« Home « Kết quả tìm kiếm

25.Thủ Tục Góp Vốn, Mua Cổ Phần, Phần Vốn Góp Vào Tổ Chức Kinh Tế Của Nhà Đầu Tư Nước Ngoài


Tóm tắt Xem thử

- 25.Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế củanhà đầu tư nước ngoài a) Trình tự thực hiện (Điều 26 Luật Đầu tư 2014.
- Bước 1: Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ choSở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh (nơi tổ chức kinh tế có nhà đầu tưnước ngoài vốn góp, mua cổ phần, phần vốn góp đặt trụ sở chính), địa chỉ: số 32,đường Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, quận 1.
- Trong trường hợp Nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhậnkết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kếtquả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dânhoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờsau.
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồsơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ,nhận kết quả.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếpnhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư.
- nếu thành phần hồ sơ chưađầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoànthiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tưxem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báocho nhà đầu tư để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theoquy định của pháp luật.
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầutư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đếnnhận kết quả giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.
- b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của SởKế hoạch và Đầu tư.
- c) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ.
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nộidung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, muacổ phần, phần vốn góp.
- tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khigóp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (Theo mẫu.
- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầutư là cá nhân.
- bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khácxác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
- Ghi chú: Bản sao hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định118/2015/NĐ-CP: bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từbản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu vớibản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốcđược lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư (cá nhân và tổchức).
- đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo việc đáp ứng/khôngđáp ứng điều kiện đầu tư đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần, mua lại phầnvốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phầnvốn góp của nhà đầu tư nước ngoài - Mẫu I.4 ban hành kèm theo Thông tư số16/2015/TT-BKHĐT.
- k) Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp lànhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1Điều 23 Luật đầu tư 2014 thuộc một trong các trường hợp sau.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chứckinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến tỷ lệ sở hữu vốn điều lệcủa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1Điều 23 Luật Đầu tư 2014 tăng từ dưới 51% lên 51% trở lên.
- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến tỷ lệ sở hữu vốn điều lệcủa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1Điều 23 Luật Đầu tư 2014 đang từ 51% trở lên tăng lên mức cao hơn.
- Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2014.
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa sốthành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợpdanh.
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điềulệ trở lên.
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản nàynắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực kể từngày 01 tháng 7 năm 2015.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư có hiệu lực kểtừ ngày 27 tháng 12 năm 2015.
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kếhoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt độngđầu tư tại Việt Nam.
- Mẫu I.4 Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (Điểm a Khoản 2 Điều 26 Luật đầu tư) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GÓP VỐN/MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí MinhNhà đầu tư đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp vào ………(tên tổchức kinh tế)….với các nội dung như sau:I.
- Nhà đầu tư thứ nhất:a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:Họ tên: …………………Giới tính Sinh ngày Quốc tịch Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số Ngày cấp Nơi cấp Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộchiếu Số giấy chứng thực cá nhân Ngày cấp Ngày hết hạn Nơi cấp Địa chỉ thường trú Chỗ ở hiện tại Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:Tên doanh nghiệp/tổ chức Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệphoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấychứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tươngđương Ngày cấp Cơ quan cấp Địa chỉ trụ sở Điện thoại: ……………Fax.
- Website: ……….Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng kýđầu tư, gồm:Họ tên.
- Nhà đầu tư tiếp theo(thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầutư thứ nhất):II.
- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN GÓP VỐN/CỔPHẦN/PHẦN VỐN GÓP:1.
- Tên tổ chức kinh tế:- Tên bằng tiếng Việt.
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có.
- Tỷ lệ hiện hữu về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: STT Tên nhà đầu tư nước Số vốn góp Tỷ lệ ngoài.
- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ SAU KHI NHẬN VỐN GÓP/CỔPHẦN/PHẦN VỐN GÓP:1.
- Tỷ lệ sở hữu: STT Tên nhà đầu tư nước Số vốn góp Tỷ lệ ngoài.
- GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (nếu có).(Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ.
- Hình thức đầu tư,phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điềukiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế)V.
- NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:1.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy địnhcủa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.VI.
- HỒ SƠ KÈM THEOHồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 26 Luật đầu tư (liệt kê cụ thể các vănbản gửi kèm theo).
- tháng …..năm…… Tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua Nhà đầu tư cổ phần, phần vốn góp Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức Người đại diện theo pháp luật của Tổ danh và đóng dấu (nếu có) chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt