« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo Cáo Phân Tích Ngành Thủy Sản


Tóm tắt Xem thử

- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 1 BÁO CÁO NGÀNH TH ỦY SẢN CÔNG TY C Ổ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƯƠNG NAM Địa chỉ Nguy ễn Thị Nghĩa, P.
- Tel Fax Email: [email protected] Website : www.
- chungkhoanphuongnam.vn PNS RESEARCH Trưởng ph òng : Tô B ỉnh Quyền [email protected] Chuyên viên phân tích : Lưu Niệm Dân [email protected] Hu ỳnh Thị Diệu Linh linh.huynh @ chungkhoanphuongnam.com.vn Lê Th ị Thạch Thảo [email protected] .
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 2 M ỤC LỤC 1.
- T ổng quan ng ành th ủy sản thế giới.
- 1.1 Ngu ồn cung thủy sản Nhu c ầu ti êu th ụ Tri ển vọng ng ành và x u hướng giá .
- Ngành th ủy sản Việt Nam.
- 2.1 Kim ng ạch xuất khẩu Cơ cấu xuất khẩu Các nhân t ố ảnh hưởng Tri ển vọng phát triển ng ành th ủy sản Vi ệt Nam.
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 3 BÁO CÁO NGÀNH TH ỦY SẢN .
- Năm 2011, ngành thủy sản đ ã g ặt hái khá nh i ề u thành công khi kim ng ạch xuất khẩu đạt 6.1 tỷ USD tăng 21.27%, trong đó tăng trưởng sản lượng đóng góp khoảng 6% v à giá xu ất khẩu tăng đóng góp 14.4.
- Năm 2012, do nhu cầu ti êu th ụ các sản phẩm thủy sản vẫn cao, v ì v ậy chúng tôi vẫn rất kỳ vọng tăng trưởng kim n g ạch xu ất khẩu , ước tính sẽ đạt 7 tỷ USD.
- B ên c ạnh những thuận lợi, các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam phải đối mặt với không ít nh ững khó khăn trong năm 2012: Có kh ả năng giảm kim ngạch ở các thị trường chính:.
- Năm 2012, theo phân tích của chúng tôi, kim ng ạch xu ất khẩu sẽ vẫn tiếp tục tăng trưởng, nhưng nhiều khả năng sẽ tăng trưởng chậm hơn so với năm 2011 khoảng 8% do nhu cầu ti êu th ụ tại các thị trường chính như EU và Mỹ có thể gi ảm nhẹ do khủng hoảng kinh tế ở các nước này đặc biệt l à v ấn đề nợ công vẫn chưa có hướng giải quyết.
- Khi nào v ấn đề nuôi trồng thủy sản chưa được quy hoạch đồng bộ v à phát tri ển một cách tự phát như hiện nay thì thi ếu hụt nguồn nguy ên li ệu xuất khẩu sẽ vẫn l à v ấn đề nan giải cho các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam.
- Các doanh nghi ệp xuất khẩu tôm cần có những giải pháp thích hợp (kiểm soát tốt dư lượng kháng sinh trong sản phẩm k hi xu ất v ào th ị trường Nhật), giảm thiểu tối đa những thiệt hại do các lô sản phẩm bị trả lại, đồng thời giảm rủi ro nguy cơ m ất thị trường chính xuất khẩu tôm đầy tiềm năng n ày.
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 4 1.T ỔNG QUAN NG ÀNH TH ỦY SẢN THẾ GIỚI T ổng lượng cung thủy sản thế giới tăng trưởng có phần chậm lại trong 5 năm gần đây, đạt 1.4%/năm Cơ cấu nguồn cung có phần dịch chuyển sang s ản phẩm nuôi trồng do thủy hải sản đánh bắt ng ày càng c ạn kiệt.
- Châu Âu hi ện l à th ị trường ti êu th ụ thuỷ s ản lớn tr ên th ế giới, chiếm 6 2% t ổng kim ng ạch nhập khẩu thủy sản.
- Ngu ồn Cung thủy sản thế giới.
- T ổng lượng cung thủy sản thế giới tăng trưởng có phần chậm l ại trong 5 năm gần đây, đạt 1.4%/năm và cơ cấu có ph ần dịch chuyển sang s ản phẩm nuôi trồng do thủy hải sản đánh bắt ng ày càng c ạn ki ệt.
- Năm 2010, tổng nguồn cung đạt 149 triệu tấn tăng 3.5% so với năm 2009.
- Trong đó sản lượng đánh bắt chiếm 60% v à 40% là nuôi tr ồng .
- Khu v ực Châu Á Thái B ình D ương là khu vực khai thác v à nuôi tr ồng thủy sản quan trọng nhất chi ếm 89.1% t ổng cung, Trong đó Trung Qu ốc l à là nhà cung c ấp thủy sản lớn nhất thế giới, chiếm kho ảng 62.3 % t ổng sản lượng thủy sản to àn c ầu.
- Trung Quố c c ũng là nước duy nhất tr ên th ế giới có sản lượng nuôi trồng vượt quá sản lượng khai thác.
- Trong s ố 15 nước nuôi trồng thủy sản hàng đầu thế giới, có 11 nước ở khu vực châu Á - Thái Bình D ương.
- Một số nước dẫn đầu s ản lượng ở một số loại thủy sản quan trọng, chẳng hạn Trung Qu ốc, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia v à Ấn Độ dẫn đầu về sản lượng tôm, trong khi đó Na Uy v à Chile l ại dẫn đầu về sản lượng cá h ồi..
- Năm 2011, theo FAO (Tổ chức Nông Lương của Li ên H ợp Quốc ) do ho ạt động s ản xuất v à nuôi tr ồng thủy sản tiếp tục tăng trưởng m ạnh sẽ đẩy nguồn cung cả năm ước tính lên đến 152 triệu tấn, m ức cao nhất từ trước đến nay.
- Trong đó, sản lượng đánh bắt đạt 90.1 tri ệu tấn, tăng 2.7% so với năm ngoái, sản lượng từ nuôi trồng đạt 61.6 tri ệu tấn, tăng 4% so năm 2010 .
- Nhu c ầu ti êu th ụ: Tăng trưởng dân số c ùng v ới việc xuất hiện các dịch bệnh ở gia c ầm gia xúc làm tăng nhu cầu ti êu dùng các s ản phẩm thủy hải sản.
- Hi ện nay, cầu thủy sản đ ã v ượt cung khoảng 9.4 triệu tấn.
- Đối với các nước công nghiệp phát triển, thị trường chính c ủa xuất khẩu thủy sản Việt Nam mức ti êu th ụ thủy sản l à 30/kg/người/năm, và các nước phát triển chiếm 80% tổng nhập kh ẩu thuỷ sản to àn c ầu.
- Th ị trường Châu Âu: T ại Châu Âu, người ti êu dùng ngày càng nh ận thức r õ v ề lợi ích c ủa thủy sản cho sức khỏe dẫn tới gia tăng ti êu th ụ loại thực phẩm này.
- Châu Âu hi ện l à th ị trường ti êu th ụ thuỷ sản lớn tr ên th ế giới, nhập kh ẩu nhiều nhất philê cá đông lạnh chủ yếu l à cá tuy ết, cá tuyết .
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 5 Nhu c ầu ti êu th ụ thủy sản tại Châu Á đang d ần tăng do dân s ố gia tăng cộng với quá trình đô thị hóa tăng nhanh .
- Nhu c ầu ti êu dùng th ủy sản tại một số thị trường khác ở Châu Á cũng ng ày càng tăng, như Hàn Quốc , Tri ều Tiên, các nước Asean.
- Người M ỹ đang thay đổi xu hướng ti êu dùng th ực phẩm, ng ày càng s ử dụng nhiều th ủy sản nhằm cải thiện sức khỏe.
- Chênh l ệch cung cầu, v ì v ậy chỉ số giá th ủy sản ngày càng tăng.
- Năm 2010, chi ếm 62% tổng kim ngạch nhập kh ẩu thủy sản .
- Th ị trường Châu Á: T ại Châu Á, dân số gia tăng cộng với quá tr ình đô thị hóa tăng nhanh s ẽ làm thay đổi thói quen tiêu dùng c ủa người dân, giúp thúc đẩy nhu cầu ti êu th ụ thủy sản..
- Nh ật Bản lại là nước ti êu th ụ thủy sản tính theo đầu người lớn nhất bình quân 70kg/ng ười/năm.
- Chi ti êu dành cho thu ỷ sản chiếm tới 17.4% t ổng chi ti êu cho th ực phẩm của người dân Nhật.
- Từ nă m 1998 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế n ên m ức ti êu th ụ thủy s ản của người Nhật có phần giảm sút, tuy nhi ên theo m ột khảo sát được thực hiện v ào tháng 6/2010 c ủa Tập đo àn tài chính Nh ật (JFC) cho th ấy nhu cầu ti êu th ụ thủy sản của người dân nước n ày đ ang có d ấu hiệu được cải thiện và người tiêu dùng đang có xu hướng “ thoáng hơn” trong chi tiêu, đặc biệt l à vi ệc lựa chọn thực ph ẩm cho bữa ăn.
- Nhu c ầu ti êu dùng th ủy sản tại một số thị trường khác ở Châu Á c ũng ngày càng tăng, như Hàn Quốc, Triều Ti ên, c ác nước Asean.
- Theo d ự đoán của nhiều chuy ên gia FAO, khu v ực Đông Bắc Á, ngo ại trừ Nhật Bản sẽ có nhịp độ tăng ti êu th ụ th ủy sản cao nhất (kho ảng 30%/năm), tiếp đến l à khu v ực các nước Asean v à các nước Châu Á khác Th ị Trường Mỹ: Theo nghiên c ứu m ới đây c ủa Hi ệp h ội Ti ếp th ị Th ực.
- M ỹ, người dân nước này ngày càng ăn nhi ều th ủy s ản để c ải thi ện s ức kh ỏe c ủa mình.
- Nghiên c ứu được tiến h ành v ới 1,170 người ti êu dùng trên toàn qu ốc cho thấy, 28% người tiêu dùng thường xuy ên mua th ủy sả n và 52% người ti êu dùng th ỉnh thoảng mua thủy sản để cải thiện thói quen ăn uống của m ình.
- Ngoài ra, ở độ tuổi khác nhau, người ti êu dùng c ũng có cái nh ìn khác nhau v ề lợi ích của thủy sản.
- 40% người ti êu dùng ở độ tuổi 65 và trên 65 thích ăn thủy sản, trong khi đó chỉ có 16% người ti êu dùng ở độ tuổi 18 đến 24 thích ăn thủy sản.
- Mặc d ù tính ph ổ biến c ủa thủy sản gia tăng nhưng thịt b ò và gia c ầm vẫn l à th ực phẩm chính trong các b ữa ăn tối của các gia đ ình M ỹ.
- Trước thực t ế nhu cầu ti êu th ụ thuỷ sản của người dân được cải thi ện trong khi nguồn cung ng ày càng tr ở n ên b ất ổn do thời tiết, d ịch bệnh, giá cả các yếu tố đầu vào tăng cao đ ã khi ến giá trung bình c ủa nhiều mặt h àng thu ỷ sản tiếp tục duy tr ì xu h ướng tăng.
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 14 H ệ thống kho lạnh của công ty gồm 2 kho, v ới tổng sức chứa 42,000 tấn tại khu công nghi ệp Tân Tạo.
- S ản phẩm của HVG xuất khẩu chủ yếu vào Nga chi ếm 15.14%, Tây Ban Nha 14.97%, Mexico 10.62%, Ukraine 7.55.
- L ũy kế 10 tháng năm 2011, doanh thu thu ần 6,677 tỷ đồng, tăng 118% so với cùng k ỳ.
- Chúng tôi ước tính năm 2011, HVG sẽ đạt doanh thu 7,956 t ỷ đồng tăng 79.53% v à l ợi nhuận sau thuế đạt 512.6 t ỷ đồng tăng 134.36% so v ới doanh thu v à l ợi nhuận th ực hiện năm 2010 .
- Năm 2010, HVG đạ t 443 t ỷ đồng doanh thu tăng 43.66%, tuy nhiên l ợ i nhu ậ n sau thu ế ch ỉ đạ t 218 t ỷ đồ ng gi ả m 38.83% so v ớ i năm 2009.
- Mặc dù doanh thu tăng mạnh, nhưng không bù đắ p đượ c s ự gia tăng của các chi phí như giá vốn hàng bán tăng 49.23% do giá cá nguyên li ệ u bình quân t ăng 11% so với năm 2009 (tăng 15,200 đồng/kg lên 16,900 đồ ng/kg), chi phí bán hàng tăng 71.54%, chi phí quả n lý doanh nghi ệp tăng 86.22%, đặ c bi ệ t chi phí tài chính tăng 161.3% chủ y ế u là lãi vay, vì v ậ y làm cho l ợ i nhu ậ n có s ự s ụ t gi ảm đáng kể .
- L ũy kế 10 tháng năm 2011, doanh thu thuần 6,67 7 t ỷ đồng, tăng 118% so v ới c ùng k ỳ.
- Doanh thu v à l ợi nhu ận tăng mạnh so với c ùng k ỳ l à do h ợp nhất kết quả kinh doanh c ủa AGF v ào HVG, HVG hoàn t ấ t mua 3.71 tri ệ u c ổ phi ế u nâng t ỷ l ệ s ở h ữ u AGF lên 51.08% vào 4/2010, trong quý 3 n ăm 2011 có ghi nh ậ n m ộ t kho ả n l ợ i nhu ậ n b ất thườ ng, phát sinh t ừ nghi ệ p v ụ thanh lý tài s ả n c ố đị nh c ủ a AGF (công ty con), làm l ợ i nhu ậ n h ợ p nh ấ t sau thu ế c ủa quý 3 năm 2011 tăng 21% so với quý 3 nă m 2010.
- Tri ể n v ọ ng kinh doanh: HVG đặt kế hoạch 2011 với doanh thu đạt 6,000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thu ế đạt 450 tỷ đồng tăng lần lượt 35.4% và 62.45%.
- Trong đó giá tr ị xuất khẩu 200 tri ệu USD.
- V ới quy mô lớn v à quy trình s ản xuất khép kín, HVG l à m ột trong nh ững doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả trong ng ành ch ế bi ến xuất khẩu thủy hải sản.
- Do ki ểm soát được chi phí đầ u vào nên giá nguyên li ệu đầu v ào khá th ấp so với các doanh nghiệp khác trong ngành, giá v ốn cá tra nguyên li ệu hiện tại của công ty ch ỉ ở mức 20,000 đồng/kg, thấp hơn 26% so với giá thu mua thị trường 27,000 đồng/kg v à t ỷ lệ tiêu hao c ũng giảm đáng kể (từ 3.1kg cá/1kg fillet xu ống 2.8kg cá/1kg fillet).
- Chúng tôi ước tính năm 2011, HVG sẽ đạt doanh thu 7,95 6 t ỷ đồng tăng 79.53% v à l ợi nhuận sau thuế đạt 512.6 tỷ đồng tăng 134.36% so v ới doanh thu v à l ợi nhuận thực hiện năm 2010.
- BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH TH ỦY SẢN 15 KHUY ẾN CÁO : N ội dung bản tin n ày do Công ty C ổ phần Chứng khoán Phương Nam (PNS) cung c ấp c h ỉ mang tính chất tham khảo.
- Các ý ki ến, dự báo và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát h ành, báo cáo ch ỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin tham khảo chứ không mang tính chất mời ch ào mua hay bán và n ắm giữ bất cứ cổ phiếu n ào.
- Báo cáo này là tài s ản của Công t y C ổ phần Chứng khoán Phương Nam (P NSC).
- Không ai được phép sao chép, tái s ản xuất, phát h ành c ũng như tái phân phối báo cáo n ày vì b ất cứ mục đích n ào n ếu không có sự đồng ý của PNS.
- Xin vui lòng ghi rõ ngu ồn khi trích dẫn các thông tin trong báo cáo n ày.
- PNS RESEARCH Trưởng ph òng : Tô B ỉnh Quyền quyen.to@ chungkhoanphuongnam.com.vn Chuyên viên phân tích.
- Hu ỳnh Thị Diệu Linh linh.huynh @ chungkhoanphuongnam.com.vn : Lê Th ị Thạch Thảo thao.le@ chungkhoanphuongnam.com.vn : Lê Th ị Tú Uy ên uyen.tu@ chungkhoanphuongnam.com.vn LIÊN H Ệ Phòng Phân tích – Công ty c ổ phần chứng khoán Phương Nam Địa chỉ Nguy ễn Thị Nghĩa, P.
- Chungkhoanphuongnam.com.vn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt