« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ từ 24 tháng đến 72 tháng


Tóm tắt Xem thử

- KẾT QUẢ CAN THIỆP TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ TỪ 24 THÁNG ĐẾN 72 THÁNG.
- Tự kỷ (Autism) là một rối loạn phức tạp về phát triển thần kinh (neurodevelopmental disorder) ở mức độ từ nhẹ đến nặng, khởi phát sớm từ khi trẻ còn nhỏ (thường trước 3 tuổi) và diễn biến kéo dài với biểu hiện đặc trưng là khiếm khuyết về tương tác xã hội, ngôn ngữ, giao tiếp và hành vi định hình, rập khuôn, sở thích thu hẹp [16]..
- Các chiến lược can thiệp sớm cho trẻ tự kỷ ngày càng.
- Đánh giá kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ từ 24-72 tháng tuổi.
- TỔNG QUAN 1.1 Khái niệm tự kỷ.
- Dịch tễ học tự kỷ 1.2.1.
- Đặc điểm lâm sàng tự kỷ 1.4.1.
- Trẻ tự kỷ có bề ngoài như trẻ bình thường.
- Dấu hiệu nhận biết sớm tự kỷ ở trẻ em.
- Nghiên cứu của Trần Thị Ngọc Hồi (2014), nhận thấy hầu hết trẻ tự kỷ có hành vi rập khuôn .
- Phân loại và chẩn đoán tự kỷ.
- Chẩn đoán xác định tự kỷ.
- Bước 2: Sàng lọc phát hiện tự kỷ.
- Barton (2001), nhằm sàng lọc trẻ tự kỷ 16-30 tháng tuổi.
- Chẩn đoán tự kỷ qua quan sát (Autism Diagnostic Observation scale - ADOS) Thang đánh giá tự kỷ của Gilliam (Gilliam Autism Rating Scale - GARS)..
- Thang đánh giá mức độ tự kỷ ở trẻ em (The Childhood Autism Rating Scale - CARS) (Phụ lục 5): Thang đánh giá tự kỷ trẻ nhỏ (CARS) là một công cụ chuẩn mực, được thiết kế đặc biệt bởi Schopler và cs vào năm 1980 [186].
- Từ 37 - 60 điểm: tự kỷ nặng.
- Can thiệp và điều trị trẻ tự kỷ.
- Mục tiêu và nguyên tắc của can thiệp cho trẻ tự kỷ.
- Một số phương pháp can thiệp, điều trị trẻ tự kỷ hiện nay..
- Đây là phương pháp thường thấy nhất trong can thiệp trẻ tự kỷ .
- Kết quả nghiên cứu: bổ sung vitamin D được dung nạp tốt ở các trẻ tự kỷ.
- Nghiên cứu can thiệp (mục tiêu 3) được tiến hành tại BVCH&PHCN Thái Nguyên và gia đình trẻ tự kỷ..
- n : Cỡ mẫu nghiên cứu can thiệp trẻ tự kỷ.
- Mô tả đặc điểm lâm sàng ở trẻ tự kỷ.
- tỉ lệ kỹ năng chơi bất thường của trẻ tự kỷ theo các nhóm tuổi..
- rối loạn ăn uống ở trẻ tự kỷ theo các nhóm tuổi..
- Nhóm các rối loạn đi kèm với tự kỷ:.
- Kết quả thay đổi về hành vi và các rối loạn ở trẻ tự kỷ được thể hiện ở:.
- Các biến số về kết quả can thiệp trẻ tự kỷ (mục tiêu 3).
- (15) Ấn tượng chung về trẻ tự kỷ..
- Điểm CARS từ 15-30: không tự kỷ.
- Nghiên cứu lâm sàng trẻ tự kỷ từ 24 tháng đến 72 tháng.
- Nghiên cứu bệnh chứng trẻ tự kỷ từ 24 tháng đến 72 tháng.
- Nghiên cứu can thiệp trẻ tự kỷ từ 24 tháng đến 72 tháng.
- Tiến hành can thiệp cho trẻ tự kỷ tại bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh.
- Nhóm tự kỷ Nhóm chứng n=161 p.
- Thứ tự con trong gia đình của nhóm trẻ tự kỷ.
- Tuổi được chẩn đoán tự kỷ ở trẻ.
- Tỉ lệ chậm phát triển ở các lĩnh vực của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm lâm sàng của rối loạn phổ tự kỷ.
- Đặc điểm về suy giảm ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ tự kỷ so với tuổi.
- Đặc điểm về kỹ năng chơi bất thường của trẻ tự kỷ ở các nhóm tuổi Tuổi (tháng).
- Đặc điểm về các mẫu hành vi bất thường của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm rối loạn hành vi đặc trưng của trẻ tự kỷ ở các nhóm tuổi Tuổi (tháng).
- Đặc điểm các rối loạn đi kèm với tự kỷ.
- Rối loạn cảm xúc bất thường ở trẻ tự kỷ ở các nhóm tuổi.
- Đặc điểm rối loạn xử lý giác quan của trẻ tự kỷ Tuổi (tháng).
- Đặc điểm rối loạn ăn uống ở trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm rối loạn giấc ngủ ở trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm lâm sàng của trẻ tự kỷ theo dân tộc Dân tộc.
- Phân loại mức độ của tự kỷ.
- Các vấn đề thực thể đi kèm với tự kỷ.
- Một số yếu tố nguy cơ đến rối loạn phổ tự kỷ.
- Đặc điểm chung của nhóm trẻ tự kỷ được can thiệp.
- Đặc điểm chung của nhóm trẻ tự kỷ được can thiệp (CT) Thời điểm đánh giá.
- Đánh giá kết quả can thiệp trẻ tự kỷ.
- p Ấn tượng chung về tự kỷ p 0-6: 0,03.
- p Ấn tượng chung về tự kỷ p 0-6: 0,07.
- p Ấn tượng chung về tự kỷ p 0-6: 0,04.
- Đặc điểm phát triển tâm thần-vận động của nhóm trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm về suy giảm ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ tự kỷ 4.2.4.1.
- 100% trẻ tự kỷ trong nghiên cứu của chúng tôi đều chậm nói.
- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hương Giang cũng nhận thấy 100% trẻ tự kỷ có dấu hiệu chậm nói [2].
- Đánh giá dấu hiệu bất thường về kỹ năng sử dụng ngôn ngữ của trẻ tự kỷ.
- Các kỹ năng chơi bất thường ở trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm về hành vi và các rối loạn khác của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm rối loạn hành vi đặc trưng của trẻ tự kỷ (đặc điểm rối loạn hành vi định hình, rập khuôn).
- Đặc điểm rối loạn giấc ngủ của trẻ tự kỷ.
- Khoảng 70,2% trẻ tự kỷ trong nghiên cứu của chúng tôi ở mức độ nặng (CARS ≥37 điểm, thấp hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Hương Giang (2012) trẻ tự kỷ ở mức độ nặng chiếm 85,7% [2].
- Các vấn đề thực thể ở trẻ tự kỷ.
- Kết quả cho thấy: trẻ tự kỷ có nồng độ 25(OH)D.
- Một số yếu tố nguy cơ đến rối loạn phổ tự kỷ 4.3.1.
- Nhóm yếu tố liên quan từ cha và tự kỷ.
- tự kỷ RR CI .
- Sự thay đổi mức độ tự kỷ.
- Kết quả can thiệp ở lĩnh vực hành vi của trẻ tự kỷ.
- Hành vi tăng động là hành vi khá phổ biến ở trẻ tự kỷ.
- Vì vậy, điều chỉnh các rối loạn hành vi này rất quan trọng trong quá trình can thiệp trẻ tự kỷ.
- Kết quả can thiệp rối loạn xử lý giác quan của trẻ tự kỷ.
- Kết quả can thiệp rối loạn ăn uống của trẻ tự kỷ.
- Kết quả can thiệp rối loạn giấc ngủ của trẻ tự kỷ.
- Trẻ tự kỷ gặp nhiều ở trẻ nam, tỉ lệ nam/nữ: 4,75/1.
- trẻ tự kỷ mức độ nặng chiếm tỉ lệ khá cao (70,2%)..
- Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ tự kỷ từ 24 - 72 tháng tuổi.
- 1.1 Khái niệm tự kỷ.
- Dịch tễ học tự kỷ.
- Đặc điểm lâm sàng tự kỷ.
- Một số phương pháp can thiệp, điều trị trẻ tự kỷ hiện nay.
- Nồng độ vitamin D (nồng độ 25(OH)D ở trẻ tự kỷ.
- Nhóm yếu tố liên quan từ trẻ và tự kỷ.
- Kết quả can thiệp rối loạn xử lý giác quan của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm về kỹ năng chơi bất thường của trẻ tự kỷ ở các nhóm tuổi.
- Đặc điểm rối loạn hành vi đặc trưng của trẻ tự kỷ ở các nhóm tuổi.
- Đặc điểm rối loạn xử lý giác quan của trẻ tự kỷ.
- Đặc điểm lâm sàng của trẻ tự kỷ theo dân tộc.
- Nồng độ vitamin D trong huyết thanh của trẻ tự kỷ theo nhóm tuổi.
- Đặc điểm chung của nhóm trẻ tự kỷ được can thiệp (CT.
- Đặc điểm rối loạn hành vi kích thích, tự làm đau ở trẻ tự kỷ theo nhóm tuổi

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt