« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 9: Áp suất khí quyển


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 9: Áp suất khí quyển Bài 9.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Càng lên cao, áp suất khí quyển:.
- càng giảm C.
- càng giảm.
- Bài 9.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?.
- Bài 9.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?.
- Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn..
- Bài 9.4 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi.
- Áp suất do cột thủy ngân trong ống gây ra phụ thuộc chiều cao của cột thủy ngân.
- Vì áp suất này luôn bằng áp suất khí quyển nên chiều cao cột thủy ngân trong ống không đổi..
- Bài 9.5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m..
- a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng.
- Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/m 3.
- b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng..
- a) Khối lượng không khí trong phòng m = VD kg b) Trọng lượng của khí trong phòng: p = 10m = 928,8 N.
- Bài 9.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Trong cơ thể con người, và cả trong máu của con người luôn có không khí..
- Áp suất khí bên trong con người luôn bằng áp suất khí quyển.
- Con người sống trong sự cân bằng giữa áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể..
- Khi con người từ tàu vũ trụ bước ra khoảng không, áp suất từ bên ngoài tác dụng lên cơ thể rất nhỏ, có thể xấp xỉ = 0.
- Con người không thể chịu được sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và sẽ chết..
- Áo giáp của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữ cho áp suất bên trong áp giáp có độ lớn xấp xỉ bằng áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất..
- Bài 9.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136000N/m 3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8 000N/m 3 thì chiều cao của cột rượu sẽ là:.
- Vì khi dùng thủy ngân áp suất khí quyển đo được 760mmHg..
- Bài 9.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra:.
- Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-li C.
- Bài 9.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?.
- Chỉ vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm B.
- Chỉ vì mật độ khí quyển càng giảm.
- Chỉ vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm D.
- Bài 9.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg.
- a) Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa.
- Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.10 3 N/m 3.
- b) Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m.
- Lấy trọng lượng riêng của nước là 10.10 3 N/m 3 .
- Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?.
- b) Áp suất do nước gây ra ở độ sâu 5m là: p = d.h N/m 2 Áp suất do cả nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m:.
- p N/m 2 = 112,6cmHg Bài 9.11 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Nếu trọng lượng riêng của không khí không đổi và có độ lớn là 12,5N trông lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m 3 thì đỉnh núi cao nhiêu mét?.
- Áp suất ở độ cao h1 là 102 000N/m 2.
- Áp suất ở độ cao h2 là 97 240N/m 2.
- Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao N/m 2 Vậy h 2 − h m.
- Bài 9.12 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2).
- a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn hay nhỏ hơn áp suất khí quyển?.
- b) Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m 3.
- a) Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn áp suất của khí quyển