi có thay đổi về chính sách, pháp luật (Điều 13) Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 14) 1.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp bảo đảm đầu tưBiện pháp bảo đảm đầu tư (Luật đầu tư 2020) Bảo đảm quyền sở hữu tài sản (Điều 10) Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 11) Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài (Điều 12) Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật (Điều 13) Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 14) 1.2.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư(i) Bảo đảm quyền sở hữu tài sản (Điều 10 Luật đầu tư 2020)- Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.- Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư(ii) Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 11 Luật đầu tư 2020)- Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện những yêu cầu sauđây:+ Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sửdụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;+ Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư(iii) Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tưnước ngoài ra nước ngoài (Điều 12 Luật đầu tư2020)- Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối vớiNhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhàđầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tàisản sau đây:+ Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;+ Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhàđầu tư.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư(iv) Bảo đảm đầu tư kinh doanh khi có thay đổi về chính sách, phápluật (Điều 13 Luật đầu tư 2020.
- Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tưmới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì NĐT được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định củavăn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án, trừ trườnghợp ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư được quy định tại khoản 5 Điều20 LĐT 2020 - Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấphơn ưu đãi đầu tư mà NĐT được hưởng trước đó thì NĐT được tiếp tục áp dụng ưuđãi đầu tư được hưởng trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại.
- Đối với những quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn nhưng ảnh hưởng đến quốcphòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộngđồng, bảo vệ môi trường thì nhà đầu tư phải bị áp dụng các quy định mới.
- Tuynhiên, khi áp dụng các quy định mới gây ra thiệt hại thì nhà đầu tư được xem xétgiải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:+ Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;+ Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;+ Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
- Nội dung các biện pháp bảo đảm đầu tư(vi) Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 14Luật đầu tư 2020.
- Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
- Ưu đãi đầu tư 1.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tư 1.2.
- Nội dung các biện pháp ưu đãi đầu tư 2.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tư- Khái niệm: Biện pháp ưu đãi đầu tư là biện pháp được quy định trong các văn bản pháp luật nhằm tạo ra những lợi ích nhất định cho các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài khi tiến hành đầu tư vào nền kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền kinh tế – xã hội và các nhà đầu tư.- Đặc điểm:+ Chủ thể ban hành các biện pháp ưu đãi đầu tư là Nhà Nước.
- Chủ thểđược hưởng các biện pháp ưu đãi là các Nhà đầu tư có dự án đầu tưthuộc danh mục dự án nhà nước cần khuyến khích đầu tư.+ Bản chất của ưu đãi đầu tư là tạo ra những lợi ích về kinh tế cho các NĐTtrong tương quan so sánh với các NĐT khác+ Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư là những DAĐT đáp ứng các tiêu chí ưuđãi đầu tư theo quy định của pháp luật+ Mục đích của ưu đãi đầu tư là nhằm mục đích thu hút, khuyến khích cácnhà đầu tư đưa dự án đầu tư vào quốc gia tiếp nhận đầu tư 2.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tưƯu đãi thuế thu nhập Miễn thuế nhập khẩu doanh nghiệp đối với hàng hóa nhập khẩu.
- 01 02 Hình thức ưu đãi đầu tư (Điều 15) 03 04Miễn, giảm tiền thuê Khấu hao nhanh, tăngđất, tiền sử dụng đất, mức chi phí được trừ thuế sử dụng đất khi tính thu nhập chịu thuế 2.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tưĐối tượng ưu đãi đầu tư Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư (Khoản 2 Điều 16 Luật ĐT) Dự án đầu tư có quy mô vốn > 6.000 tỉ đồng, giải ngân tối thiểu 6.000 tỉ đồng/03 năm Dự án đầu tư nhà ở xã hội.
- Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng > 500 lao động.
- dự án sử dụng NLĐ là người khuyết tật Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ 2.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tưNguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư: Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư khi có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
- Mức ưu đãi đầu tư được dẫn chiếu đến luật chuyên ngành Không áp dụng ưu đãi đầu tư tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 15 đối với các dự án khai thác khoáng sản.
- dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ oto, tàu bay, du thuyền).
- dự án xây dựng nhà ở thương mại 2.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp ưu đãi đầu tư Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư Dự án được cấp Giấy chứng Dự án không được cấp Giấy nhận đăng ký đầu tư chứng nhận đăng ký đầu tư Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tụcCơ quan đăng ký đầu tư ghi ưu hưởng tại cơ quan thuế, tàiđãi đầu tư vào Giấy chứng nhận chính, hải quan và các cơ quan tương ứng để hưởng ưu đãi 2.2.
- Nội dung các biện pháp ưu đãi đầu tư * Ưu đãi tiền thuê đất Số nămThứ tự Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi được miễn A.
- Miễn 100% tiền thuê đất đối với các trường hợp sau: Suốt thời Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư1 gian hoạt tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- động Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại Suốt thời đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu2 gian hoạt công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ động quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà.
- Miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, đối vớI các trường hợp sau: Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư.
- tại cơ sở sản xuất1 kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di 3 năm dời do ô nhiễm môi trường.2 Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- 7 năm3 Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.4 Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa 11 năm5 bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được6 thực hiện tại vùng nông thôn.
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa7 bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư đầu tư tại8 15 năm địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được9 thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn* Ưu thuế thu nhập doanh nghiệp Thời Thời gian Thời hạn Thuế hạnTT Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi áp dụng giảm 50% suất % miễn (năm) (năm) (năm)A.
- Đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt1 khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập 10 15 4 9 theo Quyết định của TTCP2 Dự án sản xuất sản phẩm phần mềm.
- 10 15 4 9 Dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
- Dự án đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước.
- Dự án cảng hàng không, cảng biển, cảng sông.
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư7 6 13 2020B.
- Nội dung các biện pháp hỗ trợ đầu tư 3.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp hỗ trợ đầu tư- Khái niệm: Hỗ trợ đầu tư là những biện pháp được quy định trong các văn bản pháp luật nhằm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các NĐT khi tiến hành đầu tư vào nền kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền kinh tế – xã hội và các nhà đầu tư.- Đặc điểm:+ Chủ thể ban hành các biện pháp hỗ trợ đầu tư là Nhà Nước.
- Chủ thểđược hưởng các biện pháp hỗ trợ đầu tư là các Nhà đầu tư có dự ánđầu tư đáp ứng các tiêu chí được hưởng hỗ trợ đầu tư.+ Bản chất của hỗ trợ đầu tư là việc nhà nước cam kết trợ giúp các giảipháp thuận lợi về kinh tế - xã hội cho các nhà đầu tư khi nhà đầu tư triểnkhai, thực hiện các dự án đầu tư.+ Đối tượng hưởng hỗ trợ đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí hỗ trợ đầutư do pháp luật quy định.+ Mục đích của hỗ trợ đầu tư là nhằm mục đích thu hút các dự án đầu tưtrên cơ sở kết hợp hài hòa lợi ích của nhà nước với nhà đầu tư và sựphát triển ổn định về kinh tế - xã hội.
- Những vấn đề chung về các biện pháp hỗ trợ đầu tư Doanh nghiệp công nghệ cao Đối tượng áp Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ dụng các biện chức khoa học và công nghệ,pháp hỗ trợ đầu tư Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật Các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ 3.1.
- Những vấn đề chung về các biện pháp hỗ trợ đầu tư Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và ngoài hàng rào DAĐT Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực Hỗ trợ tín dụngCác biện pháphỗ trợ đầu tư Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh(K1 Đ18 LĐT) doanh.
- Bảo đảm đầu tư là cam kết của Nhà nước tiếp nhận đầu tư đối với nhà đầu tưnước ngoài về việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư trong quátrình tiến hành dự án đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.2.2.
- Mọi dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020đều được áp dụng ưu đãi đầu tư.2.3.
- Các dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư được hỗ trợđầu tư.2.4.
- Biện pháp bảo đảm đầu tư áp dụng với tất cả các nhà đầu tư.2.5.
- Dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế được hưởng biện pháp ưu đãi đầu tưnhư các dự án nằm trong địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Tóm lược cuối bàiTrong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dungchính sau:- Khái niệm ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư, bảo đảm đầu tư;- Các hình thức bảo đảm, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành;- Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư.CẢM ƠN!

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt