- Kiến thức: Hiểu mối ghép động, biết cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của mối ghép động.. - Kĩ năng: Tìm, biết được các mối ghép động trong cuộc sống.. - GV: Các mối ghép động.. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đặc điểm của mối ghép bằng ren?. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đặc điểm của mối ghép bằng then và chốt?. - GV cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới.. - Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép động: (13 phút. - Có nhiều chi tiết ghép lại với nhau.. - Các chi tiết có thể chuyển động tương đối nhau.. - Vị trí các chi tiết?. - Chỉ ra các mối ghép động?. - Mối ghép động là gì?. - Ứng dụng của mối ghép tịnh tiến.. - MỐI GHÉP ĐỘNG. - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết?. - Mối ghép động:. - Mối ghép động là mối ghép mà các chi tiết có thể chuyển động tương đối nhau.. - Cơ cấu: Các mặt ghép với nhau bằng những khớp động, trong đó có giá (đứng yên) các chi tiết còn lại chuyển động quanh giá theo một qui luật nhất định.. - Cấu tạo: Các chi tiết ghép chuyển động tiếp xúc nhau.. - Khi khớp làm việc gây ra lực ma sát làm mài mòn chi tiết. - Nên chúng ta phải làm giảm lực ma sát đó bằng cách bôi trơn cho chi tiết.. - Ứng dụng: Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại.. - Cấu tạo: Mỗi chi tiết chỉ quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia.. - Ứng dụng: Dùng trong các chi tiết như bản lề, xe đạp, xe máy...