- MỤC LỤC MỤC LỤC CHƯƠNG I : DAO ĐỘNG CƠ. - CHƯƠNG 1 : DAO ĐỘNG CƠ. - CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA A. - Dao động: a. - Dao động cơ: Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng. - Dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.. - Dao động điều hòa: là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian. - Phương trình dao động điều hòa (li độ): x = Acos((t. - Quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài L = 2A. - pha của dao động + xmax = A, |x|min = 0 4. - Dao động cơ đổi chiều khi hợp lực đạt giá trị cực đại.. - Các dạng dao động có phương trình đặc biệt: a) x = a ± Acos((t + φ) với a = const ( b) x = a ± Acos2((t + φ) với a = const ( Biên độ:. - trong đó n là số dao động nguyên;. - DẠNG 3: Xác định trạng thái dao động của vật sau (trước) thời điểm t một khoảng (t. - DẠNG 8: Bài toán hai vật cùng dao động điều hòa. - Trường hợp 1: Sự gặp nhau của hai vật dao động cùng biên độ, khác tần số. - Tình huống: Hai vật dao động điều hoà với cùng biên độ A, có vị trí cân bằng trùng nhau, nhưng với tần số f1 ≠ f2 (giả sử f2 >. - Trường hợp 2: Sự gặp nhau của hai vật dao động cùng tần số, khác biên độ. - Biên độ dao động tương ứng của chúng là A1 và A2 (giả sử A1 >. - Bài toán 2: Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha nhau (độ lệch pha. - DẠNG 9: Tổng hợp dao động 1. - Công thức tính biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp:. - Khoảng cách giữa hai dao động: d = (x1 – x2. - Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa có phương trình là x1, x2, x3. - Phương trình dao động: x = Acos((t. - Trong cùng khoảng thời gian, hai con lắc thực hiện N1 và N2 dao động:. - chiều dài lò xo khi vật dao động.. - Dao động điều hoà có tần số góc là. - DẠNG 4: Viết phương trình dao động điều hoà x = Acos((t + φ) (cm).. - MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO ( DẠNG 5: Điều kiện của biên độ dao động 1. - Vật m1 được đặt trên vật m2 dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. - Để m1 luôn nằm yên trên m2 trong quá trình dao động thì: 2. - Vật m1 đặt trên vật m2 dao động điều hoà theo phương ngang. - (Hình 3) Để m1 không trượt trên m2 trong quá trình dao động thì:. - Wđ2 – Wđ1 = A = F.s ( DẠNG 7: Dao động của vật sau khi rời khỏi giá đỡ chuyển động. - với ( DẠNG 8: Dao động của con lắc lò xo khi có một phần của vật nặng bị nhúng chìm trong chất lỏng 1. - SDg + k ( DẠNG 9: Dao động của con lắc lò xo trong hệ qui chiếu không quán tính. - b) Trong thang máy đi xuống: Biên độ dao động trong hai trường hợp là: c) Trong xe chuyển động ngang làm con lắc lệch góc. - Phương trình dao động: s = S0cos(. - Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và (0 <<. - Tính chu kì dao động của con lắc khi thang máy đứng yên. - Khi đổi chiều điện trường con lắc sẽ dao động với biên độ góc. - Tỉ số biên độ dao động 2 bên VTCB. - DẠNG 7: Bài toán va chạm Giải quyết tương tự như bài toán va chạm của con lắc lò xo CHỦ ĐỀ 4: CÁC LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC 1. - Đại cương về các dao động khác. - Dao động tự do,. - dao động duy trì. - Dao động tắt dần. - Dao động cưỡng bức,. - Là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian. - Dao động cưỡng bức là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn.. - Không có Sẽ không dao động khi ma sát quá lớn.. - Dao động cưỡng bức khi cộng hưởng cũng có tần số bằng tần số riêng của vật. - Dao động cưỡng bức. - Dao động duy trì - Ngoại lực là bất kỳ, độc lập với vật. - Trong giai đoạn ổn định thì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số f của ngoại lực. - Cung cấp một lần năng lượng, sau đó hệ tự bù đắp năng lượng cho vật dao động.. - Dao động với tần số đúng bằng tần số dao động riêng f0 của vật. - Các đại lượng trong dao động tắt dần của con lắc lò xo:. - Số dao động vật thực hiện cho tới khi dừng lại. - Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:. - Vận tốc cực đại tại vị trí đó là: d) Quãng đường trong dao động tắt dần:. - Các đại lượng trong dao động tắt dần của con lắc đơn:. - |f - f0| càng nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức Acb càng lớn. - B) Để cho hệ dao động với biên độ cực đại hoặc rung mạnh hoặc nước sóng sánh mạnh nhất thì xảy ra cộng hưởng.. - Sóng cơ: là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất. - Sóng dọc: là sóng cơ có phương dao động trùng với phương truyền sóng. - Sóng ngang: là sóng cơ có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. - Tốc độ truyền sóng: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. - ĐN1: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. - Tập hợp các điểm cách đều nguồn sóng đều dao động cùng pha!. - quy về cách thức giải bài toán dao động điều hòa &. - Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm. - Dao động âm là dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của nguồn phát. - Biên độ dao động tại M:. - Số điểm (hoặc số đường) dao động cực đại, cực tiểu trên đoạn S1S2. - Số điểm dao động cực đại = Số điểm cực tiểu trên đoạn S1S2. - Bài toán 3: Muốn tìm vận tốc truyền sóng v hoặc tần số f khi biết điểm M dao động với biên độ cực đại, biết hiệu khoảng cách. - DẠNG 1: Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu giữa hai điểm M, N bất kỳ. - (dN · Hai nguồn dao động cùng pha. - Hai nguồn dao động ngược pha. - Hai nguồn dao động lệch pha góc. - Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại. - với d1min = M’A Lưu ý : Với hai nguồn ngược pha và tại M dao động với biên độ cực tiểu ta làm tương tự.. - DẠNG 4: Tìm vị trí điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha hoặc ngược pha với hai nguồn A, B. - Nếu M dao động cùng pha với S1, S2 thì:. - xmin · Nếu M dao động ngược pha với S1, S2 thì:. - Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. - Vị trí các điểm dao động cùng pha, ngược pha:. - Các điểm đối xứng với nhau qua một nút thì dao động ngược pha. - Các điểm thuộc cùng một bó sóng (khoảng giữa hai nút liên tiếp) thì dao động cùng pha vì tại đó phương trình biên độ không đổi dấu. - CHỦ ĐỀ 1: MẠCH DAO ĐỘNG 1. - trong mạch dao động.. - Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch là do hiện tượng tự cảm. - Mạch dao động có tần số góc. - Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:. - Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha.. - Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với 1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh được (để xảy ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu). - (2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần. - (4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần