« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư liên tịch 51/1999/TTLT/BTC-BCA-NHNN của Bộ Tài chính, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước


Tóm tắt Xem thử

- v ề giám sát in, đ ú c tiền tại các nhà máy.
- bảo quản, vận chuyền tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng, Liên bộ Tài chính ư Công an ư Ngân hàng Nhà nớc hớng dẫn nội dung, quy trình giám sát quá trình in, đúc tiền và ngân phiếu thanh toán (gọi chung là tiền) tại Nhà máy in tiền Quốc gia và các Nhà in ngân hàng đ ợc Ngân hàng Nhà nớc giao nhiệm vụ in, đúc tiền (gọi chung là các nhà máy) nh sau:.
- Việc in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nớc tại các nhà máy đều chịu sự giám sát của Liên Bộ Tài Chính ư Công an ư Ngân hàng Nhà nớc theo quy .
- Việc in, đúc tiền tại các nhà máy ở tất cả các khâu từ khâu nhập nguyên liệu giấy, kim loại.
- khâu in, đúc tiền, đến khâu cuối cùng giao sản phẩm cho Ngân hàng Nhà nớc và chuyển giao sản phẩm hỏng, giấy hỏng, kim loại hỏng để tiêu huỷ theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc đều phải giám sát, kiểm tra chặt chẽ, đảm bảo an toàn tuyệt đối..
- Liên Bộ thực hiện việc giám sát in, đúc tiền tại các nhà máy trên cơ sở theo dõi, giám sát, kiểm tra báo cáo định kỳ tình hình thực hiện của các nhà máy và trực tiếp kiểm tra định kỳ và đột xuất tại các nhà máy..
- 1ư Giám sát, kiểm tra việc nhập và sử dụng giấy, kim loại và các vật liệu .
- đ ặc biệt khác có liên quan đến việc in đúc tiền để in, đúc tiền:.
- ư Giám sát, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác về việc nhập giấy, kim loại và các vật liệu đ ặc biệt khác có liên quan đến việc in .
- đúc tiền (gọi tắt là vật liệu đ ặc biệt) để in, đúc tiền của các nhà máy in ngân hàng.
- Tính hợp lệ, hợp pháp về số lợng, trọng lợng, tiêu chuẩn, kích cỡ, chủng loại giấy in tiền, kim loại đúc tiền và các vật liệu đ ặc biệt khác nhập tại các nhà máy in ngân hàng..
- Tính hợp lệ, hợp pháp về số lợng giấy, trọng lợng kim loại và các vật liệu đ ặc biệt khác đ∙ xuất kho để sử dụng in, đúc tiền tại các nhà máy in ngân hàng..
- ư Giám sát, kiểm tra tính chính xác về số lợng giấy, trọng lợng kim loại và các vật liệu đ ặc biệt khác để in, đúc tiền đ∙ nhập, đ∙ xuất kho sử dụng và cha sử dụng còn lại trong kho giữa số liệu báo cáo với số liệu theo dõi, hạch toán trên sổ kế toán của các nhà máy và với số liệu kiểm tra thực tế..
- 2ư Giám sát, kiểm tra việc in, đúc tiền:.
- ư Giám sát, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các hợp đồng in tiền, đúc tiền giữa Ngân hàng Nhà nớc với các nhà máy in ngân hàng..
- ư Giám sát, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp về số lợng, chủng loại của các loại tiền đ∙ in, đúc.
- và số sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng trong khâu in, đúc tiền của các nhà máy..
- ư Giám sát, kiểm tra tính chính xác giữa số liệu các nhà máy báo cáo với số liệu ghi chép hạch toán trên sổ kế toán và số liệu kiểm kê thực tế về số lợng, chủng loại của thành phẩm.
- sản phẩm dở dang.
- sản phẩm hỏng.
- giấy và kim loại hỏng trong khâu in, đúc tiền của các nhà máy..
- 3ư Giám sát, kiểm tra xuất nhập thành phẩm, sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng..
- ư Giám sát, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp về số lợng, chủng loại thành phẩm tiền in, đúc các nhà máy xuất kho giao cho Ngân hàng Nhà nớc..
- ư Giám sát, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp về số lợng, trọng lợng, chủng loại sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng xuất để tiêu huỷ..
- ư Giám sát, kiểm tra tính chính xác giữa số liệu báo cáo của nhà máy với số liệu kế toán và với số liệu thực tế kiểm tra về số lợng, chủng loại thành phẩm tiền in, đúc đ∙ xuất giao cho Ngân hàng Nhà nớc.
- số lợng, chủng loại sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng đ∙ xuất để tiêu huỷ của các nhà máy..
- 4ư Giám sát, kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động của các nhà máy:.
- ư Giám sát, kiểm tra các điều kiện trang bị cơ sở vật chất để bảo vệ .
- đảm bảo an toàn cho các nhà máy nh: tờng rào, các kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm, bán thành phẩm..
- ư Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế đảm bảo an toàn cho hoạt .
- động tại các nhà máy (quy chế bảo vệ, quy chế làm việc của cán bộ, công nhân viên tại các nhà máy, trang bị phơng tiện phòng cháy chữa cháy...).
- 1ư Các nhà máy in ngân hàng phải lập và gửi cho Bộ Tài chính, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nớc các báo cáo sau đây:.
- ư Kế hoạch in, đúc tiền (gồm: in tiền giấy, ngân phiếu thanh toán và .
- đúc tiền kim loại) hàng năm có chia theo quý đ ợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc phê duyệt và kế hoạch bổ sung trong năm đ ợc duyệt (nếu có)..
- ư Bản sao các hợp đồng cụ thể ký với Ngân hàng Nhà nớc về in, đúc tiền trong năm và các Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng..
- ư Báo cáo tình hình thực hiện nhập, xuất sử dụng và tồn kho giấy, kim loại và các vật liệu đ ặc biệt khác để in, đúc tiền theo mẫu biểu đính kèm..
- ư Báo cáo tình hình thực hiện in, đúc tiền (thành phẩm.
- sản phẩm dở dang, sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng) theo mẫu biểu đính kèm..
- ư Báo cáo tình hinh thực hiện giao sản phẩm tiền in, đúc cho Ngân hàng Nhà nớc và xuất tiêu huỷ sản phẩm hỏng, giấy hỏng, kim loại hỏng theo mẫu biểu đính kèm..
- ư Báo cáo đột xuất tình hình thực hiện in, đúc tiền theo nội dung do Liên Bộ yêu cầu trong trờng hợp cần thiết..
- 2ư Hàng năm định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột xuất, Liên Bộ sẽ thực hiện kiểm tra trực tiếp tại các nhà máy xác định tính hợp pháp và tính chính xác giữa số liệu báo cáo của nhà máy với số liệu hạch toán kế toán và số liệu .
- kiểm kê thực tế và trên cơ sở đó kiểm tra xác định tính cân đối giữa việc sử dụng giấy, kim loại và các vật liệu đ ặc biệt in, đúc tiền với thành phẩm tiền in, đúc, sản phẩm dở dang tiền in, đúc và sản phẩm hỏng, giấy hỏng.
- Cụ thể giám sát, kiểm tra những nội dung sau:.
- ư Kiểm tra việc mở sổ sách ghi chép hạch toán về nhập, xuất, sử dụng giấy, kim loại và các vật liệu đ ặc biệt in, đúc tiền, sản phẩm nhập kho, sản phẩm dở dang, sản phẩm hỏng, giấy và kim loại hỏng..
- ư Giám sát kiểm kê tồn kho giấy, kim loại in đúc tiền.
- ư Kiểm tra đối chiếu giữa số liệu báo cáo với số liệu kế toán (số liệu ghi trên hoá đơn chứng từ và số liệu hạch toán trên sổ kế toán) và số liệu kiểm kê thực tế về giấy, kim loại in, đúc tiền.
- ư Kiểm tra sự cân đối tổng thể từ khâu đầu đến khâu cuối của việc thực hiện in, đúc tiền của nhà máy trong quý, đ ợc xác định:.
- Số lợng giấy và trọng lợng kim loại in, đúc tiền tồn kho đầu kỳ + (cộng) số nhập kho trong kỳ phải = (bằng) số xuất kho sử dụng trong kỳ + (cộng) số tồn kho cuối kỳ..
- ư Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động của các nhà máy (về trang bị cơ sở vật chất và thực hiện các quy chế về bảo vệ, làm việc của cán bộ, công nhân viên tại các nhà máy)..
- 3ư Tổ chức giám sát, kiểm tra trực tiếp tại nhà máy:.
- Việc thực hiện kiểm tra, giám sát trực tiếp, định kỳ và đột xuất tại các nhà máy do Tổ kiểm tra giám sát in, đúc tiền tại các nhà máy của Liên Bộ thực hiện.
- và năng lực, nắm vững qui chế in, đúc tiền và nội dung, qui trình giám sát in, .
- đúc tiền tại các nhà máy.
- đúng nội dung, quy trình kiểm tra theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, giám sát của mình ở phần việc đ ợc phân công..
- ư Tổ chức, thực hiện kiểm tra, giám sát trực tiếp tại các nhà máy theo nội dung giám sát, kiểm tra quy định tại điểm A phần II của Thông t này..
- ư Sau mỗi đợt kiểm tra, phải lập biên bản cùng với Giám đốc nhà máy ký xác nhận về kết quả kiểm tra gửi báo cáo l∙nh đạo Liên Bộ..
- ư Đề xuất với l∙nh đạo liên Bộ trong việc bổ sung hoàn thiện "Quy chế in đúc tiền tại các nhà máy".
- và "Quy chế giám sát in, đúc tiền tại nhà máy".
- nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong việc thực hiện in, đúc tiền tại các nhà máy..
- ư Chủ trì phối hợp với Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nớc trong việc tổ chức thực hiện giám sát, kiểm tra in, đúc tiền thông qua số liệu báo cáo của các nhà máy và trực tiếp kiểm tra định kỳ và đột xuất tại các nhà máy..
- ư Tổng hợp, lập báo cáo Chính phủ về kết quả giám sát, kiểm tra in, .
- đúc tiền hàng năm tại các nhà máy..
- ư Phối hợp với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nớc trong việc phân công đơn vị chức năng và cử ngời tham gia thực hiện giám sát kiểm tra in, .
- đúc tiền tại các nhà máy theo nội dung, quy trình tại văn bản này và bảo vệ việc áp tải vận chuyển tiền..
- ư Chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát, kiểm tra các điều kiện .
- để bảo đảm an toàn in, đúc tiền tại các nhà máy..
- ư Chỉ đạo các nhà máy xây dựng và thực hiện quy chế kiểm soát nội bộ bảo đảm an toàn tuyệt đối trong quá trình in, đúc tiền..
- ư Tổ chức giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện in, đúc tiền của các nhà máy theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc..
- đơn vị chức năng và cử cán bộ thực hiện giám sát, kiểm tra in, đúc tiền tại các nhà máy theo nội dung và quy trình tại văn bản này..
- Trách nhiệm của các nhà máy:.
- ư Thực hiện đúng, đầy đủ quy chế in, đúc tiền do Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc quy định..
- ư Lập và gửi cho Liên Bộ kịp thời và đầy đủ các báo cáo về tình hình thực hiện in, đúc tiền và chịu sự giám sát, kiểm tra trực tiếp của Liên Bộ theo quy định tại văn bản này..
- ư Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính hợp pháp của số liệu báo cáo cho Liên Bộ vê tình hình thực hiện in, đúc tiền.
- về những sai phạm không đảm bảo an toàn, gây thất thoát trong quá trình thực hiện in, đúc tiền tại nhà máy..
- Trách nhiệm của tổ kiểm tra giám sát:.
- ư Tổ kiểm ta giám sát chịu trách nhiệm trớc Liên Bộ và trớc pháp luật về việc tổ chức thực hiện và kết quả kiểm tra, giám sát trực tiếp việc in, đúc tiền theo định kỳ hoặc đột xuất tại các nhà máy theo nội dung và quy trình hớng dẫn tại văn bản này..
- ư Tổ trởng tổ kiểm tra giám sát chịu trách nhiệm trong việc phân công công việc cho các tổ viên và tổ chức, điều hành chung việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát trực tiếp, theo định kỳ hoặc đột xuất tại các nhà máy..
- Bộ Tài chính, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nớc có trách nhiệm phân công và chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện công tác giám sát, kiểm tra in, đúc tiền theo quy định và phân công trách nhiệm tại văn bản này..
- Giám đốc Nhà máy in tiền Quốc gia và các Nhà in ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và chịu sự giám sát, kiểm tra in, đúc tiền của Liên Bộ theo quy định tại văn bản này..
- Ngời lập biểu Kế toán trởng Nhà máy Giám đốc Nhà máy.
- Kế toán trởng Nhà máy Ký và ghi rõ họ tên.
- Giám đốc Nhà máy Ký tên, đóng dấu.
- Loại sản phẩm.
- Sản phẩm .
- Sản phẩm hỏng, giấy .
- Đơn giá sản phẩm (Đ/Hình).
- Loại sản phẩm hỏng, giấy hỏng.
- Iư Sản phẩm hỏng Hình (H) .
- Loại sản phẩm.
- Số sản phẩm tồn kho đầu .
- Số sản phẩm nhập kho trong .
- Số sản phẩm xuất cho .
- Số sản phẩm tồn kho cuối .
- Loại kim loại Số tồn đầu kỳ Số nhập trong kỳ Số xuất trong kỳ Số tồn cuối kỳ Ghi chú Cho đúc tiền Cho mục đích khác.
- sản phẩm.
- Sản phẩm .
- Loại sản phẩm hỏng, phế liệu.
- Số tồn cuối kỳ Ghi chú Iư Sản phẩm hỏng.
- Số sản phẩm tồn kho đầu .
- Số tồn đầu kỳ Số nhập trong kỳ Số xuất trong kỳ Số tồn cuối kỳ Ghi chú Cho in tiền Cho đúc tiền kim loại

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt