Tháng 05/2013
Ngô Kinh Luân
Chuyên viên Phân tích
Ph ătráchăNgƠnhăHóaăCh t
Email: luannk@fpts.com.vn
www.fpts.com.vn
BÁO CÁO NGÀNH
CAO SU THIÊN NHIÊN
NĔMă2013
Công ty C phần Ch ng khoán FPT
Chi nhánh Tp.H Chí Minh
29-31 Nguyễn Công Trứ
P.Nguyễn Thái Bình, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
BÁO CÁO NGÀNH
Tóm tắt báo cáo
Tổng s n l ợng cao su thiên nhiên s n xu t đạt 11,4 triệu t n tăng 3,97% so với năm 2011. Tiêu thụ cao su
thiên nhiên toàn cầu năm 2012 đạt 10,9 triệu t n, tăng 0,23% so với năm 2011. Năng su t đạt kho ng 1,1
t n/ha.
Theo thống kê của Hiệp hội các quốc gia s n xu t cao su thiên nhiên (ANRPC) và Tập đoàn CN Cao su Việt
Nam (VRG), năm 2012 s n l ợng khai thác của Việt Nam đạt 863.600 t n x́p hạng thứ 5 th́ giới. Đồng
thời Việt Nam x́p hạng thứ 4 th́ giới về s n l ợng xu t khẩu cao su thiên nhiên (1,02 triệu t n năm 2012)
và đứng thứ 2 th́ giới về năng su t khai thác cao su. Năm 2012, năng su t bình quân c n ớc đạt mức
1,71 t n/ha, đứng sau n Độ (1,82 t n/ha), v ợt xa so với bình quân toàn cầu là 1,1 t n/ha.
Xét trong phạm vi c n ớc, Bình Ph ớc và Bình D ơng là 2 khu vực có diện tích trồng cao su lớn nh t c
n ớc hiện nay t ơng ứng chím 22% và 18%. Ḱ đ́n là Tây Ninh 10%, Gia Lai 11%, Đồng Nai 6% diện tích
c n ớc.
Tiêu thụ cao su trong n ớc đạt kho ng 15-18% tổng s n l ợng khai thác, t ơng đ ơng 150.000 t n/năm.
Xu t nhập khẩu cao su: năm 2012 Việt Nam xu t khẩu 1,02 triệu t n cao su thiên nhiên, đạt kim ngạch 2,85
tỷ USD tăng 25% về l ợng và 11,7% về giá trị. Nhập khẩu kho ng 302.000 t n gi m 16,6% so với năm
2011. Thị tr ờng nhập khẩu chủ ýu là Campuchia (chím 59%) và thị tr ờng xu t khẩu chủ ýu là Trung
Quốc (chím 40%). S n l ợng xu t khẩu của các doanh nghiệp cao su thiên nhiên niêm ýt chím tỷ trọng
r t nhỏ so với toàn ngành từ 3%-4% t ơng đ ơng 28-30 nghìn t n.
Tri năv ngăngƠnhă2013
Đối với thế giới: năm 2013, cung cao su dự kín v ợt cầu kho ng 179.000 t n, giá cao su dự kín sẽ kéo dài
đà gi m trong dài hạn.
Đối với trong nước: xu t khẩu ớc đạt 1 triệu t n trong năm 2013, gi m nhẹ so với 1,02 triệu t n năm 2012.
Theo ḱ hoạch gi m thú nhập khẩu cao su của Trung Quốc và việc tăng nhập khẩu cao su thiên nhiên
cũng nh dự báo tăng tr ởng của ngành lốp xe tại n Độ sẽ giúp kích thích tăng tr ởng xu t khẩu cao su
thiên nhiên trong năm 2013. Nhu cầu tiêu thụ cao su nội địa sẽ gia tăng từ 2013 trở đi do các nhà máy radial
của Casumina và Cao su Đà Nẵng đều đi vào hoạt động trong năm nay. Thêm vào đó là Tập đoàn VRG đư
đầu t mở rộng nâng công su t nhà máy s n xu t găng tay y t́ VRG Kh i Hoàn từ 1,2 tỷ lên 3,2 tỷ
chíc/năm giúp tăng s n l ợng tiêu thụ trong n ớc.
Chi năl căphátătri năNgƠnh
Tập đoàn VRG đư kín nghị Chính phủ nâng tổng diện tích cao su của c n ớc từ 800.000 ha lên 1 triệu ha
đ́n năm 2015. Nâng quy hoạch cao su tại khu vực phía Bắc từ 50.000 ha lên 100.000 ha đ́n năm 2020.
Thủ t ớng Chính phủ đư ký quýt định số 1782/QĐ-TTg phê duyệt đề án tái c u trúc Tập đoàn Công nghiệp
Cao su Việt Nam. Định h ớng về lâu dài, hoạt động chính của các doanh nghiệp trong Ngành sẽ tập trung
vào: (1) Trồng và ch́ bín cao su, (2) S n xu t và ch́ bín Gỗ, (3) Phát triển Khu công nghiệp trên đ t
trồng cao su.
Các cổ phíu cao su thiên nhiên hiện đang phân nhóm. Trong đó nhóm 1: PHR, DPR, TRC đ ợc xem là 3
doanh nghiệp có mức ROE và ROA cao nh t (bình quân ROE đạt 35% và ROA trên 21%) đây là nhóm
doanh nghiệp có tỷ su t lợi nhuận tốt và ổn định nh t. Nhóm 2 gồm HRC và TNC có quy mô nhỏ hơn về vốn
chủ sở hữu, tổng tài s n và diện tích cao su. Ngoài ra 2 doanh nghiệp này đạt mức tỷ su t lợi nhuận th p
hơn với ROE kho ng 15-25% và ROA đạt từ 13-17%. Với quy mô nhỏ và diện tích cao su già nhiều làm cho
HRC và TNC kém hiệu qu hơn so với 3 doanh nghiệp còn lại. Nhìn chung các doanh nghiệp trong ngành
hoạt động tốt, tài chính lành mạnh, cổ tức cao nh ng mức thanh kho n lại khá th p, phù hợp để đầu t giá
trị.
Ḱt qu kinh doanh quý 1/2013 của hầu h́t các doanh nghiệp cao su thiên nhiên niêm ýt đều gi m sâu so
với cùng kỳ năm 2012 (tổng doanh thu gi m 33%, LNTT gi m 56%) do s n l ợng tiêu thụ và giá bán gi m
mạnh (s n l ợng gi m 24% và giá bán gi m 10-14%).
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Khuy năngh :
PHR: là doanh nghiệp có quy mô lớn nh t trong 5 doanh nghiệp CSTN niêm ýt hiện nay, bình quân giai
đoạn 2008-2012 tốc độ tăng tr ởng doanh thu đạt 19,4%/năm, ROE bình quân đạt 35,5%/năm.
Theo ḱ hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 4.800 đồng, theo giá ngày 10/05/2013 là 28.100
đồng thì P/E forward 2013 đạt 5,83 lần. Cổ tức 2012 là 30% tiền mặt, 2013 dự kín là 30%.
DPR: Trong giai đoạn 2008-2012, DPR là doanh nghiệp đạt tốc độ tăng tr ởng bình quân về doanh thu đạt
17%/năm. ROE bình quân đạt 32,1%. Là doanh nghiệp đạt tỷ su t lợi nhuận cao nh t trong 5 doanh nghiệp
cao su thiên nhiên niêm ýt. EPS 2 năm gần nh t đạt mức r t cao, cụ thể 2011 đạt 18.663 đồng và 2012 đạt
12.552 đồng, đây là cổ phíu phù hợp để đầu t .
Theo ḱ hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 11.000 đồng; theo giá ngày 10/05/2013 là 54.000
đồng thì P/E forward 2013 đạt 4,87 lần. Cổ tức 2012 là 40% tiền mặt, 2013 dự kín là 30%.
TRC: là doanh nghiệp CSTN niêm ýt đạt tăng tr ởng doanh thu cao thứ 3 trong ngành đứng sau PHR và
DPR trong giai đoạn 2008 – 2012, tăng tr ởng doanh thu đạt 14%/năm, ROE bình quân đạt 35%/năm.
Theo ḱ hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 7.600 đồng, theo mức giá ngày 10/05/2013 là
49.500 đồng thì P/E forward 2013 đạt 6,52 lần. Cổ tức 2012 là 35% tiền mặt, 2013 dự kín là 30%.
Trongă tìnhă hìnhă giáă caoă suă gi mă m nhă nh ă hi nă nayă choă th yă nĕmă 2013ă s ă lƠă m tă nĕmă nhi uă khóă
khĕnă choă cácă doanhă nghi pă caoă su thiên nhiên. Khuy nă ngh ă đầuă t ă dƠiă h nă đ iă v iă cácă c ă phi uă
nhómăngƠnhănƠyăvƠăh năch ăđầuăt ăng năh nătrongănĕmănay.
Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan
của chuyên viên phân tích FPTS. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của
mình. Vui lòng đọc kỹ phần tuyên bố miễn trách nhiệm cuối báo cáo này.
www.fpts.com.vn
1
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
M CăL C
I. T NGăQUANăNGÀNHăCAOăSUăTHIểNăNHIểN .................................................................... 4
1.
Caoăsuăthiênănhiênăth ăgi i .......................................................................................... 4
2.
Caoăsuăthiênănhiênătrongăn
c ................................................................................... 5
2.1
Vị th́ Ngành cao su thiên nhiên của Việt Nam ........................................................ 5
2.2
Quy mô và cơ c u phân bổ rừng trồng cao su tại Việt Nam ..................................... 7
2.3
S n l ợng, năng su t khai thác cao su thiên nhiên tại Việt Nam ............................. 9
2.4
Tình hình xu t nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam....................................11
II. TRI NăV NGăNGÀNHăCAOăSUăTHIểNăNHIểNăNĔMă2013 .................................................15
III. TH CăTR NGăCÁCăDOANHăNGHI PăNIểMăY TăTRONGăNGÀNH ...................................17
1.
Quyămôăho tăđ ng .......................................................................................................17
1.1
Các doanh nghiệp niêm ýt trong ngành:................................................................17
1.2
Diện tích, s n l ợng của các công ty qua các năm .................................................17
2
C ăc uăv
năcaoăsuăc aăcácădoanhănghi păCSTNăniêmăy t ....................................19
3.
C ăc uăs năphẩmăc aăcácădoanhănghi păCSTNăniêmăy t .........................................20
4.
K ăho chăkinhădoanhăvƠătri năv ngănĕmă2013ăc aăcácădoanhănghi păđi năhình ....21
PH ăL C
www.fpts.com.vn
2
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
DANHăM CăT ăVI TăT T
PHR
: Công ty cổ phần Cao su Ph ớc Hòa
DPR
: Công ty cổ phần Cao su Đồng Phú
TRC
: Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
HRC
: Công ty cổ phần Cao su Hòa Bình
TNC
: Công ty cổ phần Cao su Thống Nh t
CSTN
: Cao su thiên nhiên
CSTH
: Cao su tổng hợp
CTCP
: Công ty cổ phần
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
KCN
: Khu công nghiệp
VRA
: Hiệp hội Cao su Việt Nam
VRG
: Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
B ăNNă&ăPTNT
: Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
T ngăTS
: Tổng Tài s n
HTK
: Hàng tồn kho
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
LNTT
: Lợi nhuận tr ớc thú
LNST
: Lợi nhuận sau thú
TSLN
: Tỷ su t lợi nhuận
AGROINFO
: Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn
IRSG
: International Rubber Study Group
ANRPC
: Hiệp hội các quốc gia s n xu t cao su thiên nhiên
www.fpts.com.vn
3
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
I. T NGăQUANăNGÀNHăCAOăSUăTHIểNăNHIểN
1. Caoăsuăthiênănhiênăth ăgi i
Năm 2012, tổng s n l ợng cao su thiên nhiên s n xu t đạt 11,4 triệu t n tăng 3,97% so với
năm 2011. Trong đó, Châu Á chím u th́ v ợt trội khi chím tỷ trọng kho ng 93% trong tổng
s n l ợng s n xu t của th́ giới, típ theo là Châu Phi (4-5%), Châu Mỹ Latin kho ng 2,5-3%.
Theo thống kê của Rubber Statistical Bulletin - IRSG, tiêu thụ cao su thiên nhiên toàn cầu năm
2012 đạt 10,9 triệu t n, tăng 0,23% so với năm 2011. Châu Á là khu vực tiêu thụ cao su thiên
nhiên lớn nh t th́ giới, chím 69,7% tổng nhu cầu trên th́ giới, ḱ đ́n là Châu Âu (13,5%),
Bắc Mỹ (10,7%).
S năxu tăvƠătiêuăth ăCSTNăc aăth ăgi iă2000-2012
Đvt: Nghìn tấn
Nguồn: Agroinfo, FPTS
Nhóm các n ớc s n xu t cao su thiên nhiên lớn nh t th́ giới là Thái Lan, Indonesia, Malaysia,
Việt Nam (chím 82% trong tổng s n l ợng s n xu t của th́ giới), nhóm các n ớc tiêu thụ cao
su thiên nhiên lớn nh t th́ giới là Trung Quốc (33,5%), Mỹ (9,5%), n Độ (8,7%), Nhật B n
(6,6%). Riêng Trung Quốc bình quân 5 năm qua chím 32% tổng s n l ợng tiêu thụ cao su
thiên nhiên và chím đ́n 25% tổng kim ngạch nhập khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu. Bốn
quốc gia xu t khẩu cao su thiên nhiên lớn nh t th́ giới hiện nay là Thái Lan (2,8 triệu t n),
Indonesia (2,45 triệu t n), Malaysia (1,31 triệu t n) và Việt Nam (1,02 triệu t n), chím kho ng
87% tổng s n l ợng xu t khẩu cao su thiên nhiên toàn cầu.
Tỷătr ngătiêuăth ăCSTNăphơnătheoăkhuăv c
Tỷătr ngăs năxu tăCSTNăphơnătheoăkhuăv c
www.fpts.com.vn
4
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Di nătíchătr ngăcaoăsuăthiênănhiênăth ăgi iă
giaiăđo nă2000-2011
S năl
ngă&ăNĕngăsu tăkhaiăthácăcaoăsuăthiênă
nhiênăth ăgi iăgiaiăđo nă2000-2012
Nguồn: Agroinfo, FPTS
Tốc độ tăng tr ởng diện tích bình quân giai đoạn 2000-2011 đạt 3,8%/năm. Tổng diện tích
trồng cao su thiên nhiên trên th́ giới tính đ́n đầu năm 2012 đạt 9,56 triệu ha.
Tốc độ tăng tr ởng s n l ợng bình quân giai đoạn 2000-2012 năm qua đạt 4,2%/năm. S n
l ợng năm 2012 đạt 11,41 triệu t n, tăng 4,6% so với năm 2011. Năng su t từ 2007 đ́n nay
đang sụt gi m từ 1,23 t n/ha xuống còn 1,14 t n/ha. Đây là mức th p nh t trong 6 năm qua.
2. Cao su thiên nhiên trongăn
c
2.1 V ăth ăNgƠnhăcaoăsuăthiênănhiênăc aăVi tăNamă
Topă5ăs năl
ngăkhaiăthác
Topă4ăv ăs năl
ngăxu tăkhẩu
Nguồn: Agroinfo, FPTS
Tính đ́n cuối năm 2012, Việt Nam đứng thứ 5 th́ giới về s n l ợng khai thác cao su thiên nhiên
với tỷ trọng kho ng 7,6% t ơng đ ơng 863.600 t n và đứng thứ 4 về xu t khẩu cao su thiên
nhiên trên th́ giới, chím thị phần kho ng 10,3% t ơng đ ơng 1,02 triệu t n. Tính riêng 4 n ớc
Thái Lan, Indonesia, Malaysia và Việt Nam đư chím đ́n 87% tổng s n l ợng xu t khẩu cao su
thiên nhiên của th́ giới. Thêm vào đó, 4 quốc gia này cũng chím đ́n 73% tổng s n l ợng s n
xu t cao su thiên nhiên toàn cầu, trong đó Thái Lan (3,55 triệu t n), Indonesia (3,00 triệu t n),
Malaysia (0,95 triệu t n), n Độ (0,904 triệu ha) và Việt Nam (0,86 triệu t n).
www.fpts.com.vn
5
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
B ngăs ăli uăth ngăkêăc aăcácăn
Chỉătiêu
T ngădi nătích (ha) (*)
S năl ngăkhaiăthácă
(t n)
Nĕngăsu tăbìnhăquơnă
(t n/ha)
cătínhăđ năcu iănĕmă2012
Thái Lan
Indonesia
Malaysia
3.456.000
1.048.000
737.000
910.500
3.500.000
3.000.000
950.000
904.000
863.600
1,72
1,16
1,47
1,82
1,71
Di nătíchăr ngăcaoăsuăc aăcácăn
2000-2012
căgiaiăđo nă
ngăkhaiăthácăc aăcácăn
2000-2012
căgiaiăđo nă
Nĕngăsu tăkhaiăthácăc aăcácăn
2000-2012
căgiaiăđo nă
T n/ha
Vi tăNam
2.756.000
(*) Ngoại trừ Việt Nam, các nước còn lại lấy theo số liệu cuối tháng 02/2012
S năl
năĐ
Nguồn: Agroinfo, IRSG, ANRPC
Trong 2 năm trở lại đây Việt Nam đư v ơn lên
đứng thứ 5 th́ giới về diện tích trồng cao su, cụ
thể năm 2012 diện tích cao su các n ớc nh
sau: Thái Lan (2,756 triệu ha), Indonesia (3,456
triệu ha), Trung Quốc (1,07 triệu ha), Malaysia
(1,048 triệu ha), Việt Nam (0,91 triệu ha), n Độ
(0,737 triệu ha).
Ḱt thúc năm 2012, theo thống kê từ Hiệp hội
các quốc gia trồng cao su th́ giới (ANRPC) và
Tập đoàn VRG thì Việt Nam x́p hạng thứ 5 trên
th́ giới về s n l ợng khai thác cao su thiên
nhiên, với s n l ợng đạt 863.600 t n. Bên cạnh
đó, Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng tr ởng
s n l ợng và diện tích đạt mức cao nh t trên
th́ giới, cụ thể tăng tr ởng bình quân giai đoạn
2000 – 2012, về s n l ợng đạt mức 9,5%/năm
và diện tích đạt 6,8%/năm. Theo số liệu cuối
năm 2012 s n l ợng khai thác của các n ớc
nh sau: Thái Lan (3,5 triệu t n), Indonesia (3,0
triệu t n), Malaysia (0,95 triệu t n), Việt Nam
(0,86 triệu t n) và n Độ (0,904 triệu t n).
Xét về s n l ợng khai thác, Việt Nam vẫn th p
hơn so với bốn c ờng quốc trên. Nh ng xét về
năng su t khai thác, Việt Nam đang đứng thứ 2
th́ giới, năm 2012 đạt 1,71 t n/ha, đứng đầu là
n Độ là 1,82 t n/ha, bỏ xa mức bình quân của
toàn th́ giới là 1,1 t n/ha. Bình quân trong 5
năm trở lại đây năng su t của Việt Nam đạt 1,70
t n/ha, trong khi đó ở n Độ đạt 1,82 t n/ha,
Thái Lan đạt 1,68 t n/ha, Indonesia đạt 1 t n/ha
và Malaysia đạt 1,46 t n/ha.
www.fpts.com.vn
6
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
S năl ngăxu tăkhẩuăcaoăsuăthiênănhiênăc aă
TháiăLan,ăMalaysia,ăIndonesiaăvƠăVi tăNam
2007-2011
Trong 4 n ớc xu t khẩu cao su thiên nhiên lớn
nh t th́ giới xét trong giai đoạn 2007-2012, Việt
Nam và Malaysia là 2 n ớc có mức tăng tr ởng
cao trong giá trị xu t khẩu, cụ thể: Malaysia đạt
12,1%/năm, Việt Nam đạt 7,5%/năm, đối với
Thái Lan là 2,8%/năm và Indonesia chỉ đạt
0,3%/năm.
Một điểm đáng l u ý đối với Indonesia và Malaysia đó là phần lớn diện tích rừng cao su tại hai
quốc gia này tập trung vào khu vực nhỏ lẻ (tiểu điền), cụ thể 85% diện tích trồng cao su tại
Indonesia là của khu vực s n xu t nhỏ lẻ; tại Malaysia tỷ lệ này là 93%. Theo kh o sát thì tại Việt
Nam tỷ lệ này t ơng đối cân bằng hơn, cụ thể là khu vực đại điền (Tổng công ty Nhà N ớc, CTCP
thuộc tập đoàn) chím 44,36%; khu vực tiểu điền chím 49,28% và t nhân chím 6,36%. Với ḱ
hoạch mở rộng rừng cao su hiện nay thì trong thời gian tới, diện tích khu vực đại điền sẽ nhanh
chóng v ợt xa khu vực tiểu điền để chím tỷ trọng cao nh t trong c n ớc.
2.2 Quy mô vƠăc ăc uăphơnăb ăr ngătr ngăcaoăsuăt iăVi tăNam
T ngădi nătíchăcây caoăsuăvƠădi nătíchăcaoăsuăchoă
m ăc aăVi tăNamăgiaiăđo nă2005-2012
Nguồn: GSO
www.fpts.com.vn
7
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Di nătíchăcaoăsuăphơnăb ătheoăvùngămi n
Theo quy định tại Quýt định số 750/QĐ-TTG và Quýt định số 124/QĐ-TTg của Thủ t ớng
Chính phủ đ́n năm 2015 và tầm nhìn năm 2020, diện tích trồng cao su c n ớc sẽ ổn định ở
mức 800.000 ha. Tuy nhiên tính đ́n cuối năm 2012, theo thống kê từ Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, tổng diện tích quy hoạch để trồng cao su là 910.500 ha, v ợt mức ḱ hoạch đề
ra cho năm 2015. Trong đó, diện tích cao su cho mủ chím kho ng 55,55% t ơng đ ơng
505.800 ha. Tổng s n l ợng tính đ́n h́t năm 2012 đạt 863.600 t n, năng su t bình quân đạt
1,71 t n/ha, gi m nhẹ so với mức 1,72 t n/ha năm 2011.
Phơnăb r ngăcao su t iăVi tăNamă
Phơnăb ăr ng cao su ởăcácătỉnhătr ngăđi m
Nguồn: Quyết định 750/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ và GSO, MARD
Kh năng Việt Nam sẽ đạt mức 1 triệu ha giai đoạn 2015-2020 là r t cao. Theo đó, vùng Đông
Nam Bộ sẽ đạt 390.000 ha, vùng Tây Nguyên đạt 280.000 ha, vùng Duyên H i Nam Trung Bộ
đạt 40.000 ha, vùng Bắc Trung Bộ đạt 80.000 ha, các tỉnh vùng Tây Bắc đạt 50.000 ha và
200.000 ha tại Lào và Campuchia.
Xét trong các tỉnh trọng điểm, hiện nay Bình Ph ớc và Bình D ơng là 2 khu vực có diện tích
trồng cao su lớn nh t c n ớc. Trong đó, Bình Ph ớc chím 22% diện tích c n ớc và 36%
tổng diện tích trồng cao su của vùng Đông Nam Bộ. Bình D ơng chím kho ng 18%, ḱ đ́n là
Tây Ninh 10%, Gia Lai 11%, Đồng Nai 6% diện tích c n ớc.
Di nătíchăcaoăsuăgiaiăđo nă2010-2012
Đvt: ha
Nguồn : FPTS tổng hợp
www.fpts.com.vn
8
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Theo số liệu ḱ hoạch của riêng Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - VRG, tính đ́n cuối
năm 2012, vùng Đông Nam bộ là khu vực có diện tích cao su lớn nh t n ớc. Tổng diện tích
rừng cao su thuộc tập đoàn VRG đạt mức 358.000 ha, trong n ớc đạt 273.000 ha và n ớc
ngoài đạt kho ng 85.000 ha. Tính đ́n h́t năm 2012, tổng diện tích rừng trồng cao su của các
doanh nghiệp niêm ýt chỉ chím kho ng 6% so với tổng diện tích c n ớc và chím kho ng
15% so với tổng diện tích của Tập đoàn VRG (bao gồm c diện tích trồng ở n ớc ngoài).
2.3 S năl
ng,ănĕngăsu tăkhaiăthácăcaoăsuăthiênănhiênăt iăVi tăNamă
Nghìn T n
T n/ha
S năl ng,ănĕngăsu tăkhaiăthácăvƠăm că
tiêuăth CSTN t iăVi tăNamăgiaiăđo nă
2000-2012
Trong 12 năm qua, diện tích rừng trồng cao su
của Việt Nam tăng tr ởng t ơng đối tốt, đạt
bình quân 6,8%/năm từ 413.000 ha trong năm
2000 tăng lên mức 910.500 ha trong năm 2012.
Tính đ́n năm 2012, s n l ợng cao su khai
thác của Việt Nam đạt 863.600 t n, tăng 6,4%
so với năm 2011. Tốc độ tăng tr ởng bình
quân s n l ợng khai thác c giai đoạn 20002012 là 9,5%/năm.
Nguồn: Agroinfo
S năl
ngăkhaiăthácăgiaiăđo nă2010-2012
Đvt: tấn
Nguồn: FPTS tổng hợp
Năm 2000, năng su t cao su của Việt Nam chỉ
đạt 1,25 t n/ha; đ́n năm 2012 năng su t đư
đ ợc nâng lên 1,71 t n/ha. Mức năng su t này
đ ợc giữ ổn định trong 3 năm trở lại đây và
cũng là mức cao nh t trong 10 năm qua. Đây là
mức năng su t cao thứ 2 th́ giới sau n Độ là
1,82 t n/ha, t ơng đ ơng mức của Thái Lan
(1,72 t n/ha); v ợt xa so với mức trung bình
của th́ giới (1,14 t n/ha) và cao hơn c 2
c ờng quốc s n xu t cao su thiên nhiên nh
Malaysia (x p xỉ 1,47 t n/ha) và Indonesia
(1,16 t n/ha).
Hiện tại xét về s n l ợng khai thác, các doanh
nghiệp niêm ýt chỉ chím kho ng 6% so với
tổng s n l ợng c n ớc, chím 19% so với Tập
đoàn VRG (267.000 t n). Tổng công ty Cao su
Đồng Nai hiện là doanh nghiệp lớn nh t trong
www.fpts.com.vn
9
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
ngành với s n l ợng đạt 35.000 t n. Tổng s n
l ợng khai thác của các doanh nghiệp niêm ýt
năm 2012 đạt 51.038 t n, trong đó cao nh t là
CTCP Cao su Ph ớc Hòa đạt 19.954 t n. Hơn
77,15% tổng s n l ợng khai thác của c n ớc
thuộc về các công ty thành viên khác trong tập
đoàn VRG, các hộ tiểu điền và các công ty t
nhân.
Nĕngăsu tăkhaiăthácăởăcácăvùngătr ngăđi m
Đvt: tấn/ha
Nguồn: Agroinfo, FPTS
S năl
ngăkhaiăthácă&ătiêuăth ăgiaiăđo nă
2002-2012
Đvt: Nghìn tấn
Xét các vùng trọng điểm, Tây Ninh là vùng đạt
năng su t cao nh t c n ớc với 2,10 t n/ha, ḱ
đ́n là Bình Ph ớc đạt 1,98 t n/ha, Bình
D ơng đạt 1,85 t n/ha.
Để có đ ợc ḱt qu này, về phía Tập đoàn
VRG và Hiệp hội Cao su đư có những nỗ lực
không ngừng. Từ việc quy hoạch tổng thể các
khu vực trồng cao su trên c n ớc ḱt hợp với
việc áp dụng kỹ thuật trồng tiên tín và lai tạo
giống mới. Chính điều này đư giúp Việt Nam trở
thành một trong các quốc gia đứng đầu về
năng su t cao su trong các n ớc s n xu t cao
su thiên nhiên lớn nh t th́ giới hiện nay.
Tìnhăhìnhătiêuăth ăcaoăsuăt iăVi tăNamătrongă
cácănĕmăquaă
Trong giai đoạn 2008-2012, tốc độ tăng tr ởng
bình quân tiêu thụ cao su thiên nhiên của Việt
Nam đạt 11%/năm, mức tiêu thụ bình quân
kho ng 132.000 t n/năm, tỷ lệ tiêu thụ/khai
thác bình quân kho ng 17-18%. Cụ thể, năm
2008 đạt 100.000 t n và đ́n năm 2012 đư tăng
lên mức 150.000 t n.
Cao su thiên nhiên tại Việt Nam chủ ýu dùng
cho s n xu t săm lốp, găng tay y t́, gối
nệm,...Ngoài ra, tiêu thụ cao su thiên nhiên tại
Việt Nam đ ợc đóng góp một phần không nhỏ
từ hoạt động tạm nhập nguyên liệu để tái xu t.
Nguồn: Agroinfo, FPTS
Tiêu thụ cao su trong n ớc chỉ đạt tỷ lệ th p là
do quy mô s n xu t trong n ớc ch a cao, các
doanh nghiệp s n xu t cao su trong n ớc chú
trọng xu t khẩu nhằm đạt hiệu qu và mức lợi
www.fpts.com.vn
10
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
nhuận cao hơn. Việc tiêu thụ hiện nay phần lớn
đ ợc thể hiện thông qua hình thức mua/bán
giữa các doanh nghiệp s n xu t cao su thiên
nhiên với các công ty th ơng mại trong n ớc,
sau đó các công ty này cũng chuyển sang xu t
khẩu. Thực t́ trong cơ c u tiêu thụ của các
doanh nghiệp niêm ýt thì có từ 40-50% tiêu
thụ trong n ớc, nh ng hầu h́t l ợng hàng này
đều đ ợc xu t khẩu ra n ớc ngoài thông qua
các công ty th ơng mại. Vì vậy, xét về thực
ch t nguồn cung cao su thiên nhiên v ợt xa so
với nhu cầu tiêu thụ trong n ớc, t ơng ứng g p
5-6 lần mức bình quân 3 năm gần nh t.
2.4 Tìnhăhìnhăxu tănh păkhẩu cao su thiên nhiên c a Vi tăNamă
2.4.1 Tình hình nh păkhẩu
ngăvƠăgiáătr ănh păkhẩuăCSTNăăăăăăăăă
giaiăđo nă2010-2012
Nghìn USD
Nghìn t n
S năl
Tỷătr ngăth ătr ngănh păkhẩuătheoăs nă
l ngănĕmă2012
Năm 2012, s n l ợng cao su thiên nhiên nhập
khẩu của c n ớc đạt 302.000 t n, gi m 16,6%
so với năm 2011; kim ngạch nhập khẩu đạt
803,29 triệu USD, gi m 14,9% so với năm
2011. Hàng năm tỷ trọng nhập khẩu cao su vẫn
ở mức cao một phần là do bù đắp l ợng thíu
hụt một vài loại nguyên liệu phục vụ s n xu t
mà trong n ớc còn thíu do ít hoặc không s n
xu t nh RSS, Skim, CSR10,… Bên cạnh đó là
hoạt động tạm nhập tái xu t đư làm cho l ợng
nhập khẩu hàng năm đều ở mức cao. ớc tính
trong tổng l ợng nhập khẩu có kho ng 60% là
tái xu t và 40% là tiêu thụ trong n ớc. Điều này
cho th y l ợng cao su thiên nhiên thực sự tiêu
thụ trong n ớc so với s n l ợng khai thác vẫn
chím tỷ trọng khá khiêm tốn, kho ng 17-18%.
Trong năm 2012, Việt Nam đư nhập khẩu cao
su thiên nhiên từ kho ng 40 n ớc trên th́ giới,
trong đó nhiều nh t từ các n ớc: Campuchia,
Thái Lan, Myanmar, Lào và Hàn Quốc.
www.fpts.com.vn
11
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Tỷătr ngăth ătr
Từ năm 2010 đ́n nay, Campuchia là n ớc
cung c p cao su lớn nh t cho Việt Nam, chím
kho ng 59% về l ợng và 60% về giá trị. Típ
đ́n là Thái Lan chím 17% về l ợng và 18%
về giá trị. Đây là những thị tr ờng có lợi th́ về
vị trí địa lý và mức giá h p dẫn giúp tạo điều
kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu.
ngănh păkhẩuătheoăgiáătr ă
nĕmă2012
Nguồn: Tổng cục hải quan
2.4.2 Tình hình xu tăkhẩu
Tỷătr ngăXu tăkhẩuăcaoăsuăvƠăcácăhƠngăhóaă
ch ăl cănĕmă2011
Cao su là một trong 3 mặt hàng nông s n xu t
khẩu lớn nh t của Việt Nam. Riêng trong năm
2011, mặt hàng cao su chím 24% trong tổng
kim ngạch xu t khẩu các mặt hàng nông s n
xu t khẩu của Việt Nam.
Tốc độ tăng tr ởng bình quân xu t khẩu cao su
thiên nhiên của Việt Nam trong 5 năm qua đạt
11,9% về s n l ợng và 15,5% về giá trị.
ngăvƠăgiáătr ăxu tăkhẩuăCSTNăăăăăăăă
giaiăđo nă2010-2012
Nghìn USD
Nghìn t n
S năl
Năm 2012, theo Tổng cục thống kê, s n l ợng
xu t khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam đạt
1,02 triệu t n, trị giá 2,85 tỷ USD; tăng 25% về
l ợng và gi m 11,7% về giá trị so với năm
2011. Xu t siêu cao su thiên nhiên năm 2012
đạt 721 nghìn t n và đạt 2,05 tỷ USD tăng
57,8% về l ợng và gi m 13,6% giá trị so với
năm 2011. Nguyên nhân là do năm qua s n
l ợng nhập khẩu cao su thiên nhiên gi m hơn
16,6%. Phần tăng s n l ợng không đủ bù đắp
phần gi m kim ngạch bởi giá cao su gi m mạnh
trong năm qua. Cụ thể giá xu t khẩu bình quân
gi m 29% so với năm 2011, từ 3.961 USD/t n
xuống mức 2.795 USD/t n.
Ńu xét riêng những doanh nghiệp cao su thiên
nhiên niêm ýt thì s n l ợng xu t khẩu của các
doanh nghiệp này chím tỷ trọng r t nhỏ so với
toàn ngành từ 3%-4% t ơng đ ơng 28-30
nghìn t n. Xét 3 doanh nghiệp cao su thiên
Nguồn: Tổng cục hải quan
www.fpts.com.vn
12
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Tỷătr ngăxu tăkhẩuătheoăs năl
nĕmă2012
ng
nhiên quy mô lớn nh t đang niêm ýt là PHR,
DPR, TRC thì s n l ợng xu t khẩu trong năm
2012 của 3 doanh nghiệp này chỉ gi m 0,5%
nh ng doanh thu xu t khẩu gi m đ́n 29% so
với năm 2011, điều này bắt nguồn từ giá cao su
gi m mạnh trong năm qua.
Thị tr ờng xu t khẩu chủ ýu của Việt Nam là:
Trung Quốc, Malaysia, Đài Loan, Hàn Quốc,
Đức, n Độ, Mỹ,... Trong đó, Trung Quốc là thị
tr ờng lớn nh t, chím 40% tổng kim ngạch
xu t khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam
trong năm 2012. Năm vừa qua, s n l ợng cao
su thiên nhiên xu t qua thị tr ờng này đạt 408
nghìn t n, trị giá 1,17 tỷ USD gi m 19% về
l ợng và 39% về giá trị so với năm 2011.
Tỷătr ngăxu tăkhẩuătheoăgiáătr
nĕmă2012
Nguồn: Tổng cục hải quan
Mặc dù Trung Quốc là thị tr ờng lớn và tiềm
năng cao, tuy nhiên các doanh nghiệp Việt Nam
đư và đang nỗ lực đa dạng hóa thị tr ờng xu t
khẩu để gi m sự phụ thuộc quá nhiều vào thị
tr ờng này nhằm hạn ch́ những rủi ro về bín
động giá và đơn hàng xu t khẩu. Cụ thể, ńu
trong năm 2011 thị tr ờng Trung Quốc chím
hơn 60% tổng kim ngạch xu t khẩu cao su thiên
nhiên của Việt Nam thì sang năm 2012 tỷ lệ này
chỉ còn 40-41% c về l ợng lẫn giá trị. Đây là
h ớng đi có lợi cho các doanh nghiệp xu t
khẩu cao su trong n ớc, giúp cho hoạt động
kinh doanh cao su thiên nhiên và các s n phẩm
từ cao su của Việt Nam thêm ổn định và phát
triển tốt hơn.
Xét về s n l ợng, Việt Nam chím tỷ trọng
t ơng đối lớn trong cơ c u nhập khẩu cao su
thiên nhiên của các n ớc trong khu vực và th́
giới, cụ thể là: n Độ (chím 11-15%), Trung
Quốc (chím 8,6%), Hàn Quốc (chím 10%),
Malaysia (chím 7%) và Mỹ (chím 2%).
Xét riêng các doanh nghiệp cao su thiên nhiên
niêm ýt thì trong vài năm trở lại đây hầu h́t
các doanh nghiệp này không xu t khẩu trực típ
qua Trung Quốc mà phần lớn là thông qua việc
bán hàng cho các công ty th ơng mại trong
n ớc và các công ty này thực hiện xu t sang
Trung Quốc. Vì vậy, có chăng thì các doanh
www.fpts.com.vn
13
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
nghiệp niêm ýt chỉ chịu nh h ởng gián típ từ
thị tr ờng n ớc láng giềng này. Thị tr ờng xu t
khẩu chính của các doanh nghiệp niêm ýt là
Châu Âu và một vài n ớc Châu Á (trừ Trung
Quốc). Ngoài ra, họ cũng đư và đang ra sức tìm
kím các khách hàng lớn, uy tín ở các thị
tr ờng tiềm năng khác trên th́ giới nhằm mở
rộng hơn nữa thị tr ờng xu t khẩu của mình,
nhằm gi m thiểu rủi ro cho bài toán đầu ra cho
s n phẩm.
Di năbi năgiáăcaoăsuăthiênănhiênă2008-2012
Nguồn: FPTS tổng hợp
www.fpts.com.vn
14
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
II. TRI NăV NGăNGÀNHăCAOăSUăTHIểNăNHIểNăNĔMă2013
1. Tri năv ngăngƠnh
Đ iăv iăth ăgi i: s n l ợng cao su thiên nhiên năm 2013 dự kín sẽ tăng chậm do dự báo
cung sẽ v ợt cầu với sức mua ýu. Theo dự báo của IRSG, dự kín s n l ợng cao su toàn
cầu đạt 11,77 triệu t n và nhu cầu sẽ vào kho ng 11,59 triệu t n, cung v ợt cầu 179.000
t n. Tuy nhiên 3 chính phủ Thái Lan, Indonesia và Malaysia cũng đư đồng thuận tuyên bố
cắt gi m xu t khẩu 300.000 t n cao su nhằm kìm hưm sự gi m giá của mặt hàng này, động
thái này sẽ tránh tình trạng d cung cao su thiên nhiên trong năm 2013.
Dự báo tăng tr ởng s n l ợng khai thác năm 2013 của các n ớc s n xu t cao su lớn nh t
th́ giới: Thái Lan dự kín tăng 3,4%; Indonesia gi m 8,9%; Malaysia tăng 6,5%; n Độ tăng
3,8%; Việt Nam tăng tr ởng 10% (đối với Tập đoàn CN Cao su Việt Nam – VRG).
Hiện tại, tính đ́n tháng 4/2013, tồn kho cao su thiên nhiên tại 2 tổng kho lớn Th ợng H i và
Thanh Đ o của Trung Quốc đạt mức 480.000 t n, mức cao nh t trong 3 năm qua, chím
hơn 16% nhu cầu nhập khẩu c năm 2013,. Với mức tồn kho cao kèm theo nhu cầu nhập
khẩu cao su cho s n xu t lốp ôtô của Trung Quốc dự kín chỉ tăng 0,9% trong năm 2013,
cùng với đó là sức ép tăng giá đồng nhân dân tệ để gi m thặng d xu t khẩu, nợ công Châu
Âu vẫn ch a có d u hiệu c i thiện, những ýu tố này sẽ là trở ngại cho việc tăng giá cao su
trong thời gian tới. Theo các chuyên gia đầu ngành, năm 2013 giá cao su sẽ gi m trong nửa
đầu năm và sẽ kéo dài đà gi m giá trong thời gian tới ńu ch a th y đ ợc sự phục hồi từ
các nền kinh t́ lớn nh Mỹ, Trung Quốc và Nhật B n.
Đ iăv iătrongăn c:
Xét về xuất khẩu:
Dự báo nhu cầu nhập khẩu cao su thiên nhiên của Trung Quốc (thị tr ờng xu t khẩu cao su
lớn nh t của Việt Nam) chỉ tăng nhẹ 0,9%. Trong khi đó theo ớc tính thận trọng của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, s n l ợng xu t khẩu cao su năm 2013 sẽ x p xỉ 1 triệu
t n, gi m nhẹ so với mức 1,02 triệu t n năm 2012.
Ngoài ra, vừa qua ngày 17/12/2012, Bộ tài chính Trung Quốc thông báo sẽ gi m thú nhập
khẩu cao su thiên nhiên vào năm 2013. Đây là tín hiệu tốt cho các doanh nghiệp s n xu t và
kinh doanh cao su trong n ớc trong năm 2013.
Bên cạnh đó đối với n Độ (thị tr ờng xu t khẩu cao su thiên nhiên lớn thứ 3 của Việt Nam)
sự gi m giá đồng Rupee hơn 17% trong một năm qua sẽ tạo động lực thúc đẩy xu t khẩu
lốp xe giúp cho ngành lốp xe n Độ sẽ tăng tr ởng từ 8-10% trong năm 2013. Từ đó sẽ gia
tăng nhu cầu nhập khẩu cao su phục vụ cho s n xu t, theo dự báo n Độ sẽ nhập kho ng
225.000 t n trong năm 2013, tăng 9,7% so với năm 2012.
Tuy nhiên một rào c n lớn với các doanh nghiệp cao su thiên nhiên trong n ớc hiện nay đó
là sự sụt gi m của giá cao su. Theo dự báo giá cao su sẽ theo đà gi m trong 6 tháng đầu
năm nay. Kh năng phục hồi trong 6 tháng típ theo vẫn còn bỏ ngõ nh ng đa số các
chuyên gia và tổ chức nghiên cứu đều cho rằng giá sẽ theo xu h ớng gi m trong dài hạn. Vì
vậy tăng tr ởng ngành trong thời gian tới chỉ chủ ýu trông chờ vào tăng tr ởng của s n
l ợng.
www.fpts.com.vn
15
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Xét về thị trường nội địa:
Theo số liệu mới nh t thì nhu cầu tiêu thụ cao su trong n ớc 3 năm gần đây chím kho ng
17-18% so với tổng s n l ợng s n xu t c n ớc. Tỷ lệ này sẽ đ ợc c i thiện kể từ năm
2013 trở đi một khi CTCP Cao su Đà Nẵng và CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam đ a
vào khai thác 2 nhà máy lốp radian toàn thép. Đồng thời trong năm 2012 vừa qua, Tập đoàn
VRG đư đầu t mở rộng nâng công su t nhà máy s n xu t găng tay y t́ VRG Kh i Hoàn từ
1,2 tỷ lên 3,2 tỷ chíc/năm, điều này hứa hẹn sẽ giúp nhu cầu tiêu thụ cao su trong n ớc gia
tăng trong những năm sắp tới.
2. Chi năl
căphátătri nă
Trong năm 2013, Tập đoàn VRG sẽ đ a vào khai thác 600 ha cao su đầu tiên tại
Campuchia. Đ́n h́t năm 2012, VRG đư trồng đ ợc 63.000 ha cây cao su trên đ t
Campuchia. Và theo ḱ hoạch sẽ hoàn thành 100.000 ha vào năm 2014.
Mục tiêu phát triển dự kín đ́n năm 2015 diện tích cao su ổn định ở mức 800.000 ha,
công su t ch́ bín kho ng 1,2 triệu t n/năm. Tuy nhiên, tính đ́n cuối năm 2012, tổng
diện tích cao su của c n ớc đư đạt 910.500 ha, v ợt mức đề ra cho đ́n năm 2015. Vì
vậy Tập đoàn VRG hiện đang kín nghị Chính phủ cho điều chỉnh quy hoạch diện tích cao
su trên c n ớc đ́n 2015 là 1 triệu ha. Với dự báo giai đoạn 2020-2030, s n l ợng cao
su Việt Nam kho ng 1-1,1 triệu t n/năm sẽ chím kho ng 10% s n l ợng của th́ giới,
điều này sẽ tạo lợi th́ cho Ngành cao su thiên nhiên Việt Nam.
Chính phủ cũng đư có quy hoạch mở rộng rừng cao su ra các tỉnh phía Bắc. Theo định
h ớng đ́n năm 2020 sẽ trồng đ ợc kho ng 50.000 ha rừng cao su tại các tỉnh vùng Tây
Bắc. Hiện tại sau nhiều năm thực hiện, theo Bộ NN&PTNT, tính đ́n cuối năm 2012 các
tỉnh miền núi phía Tây Bắc đư trồng đ ợc 19.707 ha, đạt 39% ḱ hoạch. Trong đó, Sơn
La đạt 6.664 ha, Điện Biện 3.468 ha, Lai Châu 8.986 ha. Tr ớc nhu cầu phát triển cùng
với sự ủng hộ góp đ t của nông dân vùng núi phía Bắc, Bộ NN&PTNT đư đề nghị Thủ
t ớng Chính phủ điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tại Tây Bắc từ 50.000 ha lên
100.000 ha đ́n năm 2020.
Ngày 23/11/2012, Thủ t ớng Chính phủ đư ký quýt định số 1782/QĐ-TTg phê duyệt đề
án tái c u trúc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. Theo đó sẽ có ḱ hoạch thoái
vốn khỏi các kho n đầu t ngoài ngành giai đoạn 2012-2020. Định h ớng về lâu dài, hoạt
động chính của các doanh nghiệp trong Ngành sẽ tập trung vào: (1) Trồng và ch́ bín
cao su, (2) S n xu t và ch́ bín Gỗ, (3) Phát triển Khu công nghiệp trên đ t trồng cao su.
Theo ḱ hoạch thoái vốn của tập đoàn thì ít nhiều cũng sẽ nh h ởng đ́n các doanh
nghiệp cao su thiên nhiên đang niêm ýt. Cụ thể, PHR theo lộ trình 2012-2015 sẽ thoái
vốn khỏi các công ty thủy điện và các công ty ngoài ngành khác nh Thủy điện Gruco
Sông Gôn, Thủy điện VRG Ngọc Linh, CTCP Đầu t Sài Gòn VRG. HRC và DPR cũng đư
thoái vốn khỏi quỹ đầu t Việt Long, TRC lên ḱ hoạch thoái vốn khỏi CTCP TMDV và Du
lịch Cao su, Công ty TNHH Đầu t hạ tầng VRG,... Ngoài ra, trong thời gian tới các công
ty cao su lớn trong ngành đang hoạt động d ới hình thức Công ty TNHH MTV cũng sẽ
đ ợc cổ phần hóa giúp tăng sức hút đầu t và tính cạnh tranh trong ngành.
Theo ḱ hoạch Tập đoàn sẽ nắm giữ 100% vốn tại 22 công ty TNHH MTV; nắm trên 50%
của 18 CTCP; d ới 50% của 20 công ty còn lại.
Nhìn chung ḱ hoạch thoái vốn lần này sẽ là một b ớc đi mang tính chín l ợc phát triển dài
hạn của toàn ngành. Điều này sẽ giúp nâng cao hơn mức độ tập trung về nguồn vốn và nhân
lực cho toàn ngành giúp các doanh nghiệp trong ngành phát huy th́ mạnh và phát triển ngành
nghề cốt lõi h ớng đ́n sự phát triển bền vững và ổn định hơn trong thời gian tới.
www.fpts.com.vn
16
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
III. TH CăTR NGăCÁCăDOANHăNGHI PăNIểMăY TăTRONGăNGÀNH
1.
Quyămôăho tăđ ng
1.1 Cácădoanhănghi păniêmăy tătrongăngƠnh:
Chỉătiêu t i 31/03/2013
PHR
DPR
TRC
HRC
TNC
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
813.000
430.000
300.000
172.610
192.500
T ngătƠiăs n (tri uăđ ng)
3.101.131
2.821.172
1.484.791
656.835
379.867
V năch ăsởăh uă(tri uăđ ng)
2.024.148
2.179.990
1.308.986
484.351
329.669
78.490.047
43.000.000
29.125.000
17.260.976
19.250.000
SƠnăniêmăy t
V năđi uăl (tri uăđ ng)
S ăCPăđangăl uăhƠnh (CP)
Tênădoanhănghi p
(31/12/2012)
CTCP Cao su Ph căHòa - PHR
CTCPăCaoăsuăĐ ngăPhú ậ DPR
CTCP Cao su Tây Ninh ậ TRC
CTCP Cao su Hòa Bình ậ HRC
CTCPăCaoăsuăTh ngăNh t ậ TNC
Di nătíchă
r ngăcaoăsu
(ha)
22.489
15.925
Di nătíchă
khai thác
(ha)
11.000
7.121
Nĕngăsu t
(T n/ha)
2,00
2,30
S năl ng
khai thác
(T n)
19.954
16.368
7.300
5.101
2.075
5.407
1.812
1.298
2,15
0,88
1,09
11.602
1.700
1.414
Nguồn: FPTS Tổng hợp
1.2 Di nătích,ăs năl
ngăc aăcácăcôngătyăquaăcácănĕm
Di nătíchă
Đvt: ha
Diện tích của các công ty hầu h́t đư
có sự gia tăng trong năm 2012 vừa
qua. Phần lớn là do các công ty đư
tín hành mở rộng trồng cây cao su
tại Lào và Campuchia giúp gia tăng
diện tích trong năm qua. Cụ thể
trong năm 2012, PHR đư trồng đ ợc
thêm 2.278 ha tại KampongThomCampuchia; DPR đư trồng thêm
1.300 ha tại Kratie-Campuchia, TRC
trồng mới 473 ha tại Siem RiepCampuchia. HRC hiện tại đang trong
giai đoạn tái canh trên diện rộng vì
vậy diện tích khai thác bị sụt gi m
mạnh, diện tích khai thác hiện chỉ
còn kho ng 2.241 ha, TNC trong
năm qua vẫn duy trì diện tích khai
thác ở mức 1.344 ha.
www.fpts.com.vn
17
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
S năl
Trong năm 2012, s n l ợng khai
thác của PHR và TRC thay đổi không
đáng kể so với năm 2011, lần l ợt
đạt mức 19.954 t n và 11.602 t n.
Nhờ năng su t cao giúp cho DPR đạt
s n l ợng khai thác tăng hơn 630
t n trong năm 2012, đạt 16.368 t n.
Riêng đối với HRC và TNC thì hiện
nay diện tích cây cao su già đang gia
tăng, buộc ph i thanh lý số l ợng
lớn, trong khi đó cây cao su mới đ a
vào khai thác năng su t vẫn còn th p
làm cho năng su t và s n l ợng
chung sụt gi m.
ngăkhaiăthác
Đvt: tấn
Đvt: ha
Đvt: tấn/ha
Theo đánh giá từ nay đ́n 2015 diện
tích khai thác của HRC chỉ có thể
Di nătíchăcaoăsuăvƠănĕngăsu tăkhaiăthácăc aăcácădoanhăăăăăăăăăăăăă
duy trì quanh mức năm 2012 (2.241
nghi păCSTNăniêmăy tătínhăđ năcu iănĕmă2012
ha). Và dự kín đ́n năm 2021 toàn
bộ diện tích cao su của công ty đ ợc
tái canh hoàn toàn và đ a vào khai
thác về đúng bằng diện tích ban đầu
là 5.101 ha.
Trong các doanh nghiệp cao su niêm
ýt thì PHR, DPR và TRC là 3 doanh
nghiệp có diện tích khai thác quy mô
lớn (hơn 5.000 ha) và thuộc nhóm
các doanh nghiệp có năng su t khai
thác đứng đầu ngành (trên 2 t n/ha).
HRC và TNC có diện tích khai thác
nhỏ và năng su t khá th p, lần l ợt
đạt 0,88 t n/ha và 1,09 t n/ha.
Nguồn: FPTS Tổng hợp
www.fpts.com.vn
18
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
2. C ăc u v
n cao su c aăcácădoanhănghi păCSTN niêmăy t
TRC
DPR
PHR
TNC
HRC
Nguồn: Dữ liệu doanh nghiệp, FPTS tổng hợp
Hiện tại trong các doanh nghiệp niêm ýt, HRC có tỷ lệ rừng cao su già cao nh t, HRC có đ́n
50% diện tích rừng cao su trên 24 năm tuổi và hiện đang tái canh trồng mới kho ng 47% diện
tích rừng. Chính điều này đư làm gi m hiệu su t khai thác và làm tăng chi phí khai thác của
HRC so với các công ty trong ngành.
PHR có 22% diện tích rừng hơn 25 năm tuổi, 42% có độ tuổi cạo trong kho ng 11-25 tuổi
nh ng bù vào đó là kho ng 29% diện tích đang trong giai đoạn kín thít cơ b n để dần thay
th́ diện tích rừng già cỗi. DPR có 15% diện tích rừng cao su hơn 25 năm tuổi tuy nhiên có đ́n
70% diện tích cây trong độ tuổi cho năng su t cao. Tại TRC có 13% diện tích trên 25 năm tuổi
và 71% diện tích nằm trong độ tuổi sung sức với trữ l ợng mủ khai thác cao. TNC có kho ng
18% v ờn cao su già trên 25 tuổi, 39% nằm trong độ tuổi từ 11-25 và hiện công ty đang tái
canh trên diện rộng với hơn 32% diện tích trong độ tuổi 0-6 tuổi.
www.fpts.com.vn
19
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
3. C ăc uăs năphẩmăc aăcácădoanhănghi păCSTNăniêmăy t
DPR
PHR
HRC
TRC
TNC
Nguồn: Dữ liệu doanh nghiệp và Tập đoàn VRG
Nhìn vào cơ c u s n phẩm của các doanh nghiệp niêm ýt trong ngành, ta có thể th y hầu h́t
các doanh nghiệp s n xu t các dòng s n phẩm mủ cốm (SVR) và mủ ly tâm (Latex). Trong đó,
SVR chím u th́ hơn, đây cũng chính là dòng s n phẩm th́ mạnh của Việt Nam. Trong cơ
c u xu t khẩu s n phẩm cao su thiên nhiên, dòng s n phẩm này chím kho ng 75-80%. PHR
và HRC tập trung nhiều vào dòng s n phẩm giá trị cao SVR CV 50, 60; còn DPR tập trung vào
dòng SVR 3L, 10, 20; riêng TRC có th́ mạnh trong dòng mủ ly tâm (Latex) và TNC có thêm
s n phẩm mủ RSS tạo lợi th́ cạnh tranh cho hai doanh nghiệp này đối với các doanh nghiệp
niêm ýt còn lại.
www.fpts.com.vn
20
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
4. K ăho chăkinhădoanhăvƠătri năv ngănĕmă2013ăc aăcácădoanhănghi păđi năhình
K ăho chă2013ă
Đvt
PHR
DPR
TRC
T ngădi nătích
Ha
22.733
16.907
7.773
Di nătíchăkhaiăthácă
Ha
10.636
7.121
5.011
100%
100%
93%
26.000
20.000
12.602
83%
104%
91%
62
62
62
95%
97%
100%
1.857
1.434
901,3
80%
103,6%
98%
504
515
256,9
68%
87%
67%
%TH2012
S năl
ngătiêuăth
T n
%TH2012
Giá bán BQ
Triệu
đồng/t n
%TH2012
Doanh thu
Tỷ đồng
%TH2012
LNTT
Tỷ đồng
%TH2012
Chỉătiêu
Đvt
PHR
DPR
TRC
Thị giá (08/05/2013)
Đồng/CP
31.300
55.500
49.000
Khối l ợng giao dịch BQ 3 tháng
CP/ngày
67.171
15.614
2.580
Tỷ su t lợi nhuận gộp
%
29,48
39,96
32,42
Tỷ su t lợi tr ớc thú
%
33,96
42,52
42,59
ROE 2012
%
31,78
26,39
28,60
Đồng/CP
4.800
11.000
7.600
6,5
5,0
6,4
EPS dự phóng 2013
P/E forward
Lần
Nguồn : BCTC hợp nhất của các công ty, FPTS tổng hợp
PHR
PHR là doanh nghiệp có quy mô lớn nh t trong 5 doanh nghiệp CSTN niêm ýt hiện nay, bình
quân giai đoạn 2008-2012 tốc độ tăng tr ởng doanh thu đạt 19,4%/năm, ROE bình quân đạt
35,5%/năm. Với quy mô rừng cao su lớn và s n phẩm giá trị cao chím tỷ trọng lớn và đa dạng
đư tạo lợi th́ cạnh tranh cho PHR so với các doanh nghiệp niêm ýt còn lại. Một điều đáng l u
ý đối với PHR là mức thú su t thú thu nhập doanh nghiệp của công ty hiện nay vẫn ph i chịu
mức 25% trong khi các doanh nghiệp khác nh DPR, TRC đ ợc h ởng mức thú su t 15% và
gi m 50% (theo quy định của Thông t 134/2007/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày
23/11/2007 về cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà n ớc). Điều này làm gi m hiệu qu kinh doanh
của công ty so với các doanh nghiệp trong ngành.
K ă ho chă kinhă doanhă nĕmă 2013:ă s nă l ngă tiêuă th ă gi mă 17%,ă doanhă thuă gi mă 20%,
LNTTăgi mă32%ăsoăv iăm căth căhi nănĕmă2012. C ăt căd ăki nălƠă30%.
Theo ḱ hoạch 2013 công ty đ a ra mức tiêu thụ kho ng 26.000 t n cao su, gi m 17% so với
thực hiện 2012. S n l ợng gi m mạnh là do công ty đ a vào khai thác diện tích cao su mới với
năng su t th p trong giai đoạn đầu, dự kín năng su t bình quân chỉ còn 1,84 t n/ha so với 2
t n/ha năm 2012. Theo mức giá bán chỉ định tạm thời từ Tập đoàn CN Cao su Việt Nam là 62
triệu đồng thì ḱ hoạch công ty đ a ra khá thận trọng, trong đó doanh thu 2013 đạt 1.857 tỷ
www.fpts.com.vn
21
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
đồng, gi m 20% so với 2012. LNTT ớc tính đạt 504 tỷ đồng, gi m 32% so với năm 2011. Hiện
tại công ty đư đ ợc ký ḱt kho ng 60% các đơn hàng cho năm 2013.
K tă qu ă kinhă doanhă quỦă 1/2013: doanh thu thuần đạt 331,6 tỷ đồng, t ơng đ ơng 17,8%
KH2013; LNTT đạt 65,69 tỷ đồng t ơng đ ơng 13% KH2013, gi m 71% so với cùng kỳ năm
2011. Giá bán bình quân quý 1 đạt 62,3 triệu đồng/t n.
Doanh thu và lợi nhuận gi m mạnh so với cùng kỳ 2012 là do: (1) S n l ợng tiêu thụ gi m
2.327 t n ; (2) Giá bán gi m 10,36 triệu đồng/t n; (3) Thanh lý cây cao su gi m 119,64 ha.
Ńu duy trì đ ợc mức giá bán nh hiện tại có thể sẽ đạt và thậm chí v ợt ḱ hoạch năm 2013
đặt ra theo Nghị quýt ĐHCĐ vừa qua.
D ăánătr ngăcaoăsu
Dự án KamphongThom: dự kín 2013 sẽ trồng 300 ha cuối cùng hoàn thành 7.600 ha cao su.
Cuối 2014 sẽ khai thác 500 ha đầu tiên (trồng năm 2009).
Dự án tại Đaklak: chỉ mới trồng đ ợc 113 ha. Dự kín 2013 sẽ trồng thêm 1.000ha. Dự kín
đ́n năm 2017 hoàn thành 8.000 ha.
ROE 2012 đạt 31,78% cao nh t trong 5 doanh nghiệp niêm ýt.
Theo kế hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 4.800 đồng, theo gí ng̀y
08/05/2013 là 31.300 đồng thì P/E forward 2013 đạt 6,5 lần. Trong tình hình gí cao su
giảm mạnh như hiện nay khuyến nghị đầu tư d̀i hạn, hạn chế đầu tư ngắn hạn trong
năm nay.
DPR
Trong giai đoạn 2008-2012, DPR đạt tốc độ tăng tr ởng bình quân về doanh thu 17%/năm,
ROE bình quân đạt 32,1%.
Xét về tỷ su t lợi nhuận/doanh thu thì DPR là doanh nghiệp kinh doanh hiệu qu nh t trong 5
doanh nghiệp cao su thiên nhiên niêm ýt. EPS 2 năm gần nh t đạt mức r t cao, cụ thể 2011
đạt 18.663 đồng và 2012 đạt 12.552 đồng, đây là cổ phíu phù hợp để đầu t .
K ă ho chă kinhă doanhă nĕmă 2013:ă s nă l ngă tiêuă th ă tĕngă 4%,ă doanhă thuă tĕngă 3,6%ă vƠă
LNTTăchỉăđ tă87%ăsoăv iăth căhi nănĕmă2012. C ăt căd ăki nălƠă30%.
Theo ḱ hoạch, trong năm 2013 diện tích khai thác của công ty sẽ không đổi, s n l ợng tiêu
thụ ớc đạt 20.000 t n, v ợt 4% so với năm 2012 và doanh thu ḱ hoạch là 1.434 tỷ đồng,
tăng 3,6% so với năm 2012. LNTT đạt 515 tỷ đồng gi m 13% so với năm 2012.
K tă qu ă kinhă doanhă quỦă 1/2013: công ty thuần đạt 228 tỷ đồng doanh thu, đạt 15,9%
KH2013, gi m 24% so với cùng kỳ năm 2011. LNTT đạt 78,3 tỷ đồng, đạt 15,2% KH2013,
gi m 31% so với cùng kỳ 2011. Doanh thu và lợi nhuận gi m so với cùng kỳ là do s n l ợng
tiêu thụ quý 1 gi m hơn 660 t n (gi m 24%), giá bán gi m hơn 8,4 triệu đồng/t n so với quý
1/2012.
D ăánătr ngăcaoăsu:
Dự án Đồng Phú Kratie: dự kín 2013 sẽ trồng 300 ha cuối cùng, hoàn thành 6.500 ha cao su.
Cuối 2014 sẽ khai thác 1.100ha đầu tiên (trồng năm 2009).
Dự án tại Đaknông: đư trồng đ ợc 946 ha. Dự kín 2013 sẽ trồng thêm 54 ha. Cuối 2013 đ a
vào khai thác 180 ha (trồng năm 2007).
www.fpts.com.vn
22
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Theo kế hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 11.000 đồng; theo gí ng̀y
08/05/2013 là 55.500 đồng thì P/E forward 2013 đạt 5,0 lần. Trong tình hình gí cao su
giảm mạnh như hiện nay khuyến nghị đầu tư d̀i hạn, hạn chế đầu tư ngắn hạn trong
năm nay.
TRC
TRC là doanh nghiệp CSTN niêm ýt đạt tăng tr ởng doanh thu cao thứ 3 trong ngành đứng
sau PHR và DPR trong giai đoạn 2008 - 2012, cụ thể tăng tr ởng doanh thu đạt 14%/năm.
ROE bình quân đạt 35%/năm.
K ă ho chă kinhă doanhă nĕmă 2013:ă s nă l ngă tiêuă th ă gi mă 9%;ă doanhă thuă gi mă 12% và
LNTTăgi mă33%ăsoăv iănĕmă2012. C ăt căd ăki nălƠă30%.
Nguyên nhân là do trong năm nay công ty sẽ thanh lý bớt cây cao su già, diện tích khai thác sẽ
gi m kho ng 500 ha dẫn đ́n s n l ợng khai thác gi m trong năm 2013 cùng với ḱ hoạch giá
bán gi m chỉ còn 62 triệu đồng/t n theo dự kín và chỉ đạo của Tập đoàn CN Cao su Việt Nam,
TRC đư đ a ra ḱ hoạch khá thận trọng.
K tăqu ăkinhădoanhăquỦă1/2013: doanh thu thuần đạt 183,8 tỷ đồng, đạt 20% KH2013, gi m
27% so với cùng kỳ năm 2012; LNTT đạt 54,5 tỷ đồng, đạt 21% KH2013, gi m 7% so với cùng
kỳ năm 2012. Doanh thu và lợi nhuận gi m là do s n l ợng tiêu thụ gi m hơn 402 t n và giá
bán gi m kho ng 7 triệu đồng/t n so với cùng kỳ năm 2012.
D ăánătr ngăcaoăsu: hiện tại công ty đang dốc toàn lực để đầu t dự án Cao su Tây Ninh Siêm
Riệp tại Campuchia với tổng diện tích là 7.600 ha. Ńu so với tổng diện tích rừng cao su khai
thác hiện tại ở Việt Nam của TRC là 5.407 ha trên tổng diện tích v ờn cây là 7.300 ha thì dự án
tại Campuchia đ ợc xem là dự án quan trọng bậc nh t tác động đ́n sự tăng tr ởng dài hạn
của công ty. Hiện tại dự án này đư đ ợc Chính Phủ Campuchia c p đ t 100% nh ng vẫn đang
xin gi y phép đầu t từ Việt Nam. Chính vì vậy công ty đang gặp một số trở ngại trong việc
chuyển giao vốn đầu t trực típ từ Việt Nam sang Campuchia. Tuy nhiên theo ḱ hoạch đ́n
năm 2015 sẽ trồng xong 7.250 ha rừng cao su. Hiện tại mới trồng đ ợc 473 ha, ḱ hoạch năm
2013 công ty sẽ trồng thêm 2.000 ha.
Theo kế hoạch kinh doanh năm 2013 thì EPS forward đạt 7.600 đồng, theo ḿc gí ng̀y
10/05/2013 là 49.500 đồng thì P/E forward 2013 đạt 6,52 lần. Trong tình hình giá cao su
giảm mạnh như hiện nay khuyến nghị đầu tư d̀i hạn, hạn chế đầu tư ngắn hạn trong
năm nay.
B ngăchỉătiêuătƠiăchínhăcácădoanhănghi păniêmăy tătrongăngƠnh
(*): Sô liệu tính đến 31/03/2013
Nguồn: BCTC quý 1/2013, FPTS tổng hợp
www.fpts.com.vn
23
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
P/E ậ P/Băc aăcácădoanhănghi păsoăv iăbìnhăquơnăngƠnh
P/B
P/E
Nguồn: FPTS Tổng hợp
Thanhăkho năc aăcácăc ăphi uăcaoăsuăthiênănhiênă
niêmăy tătrongă3ăthángă(bìnhăquơnă1ăphiênăgiaoăd ch)
Đvt: CP/phiên
Nguồn: FPTS Tổng hợp
www.fpts.com.vn
24
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
PH L C
Cácăvĕnăb năphápălu tăliênăquan
Vĕnăb n
N iădung
Ngh ăđ nhă60/2012/NĐ-CP ngày 30/7/2012
Ban hành một số chính sách thú nhằm
tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá
nhân
Thôngăt ăs ă145/2011/TT-BTCăc aăB ăTƠiă
chính
Quy định thú su t thú xu t khẩu của
một số mặt hàng cao su
Quy tăđ nhăs ă750/QĐ-TTGăc aăTh ăt
Chínhăph
ngă
Phê duyệt quy hoạch phát triển cao su
đ́n năm 2015 tầm nhìn 2020
Quy tăđ nhăs ă124/QĐ-TTgăc aăTh ăt
Chínhăph
ngă
Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
s n xu t ngành Nông nghiệp đ́n năm
2020 và tầm nhìn đ́n năm 2030
Ngh ăđ nhăs ă24/2007/NĐ-CP ngày 14
thángă2ănĕmă2007ăc aăChínhăph
Quy định chi tít thi hành luật thú thu nhập
doanh nghiệp
Thôngăt ă134/2007/TT-BTCădoăB ătƠiă
chính ban hành ngày 23/11/2007
H ớng dẫn thi hành Nghị định số
24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tít
thi hành Luật thú thu nhập doanh
nghiệp
S ăli uăth ngăkêăcaoăsuăthiênănhiênăt iăVi t Nam
Nĕm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
T ngădi nătích
413.000
416.000
429.000
441.000
454.000
483.000
522.000
556.000
631.000
678.000
749.000
834.000
910.500
Di nătíchăchoăm
232.000
241.000
243.000
267.000
301.000
334.000
356.000
373.000
399.000
422.000
439.000
472.000
505.800
S năl
ng
291.000
313.000
298.000
364.000
419.000
482.000
555.000
602.000
660.000
724.000
752.000
812.000
863.600
Nĕngăsu t
1,25
1,30
1,23
1,36
1,39
1,44
1,56
1,61
1.65
1.72
1.71
1.72
1.707
Nguồn: Agroinfo
www.fpts.com.vn
25
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Tiêuăchuẩnăqu căgiaăc a SVR (TCVN 3769: 2004)
LO I
THỌNGăS ă*
1. Hàm l ợng ch t bẩn
(%), không lớn hơn
2. Hàm l ợng ch t bay
hơi (%), không lớn hơn
3. Hàm l ợng tro (%)
không lớn hơn
SVR SVR
SVR
SVR L
CV 60 CV 50
3L
SVR 5
SVR SVR SVR SVR
10CV 10 20CV 20
NGUYểNăLI UăM ă
N
CăV
NăCỂY
M ăN
Că
V
NăCỂY.ă
M ăT
NGUYểNăLI UăM ă
T P
PH
NGăPHÁPăTH
0,02
0,02
0,02
0,03
0,05
0,08 0,08 0,16 0,16
TCVN 6089:2004
0,80
0,80
0,80
0,80
0,80
0,80 0,80 0,80 0,80
TCVN 6088:2010
0,40
0,40
0,40
0,50
0,60
0,60 0,60 0,80 0,80
TCVN 6087:2010
4. Hàm l ợng nitơ (%)
không lớn hơn
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60 0,60 0,60 0,60
TCVN 6091:2004
5. Độ dẻo ban đầu (Po)
không nhỏ hơn
-
-
35
35
30
-
30
-
30
TCVN 6092-2:2004
6. Chỉ số duy trì độ dẻo
(PRI), không nhỏ hơn
60
60
60
60
60
50
50
40
40
TCVN 6092-1:2004
7. Chỉ số màu, mẫu đơn
không lớn hơn
-
-
4
6
-
-
-
-
-
TCVN 6093:2004
-
-
-
60
+7,-5
-
65
+7,-5
-
TCVN 6090-1:2004
R
R
-
R
-
R
-
TCVN 6094:2004
8. Độ nhớt Mooney ML
(1’+4’) 100oC
9. L u hóa **
60 ± 5 50 ± 5
R
R
10. Băng mư màu
Cam
11. Nhãn mã màu
Đen
Trong
Xanh Lá Lợt
Trắng Đục
Đỏ Nâu
Vàng Đỏ
t ơi
Nguồn: VRG
Tiêuăchuẩnăqu căgia: Đặcătínhăcaoăsuăthiênănhiênăcôăđặc(TCVN 6314 : 2007)
ĐặcăTính
1.Tổng hàm l ợng ch t rắn % (m/m), không nhỏ hơn
2. Hàm l ợng cao su khô % (m/m), không nhỏ hơn
3. ch t phi cao su % (m/m) không lớn hơn
4. Độ kiểm (NH3), % (n/m), tính theo khối l ợng latex cô đặc
Không nhỏ hơn
Không lớn hơn
5. Tính ổn định cơ học (MST), giầy không nhỏ hơn
6. Hàm l ợng ch t đông ḱt, % tính trên TSC, không lớn hơn
7. Hàm l ợng đồng, mg/kg, % tính trên TSC, không lớn hơn
8. Hàm l ợng mangan, % tính trên TSC, không lớn hơn
9. Hàm l ợng cặn, % tính trên TSC, không lớn hơn
10. Trị số axit béo bay hơi (VFA), không lớn hơn
11. Trị số KOH, không lớn hơn
HA
LA
61,5
60,0
2,0
61,5
60,0
2,0
Gi iăH n
XA
Lo iăHAă
Kem Hóa
66,0
66,0
64,0
64,0
2,0
2,0
0,60
650
0,05
8
8
0,10
0,20
1,0
0,29
650
0,05
8
8
0,10
0,20
1,0
0,3
650
0,05
8
8
0,10
0,20
1,0
0,55
650
0,05
8
8
0,10
0,20
1,0
Lo iăLAă
Kem Hóa
66,0
64,0
2,0
0,35
650
0,05
8
8
0,10
0,20
1,0
Nguồn: VRG
www.fpts.com.vn
26
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
K tăqu ăkinhădoanhă5ănĕmăquaăc aăcácădoanhănghi păniêmăy tătrongăngƠnh:
PHR
Doanh thu
LNăg p
TSLN Gộp
LNTT
TSLN tr ớc thú
ROA
ROE
DPR
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân
1.091.577
354.260
32,45%
388.939
35,63%
16,81%
28,71%
1.067.844
282.903
26,49%
351.095
32,88%
14,48%
28,71%
2.030.099
709.436
34,95%
661.578
32,59%
24,11%
28,71%
2.583.186
1.021.833
39,56%
1.003.389
38,84%
30,65%
28,71%
2.218.195
653.981
29,48%
753.204
33,96%
19,44%
31,78%
19,38%
57,09%
33,61%
20,60%
35,12%
21,06%
35,54%
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân
Doanh thu
728.795
648.310
1.028.421
1.837.202
1.384.643
17,40%
LNăg p
252.024
233.460
463.062
866.224
553.307
21,73%
TSLN Gộp
34,58%
36,01%
45,03%
47,15%
39,96%
42,08%
LNTT
234.044
220.723
433.410
871.211
588.719
25,94%
TSLN tr ớc thú
32,11%
34,05%
42,14%
47,42%
42,52%
41,73%
ROA
21,48%
18,40%
27,00%
39,11%
20,56%
23,66%
ROE
36,67%
28,59%
38,37%
51,19%
26,39%
32,11%
TRC
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân
Doanh thu
549.115
440.353
757.982
1.195.284
915.510
13,60%
LNăg p
206.499
150.558
325.501
494.546
296.806
9,50%
38,20%
TSLN Gộp
37,61%
34,19%
42,94%
41,37%
32,42%
LNTT
198.220
162.510
304.993
568.058
389.933
18,43%
TSLN tr ớc thú
36,10%
36,90%
40,24%
47,52%
42,59%
42,08%
ROA
26,83%
21,12%
29,75%
40,78%
23,57%
27,27%
ROE
42,18%
28,25%
39,98%
54,38%
28,60%
34,73%
HRC
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân
289.976
202.645
411.801
688.411
494.477
14,27%
98.951
50.816
105.668
134.112
40.139
-20,19%
34,12%
25,08%
25,66%
19,48%
8,12%
20,59%
Doanh thu
LNăg p
TSLN Gộp
LNTT
88.025
71.523
106.512
142.537
110.502
5,85%
TSLN tr ớc thú
30,36%
35,29%
25,86%
20,71%
22,35%
24,87%
ROA
22,15%
15,88%
20,28%
22,83%
13,91%
17,88%
ROE
26,95%
19,37%
24,68%
29,55%
18,88%
22,97%
2008
2009
2010
2011
2012
Bình quân
181.765
171.590
181.156
144.666
191.088
3,65%
LNăg p
13.782
38.944
62.068
70.499
55.042
12,22%
TSLN Gộp
7,58%
22,70%
34,26%
48,73%
28,80%
32,91%
8.393
34.402
60.427
82.403
79.429
32,17%
TSLN tr ớc thú
4,62%
20,05%
33,36%
56,96%
41,57%
37,28%
ROA
3,10%
11,06%
17,98%
22,10%
19,44%
17,21%
ROE
3,90%
12,80%
20,11%
24,80%
22,04%
19,40%
TNC (*)
Doanh thu
LNTT
(*) Số liệu tốc độ tăng trưởng của TNC tính từ năm 2009 đến 2012
vì năm 2008 suy giảm đột biến do khủng hoảng kinh tế
Nguồn: BCTC kiểm toán các doanh nghiệp
www.fpts.com.vn
27
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Ngu n thamăkh o
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam - VRG
Thông tin chuyên đề thuộc Hiệp hội cao su Việt Nam
Số liệu thống kê từ Agroinfo
Số liệu thông kê từ IRSG
Tài liệu từ Hội nghị International Rubber Conference tại Trung Quốc
Tài liệu từ Báo cáo thị trường cao su thiên nhiên của Trung tân thông tin Công
nghiệp và Thương mại thuộc Bộ Công Thương
Số liệu từ Tổng cục Hải Quan
Số liệu từ Tổng cục Thống kê
Số liệu từ website: Thitruongcaosu.net, AFET, Malaysian Rubber Board,
Indexmundi, Thuvienphapluat và website doanh nghiệp.
Tài liệu khác
www.fpts.com.vn
28
NGÀNH CAO SU THIÊN NHIÊN
Tuyênăb ămi nătráchănhi mă
Các thông tin và nhận định trong báo cáo này đ ợc cung c p bởi FPTS dựa vào các nguồn thông tin mà FPTS coi là
đáng tin cậy. có sẵn và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đ m b o tính chính xác hay đầy đủ của các
thông tin này.
Nhà đầu t sử dụng báo cáo này cần l u ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính ch t chủ quan của
chuyên viên phân tích FPTS. Nhà đầu t sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quýt định của mình.
FPTS có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quýt định đầu t
không bị phụ thuộc vào b t kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đ a ra.
của mình mà
Tại thời điểm thực hiện báo cáo phân tích, chuyên viên phân tích không nắm giữ b t kỳ cổ phíu nào của các doanh
nghiệp này và FPTS nắm giữ 4 CP PHR.
Cácăthôngătinăcóăliênăquanăđ năch ngăkhoánăkhácăhoặcăcácăthôngătinăchiăti tăliênăquanăđ năc ăphi uănƠyăcóă
th ăđ căxemăt iăhttps://ezsearch.fpts.com.vn hoặcăs ăđ căcungăc păkhiăcóăyêuăcầuăchínhăth că
B n quyền © 2010 Công ty chứng khoán FPT
Công ty C phần Ch ng khoán FPT
Tr sở chính
Tầng 2 – Tòa nhà 71 Nguyễn Chí
Thanh. Quận Đống Đa. Hà Nội. Việt
Nam
ĐT: (84.4) 3 773 7070 / 271 7171
Fax: (84.4) 3 773 9058
Công ty C phần Ch ng khoán FPT
Chi nhánh Tp.H Chí Minh
29-31 Nguyễn Công Trứ P.Nguyễn
Thái Bình. Tp.Hồ Chí Minh. Việt Nam
ĐT: (84.8) 6 290 8686
Fax: (84.8) 6 291 0607
Công ty C phần Ch ng khoán FPT
Chi nhánh Tp.Đà Nẵng
124 Nguyễn Thị Minh Khai – Quận H i
Châu. Tp.Đà Nẵng. Việt Nam
ĐT: (84.511) 3553 666
Fax: (84.511) 3553 888
www.fpts.com.vn
29