« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- a) Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất?.
- b) Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất?.
- Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau..
- Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu..
- Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, c, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3..
- Hướng dẫn: Trong cùng 1 chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng..
- Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2.
- Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m 3.
- a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm.
- Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hình dạng của tia nước phụ thuộc vào áp suất mà nước tác dụng và thành bình tại điểm O..
- Áp suất đó càng lớn thì tia nước càng vọt ra xa bình..
- a) Mực nước hạ dần từ miệng bình tới điểm O thì áp suất tác dụng lên điểm O giảm dần..
- Vì vậy, tia nước dịch gần về phía bình nước (H.8.4 SBT) khi mực nước gần sát điểm O, áp suất rất nhỏ, không tạo được tia nước, và nước sẽ chảy dọc theo thành bình xuống đáy bình..
- b) Khi đẩy pittông từ vị trí A đến vị trí A’, đáy bình được nâng cao đến gần điểm O, nhưng khoảng cách từ O đến miệng bình không thay đổi, và áp suất mà nước tác dụng.
- Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5..
- Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng.
- Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống B.
- Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng..
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
- Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của chất lỏng..
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê..
- Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng.
- Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thi áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình A.
- Bài 8.12 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Khi càng lặn sâu thì áp suất của nước càng tăng nên cảm giác tức ngực càng tăng..
- Bài 8.13 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Bài 8.14 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hình 8.7 SGK (tr.31) mô tả nguyên tắc hoạt động của một máy nâng dùng chất lỏng..
- Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit- tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu?.
- Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn..
- Do đó: Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng : 200N.
- Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- c) Áp suất của nước ngoài chậu lớn hơn nên màng cao su bị lõm vào trong ống..
- d) Áp suất do cột nước trong ông gây ra lớn hơn áp suất của nước ngoài chậu nên màng cao su bị cong xuống phía dưới..
- Bài 8.16 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8.
- Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm 2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3.
- Áp suất do nước gây ra tại chỗ thủng là: p = d.h = 10 000 .
- Bài 8.17 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8 Chuyện vui về thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan..
- Gợi ý: Có thể so sánh áp suất tác dụng vào điểm O ở giữa thùng, khi chỉ có thùng tô-nô chứa đầy nước và khi cả thùng và ống đều chứa đầy nước..
- Khi chỉ có thùng chứa đầy nước thì áp suất tại điểm O: p 1 =d.h.
- Như vậy, khi đổ đầy nước vào ống thì áp suất tại điểm O tăng lên gấp 10 lần nên thùng tô-nô bị vỡ.