« Home « Kết quả tìm kiếm

Lượng tử ánh sáng - hay và khó


Tóm tắt Xem thử

- Ví dụ 3: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405 (μm), λ2 = 0,436 (μm) vào bề mặt của một kim loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng Uh1 = 1,15 (V).
- Người ta có thể triệt tiêu dòng quang điện bảo hòa này bằng điện áp hãm.
- Gọi P là công suất của nguồn sáng phát ra bức xạ.
- Ví dụ 2: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,26eV.
- Bề mặt catốt được chiếu bởi bức xạ có bước sóng 0,4(m.
- Tính tần số của giới hạn quang điện.
- Cho hiệu suất quang điện bằng 67%.
- là số phôtôn chiếu đến tế bào quang điện trong 1s.
- Cường độ dòng quang điện bão hòa:.
- phát ra bức xạ có bước sóng.
- Năng lượng của chùm tia Rơn-ghen sinh ra trong 1 giây: Kh electron chuyển động đến catot và bức xạ ra tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất sẽ có năng lượng lớn nhất:.
- Ví dụ 5: Chiếu bức xạ có bước sóng.
- vào catot của tế bào quang điện.dòng quang điện bị triệt tiêu khi UAk.
- Cho giới hạn quang điện của Cu là λ1 = 0,3 (μm).
- Chiếu bức xạ có bước sóng.
- Tính giới hạn quang điện của đồng và điện thế cực đại mà quả cầu đồng tích được.
- Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,489 (m thì dòng quang điện bão hòa đo được là 0,26mA.
- Tính hiệu điện thế hãm để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện.
- Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là (1 = 0,18 μ m μ m và (3 = 0,35 μ m .
- Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó? b.
- Tính động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.
- Tính độ lớn của điện áp để triệt tiêu dòng quang điện trên.
- Giới hạn quang điện : Ta có : (1, (2 <.
- vậy cả hai bức xạ đó đều gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại đó.
- (1, (2 gây ra hiện tượng quang điện, chúng ta hãy tính toán cho bức xạ có năng lượng của photon lớn hơn (bức xạ.
- Electron phải có vận tốc bằng bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của một photon ánh sáng có bước sóng.
- Năng lượng của photon:.
- nên: Bài 10: Chiếu bức xạ có bước sóng.
- 0.6(m vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A= 1.8eV.
- Bài 14: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,485μm .
- Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 (m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 (m.
- HD giải: Nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần (tức là chuyển lên trạng thái n=5 - Trạng thái 0) Bước sóng dài nhất.
- (năng lượng bé nhất – chuyển từ trạng thái 5 sang trạng thái 4) Bước sóng ngắn nhất.
- Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon thì Nguyên tử H phải hấp thụ photon có mức năng lượng là: A.
- Bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là: A.
- n = 4 bước sóng nhỏ nhất ng tử hidro có thể phát ra:.
- Bài 3 (Đề dự bị ĐH-CĐ-2005): Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào katot của một tế bào quang điện thì hiện tượng quang điện xảy ra.
- Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm katot.
- điện tích của e:|e|=1.6 x 10-19 C HD Giải: -Từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện:.
- -Động năng cực đại của quang điện electron:.
- Bài 10 (Dự bị ĐH-CĐ-2002): Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng.
- Tính giới hạn quang điện của kim loại làm catot.
- HD Giải: -Từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ta có.
- Lần lượt chiếu tới bê mặt catốt hai bức xạ có bước sóng.
- Bài 18 (CĐ KT-KH ĐN-2005): Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại có giới hạn quang điện (0 =0,578 µm.
- 2) Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng.
- Tính vận tốc của electron quang điện khi đến anốt.
- Thế số : Bài 19 (CĐ SP HCM-2004): Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát Ao = 4,5eV.
- Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng.
- ĐH – 2011) Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng (1 = 0,30(m vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V.
- Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng (2 = 0,15(m thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng.
- Khi được chiếu bởi bức xạ λ2 : Wđmax.
- Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm.
- Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là A..
- Câu 36( ĐH – 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45.
- Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60.
- Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33.
- Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?.
- Chiếu sáng đồng thời hai khe Y-âng bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,36 mm.
- Hỏi tại A bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu? A.
- Chiết suất của thủy tinh ứng với các bức xạ đó lần lượt là.
- Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,45μm và λ2.
- Dễ dàng ta thấy Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là.
- Số vân sáng không đơn sắc trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ.
- và vân sáng bậc 7 của bức xạ.
- Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng (1 = 450 nm và (2 = 600 nm.
- Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A.
- Câu 33: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm.
- Bước sóng λ có giá trị là A.
- 0,64μm Câu 34: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm.
- Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng (1 = 0,4(m và (2 = 0,56(m .
- chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong do m.
- bước sóng (2.
- Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ.
- Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ.
- Chọn D Câu 32: Giải : Chọn D.Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng.
- Nên bước sóng ánh sáng trong nước.
- Như vậy bức xạ (1 có 4 vân sáng kể cả hai vân hai đầu.
- Suy ra bức xạ (2 trong khoảng đó có 3 vân sáng kể cả hai vân ở hai đầu.
- Theo đề Câu 29: Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6W.
- Laze B phát ra chùm bức xạ bước sóng λ với công suất 0,2W.
- Tím Hướng dẫn: Công suất bức xạ.
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EO về trạng thái dừng có năng lượng EN thì phát ra bức xạ có bước sóng λo.
- Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EL lên trạng thái dừng có mức năng lượng EN.
- Câu 6: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A=2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại.
- Câu 21: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20µm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện.
- Giới hạn quang điện của đồng là 0,30µm.
- Bỏ qua bức xạ gamma.
- Theo đl bao toan nang luong: Wtỏa = Câu 50: Cathode của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc.
- Lần lượt đặt vào tế bào quang điện điện áp UAK = 3V và UAK.
- 0,497(m Câu 21: Chiếu bức xạ có bước sóng.
- Câu 40: Chiếu bức xạ có bước sóng.
- D.18,75.105m/s và 19,00.105m/s Câu 41: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Câu 42: Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ.
- vào catôt của một tế bao quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ.
- Chiếu tiếp bức xạ có tần số f2 = f1 + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là 5V​1.
- Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: A.
- Câu 44: Katốt của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn sắc