« Home « Kết quả tìm kiếm

Lời giải bài tập Vật lý đại cương Irôđốp


Tóm tắt Xem thử

- Bài 1: Hai hạt chuyển động với vận tốc không đổi v  1 và v  2.
- Bài 2: Một chiếc tàu đi dọc theo xích đạo theo hướng đông với vận tốc v 0 = 30km/h.
- Một luồng gió thổi đến theo hướng đông nam, theo phương hợp với xích đạo một góc φ = 60 o , với vận tốc v = 15km/h.
- Đối với hệ quy chiếu gắn với tàu, hãy xác định vận tốc v’ của luồng gió đối với tàu và góc φ’ của hướng gió đối với xích đạo..
- Tính u để hai người đến B cùng một thời điểm, biết vận tốc dòng chảy là v 0 = 2,0km/h, vận tốc của người bơi đối với nước là v.
- Gọi v 0 là vận tốc dòng nước, v’ là vận tốc của ca-nô đối với nước.
- Ban đầu hai hạt ở cùng một điểm và có các vận tốc v 1 = 3,0m/s, v 2 = 4,0m/s đều nằm ngang theo hai chiều ngược nhau.
- Hãy xác định khoảng cách giữa hai hạt tại thời điểm các vec-tơ vận tốc của chúng vuông góc nhau..
- Giải: Vận tốc hai hạt trở nên vuông góc với nhau sau thời gian t..
- Vận tốc của chúng:.
- Vận tốc lúc gặp tàu hỏa là V = 4,0m/s..
- Đối với hai biến cố xảy ra tại cùng một điểm trong hệ quy chiếu K, chuyển động với vận tốc không đổi V đối với trái đất, khoảng cách di chuyển bởi hệ quy chiếu trong thời gian T phải bằng khoảng cách trên..
- b) Tại thời điểm bu-lông rơi khỏi thang máy, nó có vận tốc:.
- Bài 10: Hai hạt 1 và 2 chuyển động đều với vận tốc v 1 và v 2 dọc theo hai đường thẳng vuông góc nhau và hướng về giao điểm O của hai đường ấy.
- Khi này hạt 1 chuyển động tương đối trong hệ quy chiếu này với vận tốc tương đối và quỹ đạo của nó là đường thẳng BP.
- Vận tốc của nó chạy trên cánh đồng nhỏ hơn μ lần so với vận tốc của nó chạy trên đường cái.
- Bài 12: Một vật chuyển động dọc theo trục x với vận tốc mà hình chiếu của v x phụ thuộc thời gian theo đồ thụ vẽ trong hình bên.
- a) vận tốc trung bình v , v.
- b) độ lớn của vận tốc trung bình v , v  2 / R.
- a) các vec-tơ vận tốc v.
- gia tốc w.
- Vận tốc của hạt biến thiên theo thời gian bằng quy luật v.
- là vận tốc ban đầu (v 0 = 10,0cm/s), τ = 5,0s..
- Bài 16: Một hạt chuyển động theo chiều dương của trục x với vận tốc sao cho v  a x , trong đó a là một hằng số dương, biết tại thời điểm t = 0 hạt ở vị trí x = 0, hãy xác định:.
- a) vận tốc và gia tốc của hạt theo thời gian, v = a 2 t/2.
- b) vận tốc trung bình của hạt trong khoảng thời gian từ vị trí x = 0 đến vị trí x.
- hay Vận tốc trung bình của hạt.
- Bài 17: Một điểm chuyển động chậm dần trên một đường thẳng với gia tốc có độ lớn w phụ thuộc vào vận tốc theo quy luật w  a v , trong đó a là hằng số dương, tại thời điểm ban đầu vận tốc của hạt là v 0 .
- b) vận tốc v.
- d) vec-tơ vận tốc trung bình trong t giây đầu tiên và độ lớn của vec-tơ đó..
- d) Vec-tơ vận tốc trung bình.
- b) vận tốc v và gia tốc w của điểm đó theo t;.
- c) thời điểm t 0 tại đó vec-tơ vận tốc và gia tốc hợp một góc π/4..
- b) góc giữa vec-tơ vận tốc và gia tốc của điểm đó..
- Do đó , tức là góc giữa vec-tơ vận tốc và gia tốc là π/2..
- Hãy xác định vận tốc của hạt tại gốc tọa độ..
- Do đó, vận tốc của hạt tại gốc (sử dụng 3 và 4).
- Bài 22: Một vật được ném xiên góc với đường nằm ngang với vận tốc đầu v 0 .
- b) vec-tơ vận tốc trung bình v.
- Giải: Vì vật chịu tác dục của trọng lực nên có gia tốc g, vec-tơ vận tốc và vec-tơ dịch chuyển của nó là.
- Đặt giá trị này vào (4), vận tốc trung bình trên thời gian bay là.
- Bài 23: Một vật được ném lên với vận tốc đầu v 0 , hợp với phương ngang một góc α.
- Giải: Vật chuyển động trong không khí với vận tốc v 0 tại góc ném α từ mặt nằm ngang tại điểm P trên bề mặt Trái Đất ở cùng mức ngang.
- Bài 24: Hai viên đạn lần lượt được bắn lên bởi một súng đại bác với vận tốc v 0 = 250m/s.
- Vận tốc lên không đổi và bằng v 0 .
- Gió truyền cho khí cầu một thành phần vận tốc v x = ay trong đó a là một hằng số và y là độ cao.
- Bài 26: Một hạt chuyển động trong mặt phẳng xy với vận tốc v.
- Giải: a) Vec-tơ vận tốc của hạt .
- là vec-tơ đơn vị, có phương trùng với phương của vec-tơ vận tốc tại điểm xét.
- Hãy xác định vận tốc của hạt theo x, biết tại x = 0 vận tốc đó bằng 0..
- Bài 28: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn với vận tốc v = at với a = 0,5m/s 2 .
- Giải: Vận tốc của hạt v = at.
- Tại thời điểm ban đầu t = 0, vận tốc của chất điểm là v 0 .
- a) vận tốc của diểm theo thời gian và quãng đường s;.
- b) gia tốc toàn phần theo vận tốc và quãng đường đi..
- Vận tốc của điểm đó phụ thuộc quãng đường s theo quy luật v  a s , trong đó a là hằng số.
- Tính góc α của vec-tơ gia tốc toàn phần và vec-tơ vận tốc theo s..
- Vì w t là hằng số dương, tốc độ của hạt tăng theo thời gian vec-tơ gia tốc tiếp tuyến và vec-tơ vận tốc trùng hướng với nhau.
- Bài 33: Một hạt chuyển động trên một quỹ đạo phẳng y(x) với vận tốc v có độ lớn không đổi.
- mà hàm ý rằng vec-tơ là vuông góc với vec-tơ vận tốc theo phương tiếp tuyến..
- Bài 34: Một hạt chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 50cm sao cho bán kính vec-tơ r của hạt đối với điểm O quay đều với vận tốc góc ω = 0,40rad/s.
- Hãy xác định độ lớn vận tốc của hạt và độ lớn cùng với hướng của vec-tơ gia tốc toàn phần của nó..
- Cách khác: Từ hình vẽ, vận tốc góc của điểm A, với tâm tại C trở thành:.
- Do đó ta có thể tìm vận tốc và gia tốc của hạt chuyển động tròn với bán kính R với vận tốc góc không đổi 2 ω:.
- Hãy xác định gia tốc toàn phần của điểm A trên vành bánh xe tại lúc t = 2,5s, biết rằng lúc đó vận tốc dài của điểm A là v = 0,65m/s..
- a) Giá trị trung bình của vận tốc góc và gia tốc góc trong khoảng thời gian từ lúc t = 0 đến lúc dừng lại;.
- Vận tốc góc cho .
- Hỏi trong khoảng thời gian bao lâu kể từ lúc chuyển động, vec-tơ gia tốc toàn phần của một điểm bất kì của vật rắn làm một góc α = 60 o với véc-tơ vận tốc của nó..
- Bài 38: Một vật rắn quay chậm dần xung quanh một trục cố định với gia tốc góc β ~√ω, với ω là vận tốc góc của nó.
- Tại thời điểm đầu người ta truyền cho vật rắn vận tốc góc ω 0 .
- Tính vận tốc góc trung bình của vật rắn trong khoảng thời gian chuyển động.91.
- Vận tốc góc trung bình.
- Bài 39: Một vặt rắn quay xung quanh trục cố định, vận tốc góc của nó là hàm của góc quay φ sao cho ω = ω 0 – aφ với ω 0 , a là những hằng số dương.
- b) vận tốc góc..
- Hỏi vận tốc góc của vật rắn phụ thuộc vào góc φ như thế nào?.
- a) với vận tốc v không đổi, trong khi đĩa bắt đầu quay ngược chiều kim đồng hồ với gia tốc góc không đổi β (vận tốc góc ban đầu bằng không);.
- b) với một gia tốc không đổi w (và vận tốc ban đầu bằng không), trong khi đĩa quay ngược chiều kim đồng hồ vơi vận tốc góc không đổi ω..
- Do đó, véc-tơ vận tốc ủ điểm P bất kì của vật rắn có thể được biểu diễn như: (1) Dữa trên biểu thức (1) cho tâm đĩa (C) của đĩa (2).
- Sử dụng giá trị của ω trong (3), ta có (hypebol) b) Vì tâm C chuyển động với gia tốc w, với vận tốc ban đầu bằng không.
- bánh xe lăn không trượt trên một mặt phẳng ngang với vận tốc v = 1,00m/s.
- Nếu ω là vận tốc góc của bánh xe thì .
- a) vận tốc của những điểm A, B và O;.
- Bài 45: Hai vật rắn quay xung quanh những trục giao nhau cố định và vuông góc với nhau với vận tốc góc không đổi và .
- Tìm mối liên hệ giữa vận tốc góc và gia tốc góc của vật..
- Giải: Vận tốc góc tương đối của vật 1 đối với vật 2 là .
- vì vận tốc là tương đối tính.
- Vì S’ quay với vận tốc góc .
- Tuy nhiên vì vật thứ nhất quay với vận tốc góc không đổi trong không gian, do đó.
- Lưu ý rằng, đối với véc-tơ bất kì , mối quan hệ trong không gian hệ (k) và một hệ (k’) quay với vận tốc góc là.
- Bài 46: Một vật rắn quay với vận tốc góc với a = 0,50 rad/s 2 , b = 0,060 rad/s 3 .
- a) Mô-đun của véc-tơ vận tốc góc và gia tốc góc tại thời điểm t = 10,0s;.
- b) góc giữa véc-tơ vận tốc góc và gia tốc góc tại thời điểm đó..
- Vận tốc của điểm C bằng v = 10,0cm/s.
- a) mô-đun của véc-tơ vận tốc của hình nón và góc hợp bởi véc-tơ đó với.
- Vận tốc góc tổng hợp của hình nón:.
- Véc-tơ quay quanh trục OO’với vận tốc góc mà có độ lớn tăng dần.
- Bài 48: Một vật rắn quay với vận tốc góc không đổi quanh một trục thẳng đứng AB.
- Hãy xác định vận tốc góc và gia tốc góc của vật sau thời gian t = 3,5s..
- Giải: Trục AB có vận tốc góc (1)..
- Vận tốc góc của vật Và gia tốc góc: