You are on page 1of 10

1.

Chứng chỉ tiền gửi là chứng khoán nợ


Sai vì chứng chỉ tiền gửi là do tổ chức tín dụng phát hành và để tham gia
trên thị trường tiền tệ, không phải thị trường chứng khoán và chứng chỉ tiền gửi
cũng không phải là chứng khóan theo quy định tại điều 6 Luật chứng khoán
2006.
2/ Mọi công ty chứng khoán được quyền bảo lãnh phát hành chứng khoán
Sai. Theo quy định tại khỏan 2 Điểu 60 Luật chứng khoán 2006 thì công
ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán. Theo đó, nếu công ty
chứng khóan không có hoạt động tư doanh chứng khoán thì không được bảo
lãnh phát hành chứng khoán.
3/ Mọi nhà đầu tư đều có quyền yêu cầu công ty quán lý quỹ mua lại
chứng chỉ quỹ.
Sai với quỹ đóng. Theo khoản 31 điều 6 Luật chứng khoán 2006 thì "Quỹ
đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được
mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư"
4/Công ty quản lý quỹ được quyền thực hiện hoạt động môi giới chứng
khoán
Sai, Theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật chứng khoán 2006 về nghiệp
vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ bao gồm quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
5/Công ty chứng khoán chỉ được quyền tham gia vào quan hệ pháp luật
chứng khoán với tư cách chủ thể cung cấp dịch vụ chứng khoán.
Sai. Công ty chứng khoán tham gia với tư cách tổ chức phát hành (trường
hợp là CTCP được phát hành chứng khoán), nhà đầu tư (trường hợp tự doanh)
6/Công ty chứng khoán có nghĩa vụ phải quản lý tách biệt chứng khoán của
khách hàng với chứng khóan của công ty chứng khoán.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 71 Luật chứng khoán thì công ty
chứng khoán "Quản lý tách biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền
và chứng khoán của nhà đầu tư với tiền và chứng khoán của công ty chứng
khoán." Tuy nhiên, trong trường hợp công ty chứng khóan chỉ thực hiện nghiệp
vụ tư vấn thì không có quản lý tách biệt chứng khoán của khách hàng với chứng
khóan của công ty chứng khoán.
7/ Hoạt động của thị trường thứ cấp nhằm tạo 1 kênh huy động vốn cho nền
kinh tế
Sai, thị trường thứ cấp chỉ là nơi thự hiện hợp đồng mua bán giữa các nhà
đầu tư với nhau nhằm tạo tính thanh khoản cho chứng khoán (vốn chi chuyển từ
nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác) khác với thị trường sơ cấp.
8/ Công ty quản lý quỹ được quyết định đầu tư với tiền của quỹ mà không
chịu sự giới hạn nào.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật chứng khóan 2006 về hạn
chế đối với quỹ đại chúng. Việc quy định như vậy để tạo an toàn cho quỹ và
tránh trường hợp lợi dụng quỹ đem lợi cho bản thân (mua bán hại cho quỹ
nhưng lợi cho bản thân).
9/ Chứng khóan luôn là các giấy tờ có giá trung và dài hạn
Nhận định sai. Chứng quyền, quyền mua cổ phần, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán là ngắn hạn theo khoản 5, 6, 7,8 Điều 6 Luật chứng khoán
BÀI TẬP LUẬT CHỨNG KHOÁN
Dạng 1: Cty CP X có VĐL? Ngày thành lập? hđ kinh doanh của năm liền
trước( lỗ lũy kế).
VD: Cty chứng khoán được thành lập dưới dạng CTCP…
- Tiến hành các hđ KDCK nào? Giải thích lý do lựa chọn
- Điều kiện tiến hành hđ bảo lãnh phát hành
- 5 phương thức?
Dạng 2: Cho 1 cty( CTCP X) vốn? các dữ liệu như dạng 1…
- Nếu muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, huy động vốn và
không tăng VĐL-> loại chứng khoan nào được phát hành( đó là trái phiếu vì là
chứng khoán nợ).
- Ac hãy tư vấn trình tự CBCK ra công chúng, thủ tục
- Nếu muốn phát hành chứng khoán ra công chúng thì mời ai(tổ chức phát
hành)-> cty chứng khoán hoặc NHTM được UBCK chấp nhận
- Điều kiện niêm yết tại SGDCK?
Gợi ý:
 Các loại hđ kinh doanh CK, lý do thì nêu ưu nhược điểm ra
Tiêu chí CBCK ra CC CBCK riêng lẻ
Phạm vi Phạm vi của các nNĐT rộng Thường là những NĐT có tổ
rãi chức, có kiến thức và trình độ
Mục đích Khi cần huy động một lượng Khi chỉ cần huy động một
vốn lớn lượng vốn nhỏ
NĐT Yêu cầu một số lượng NĐT Giới hạn về số lượng NĐT
lớn nhất định
Thủ tục Quá trình chào bán phức tập, Quá trình chào bán đơn giản,
chủ thể phát hành phải làm chủ thể phát hành không cần
thủ tục đăng kí với UBCKNN làm thủ tục đăng kí với
UBCKNN
Chi phí Chi phí chào bán cho DN lớn CP chào bán cho DN nhỏ
Công bố Tuân thủ quy chế nghiêm ngặt Ít gánh vác nghĩa vụ công bố
thông tin về việc công bố thông tin thông tin
Cách thức Sử dụng các phương tiện Không sử dụng các phương
thông tin đại chúng tiện thông tin đại chúng, kể cả
internet.
a) CBCK ra CC
 Lợi thế CBCKRCC:
Huy động vốn dễ dàng;
Thu hút và duy trì đội ngũ nhân viên giỏi;
Tăng uy tín của công ty, tăng khả năng tiếp cận vốn;
Phản ánh giá trị thực của công ty;
Tăng giá trị tài sản của cổ đông.
Bất lợi CBCKRCC:
Phân tán quyền sở hữu và có thể làm mất quyền kiểm soát công ty của các
cổ đông sáng lập;
Tuân thủ một chế độ công bố thông tin rộng rãi, nghiêm ngặt và chịu sự
giám sát chặt chẽ;
Rò rỉ thông tin mật;
Đội ngũ cán bộ quản lí công ty phải chịu trách nhiệm lớn hơn;
Việc chuyển nhượng vốn cổ phần của họ thường bị hạn chế.
b) CBCK riêng lẻ
Những DN nhỏ không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn CBCKRCC.
Các DN lớn, các CTĐC cần huy động một lượng vốn nhỏ.
Chào bán cho các CĐ hiện hữu, cho các đối tác chiến lược.
VD: Chào bán cho các đối tượng đặc biệt như là lãnh đạo TCPH, đối tác
cung ứng vật liệu, đối tác tiêu thụ sản phẩm.
 Điều kiện tiến hành hđ bảo lãnh CK
Theo quy định tại Điều 54 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành
lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì
công ty chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Công ty chứng khoán được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc
chắn khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán.
- Tại thời điểm ký hơ ̣p đồng bảo lãnh phát hành, tổng giá trị của tất cả các
hợp đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn còn hiệu lực phải
đáp ứng các điều kiện sau:
+ Không được lớn hơn một trăm phần trăm (100%) vốn chủ sở hữu tính
theo báo cáo tài chính quý gầ n nhất;
+ Không được vượt quá mười lăm (15) lần hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gầ n nhấ t.
- Không bị đặt vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt trong ba (03)
tháng liền trước thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành.

Dạng 2:
 Nếu muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, huy động vốn và
không tăng VĐL-> loại chứng khoan nào được phát hành( đó là trái phiếu vì là
chứng khoán nợ).
 Ac hãy tư vấn trình tự, thủ tục CBCK ra công chúng
a) Trình tự CBCK ra CC
Đăng kí CBCK ra CC- Công bố thông tin trước khi CBCK ra CC- Phân
phối CK
b) Thủ tục
Cb hồ sơ…theo điều 14 trang 43 luật ck 2010
Hồ sơ đăng kí chào bán được gửi tới Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
T/h hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, UBCKNN gửi VB cho TCPH nêu rõ nội dung, yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký
chào bán chứng khoán có hiệu lực, TCPH công bố Bản thông báo phát hành trên
một tờ báo điện tử hoặc báo viết có phạm vi phát hành trong toàn quốc trong ba
số liên tiếp.
Bản thông báo phát hành & Bản cáo bạch chính thức cũng phải được đăng
tải trên trang thông tin điện tử của TCPH và SGDCK nơi tổ chức phát hành
niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán (nếu có).
TCPH phải hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn 90 ngày,
kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực
UBCKNN gia hạn việc phân phối chứng khoán nhưng tối đa không quá 30
ngày.
Đăng ký chào bán chứng khoán cho nhiều đợt thì khoảng cách giữa đợt
chào bán sau với đợt chào bán trước không quá 12 tháng.

 Nếu muốn phát hành chứng khoán ra công chúng thì mời ai(tổ chức phát
hành)-> cty chứng khoán hoặc NHTM được UBCK chấp nhận
DẠNG 1: Chào bán chứng khoán ra công chúng
* Điều kiện chào bán cổ phiếu:
- Mức VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ VND trở
lên;
- HĐKD của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng
thời không có lỗ luỹ kế;
- Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn được ĐHĐCĐ
thông qua.
- CTĐC đăng ký CBCKRCC phải cam kết đưa CK vào giao dịch
trên thị trường có tổ chức trong thời hạn một năm. (K1 Đ12 LCK2006)
* Điều kiện chào bán trái phiếu
- Mức VĐL đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ VND trở
lên;
- HĐKD của năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng
thời không có lỗ luỹ kế, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm;
- Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu
được từ đợt chào bán được HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu c.ty thông qua;
- Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối với NĐT về điều kiện
phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NĐT và các điều
kiện khác.(K2 Đ12 LCK2006)
* Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ
- Tổng giá trị CCQ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ VND;
- Có phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ
đợt chào bán CCQ phù hợp với quy định của LCK2006.(K3 Đ12 LCK2006)
* Trình tự, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng
Đăng kí chào bán chứng khoán ra công chúng
Công bố thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
Phân phối CK
Dạng 2: Điều kiện tiến hành các hđ chủ yếu của công ty chứng khoán (4 hđ
môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành...)
* Điều kiện hoạt động của CTCK
Vốn pháp định:
Môi giới ck: 25 tỷ
Tự doanh ck: 100 tỷ
Bảo lãnh phát hành ck: 165 tỷ
Tư vấn đầu tư ck: 10 tỷ
CTCK thực hiện nhiều nghiệp vụ kinh doanh, VPĐ là tổng số VPĐ tương
ứng với từng nghiệp vụ xin cấp phép
* Quy trình thực hiện hđ môi giới ck
NĐT đến mở tài khoản và đặt lệnh mua bán ck
CTCK nhận lệnh
SGDCK ghép lệnh và thông báo kết quả cho CTCK
CTCK thông báo kết quả giao dịch cho NĐT
Thanh toán và hoàn tất gd
* Quy trình thực hiện hđ tự doanh ck
Xây dựng chiến lược đầu tư
Khai thác tìm kiếm cơ hội đầu tư
Phân tích, đánh giá chất lượng, cơ hội đầu tư
Thực hiện đầu tư
Quản lý đầu tư và thu hồi vốn
* Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành ck
Chỉ được thực hiện bảo lãnh phát hành ck khi thực hiện tự doanh ck
VPĐ: 265 tỉ (tự doanh + bảo lãnh phát hành)
Ko vi phạm pháp luật ck trong 6 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh
Tổng giá trị bảo lãnh ≤50 vốn CSH của TCBL…
Tỷ lệ Vốn khả dụng/ Nợ điều chỉnh >6% trg 3 tháng liền trước thời điểm
nhận bảo lãnh
Dạng 3: Đk niêm yết chứng khoán tại HOSE, HNX...
Tiêu chuẩn niêm yết CP (NĐ 58)

HOSE HNX
VĐL Tối thiểu 120 tỷ đồng 30 tỷ đồng
Hình thức hoạt Ít nhất 2 năm hoạt động dưới hình thức 1 năm (ngoại
động CTCP (tính đến thời điểm ĐKNY) trừ…)
Lợi nhuận HĐKD 2 năm liền trước năm ĐKNY phải 1 năm
có lãi 5%
ROE năm gần nhất tối thiểu 5% Tương tự
Không có lỗ lũy kế
Tài chính Không có nợ quá hạn trên 01 năm Tương tự
Tỷ lệ SH Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết do 15%... 100 cổ
ít nhất 300 cổ đông không phải cổ đông đông…
lớn nắm giữ, trừ trường hợp…
Hạn chế CĐ là thành viên HĐQT, BKS, GĐ, PGĐ, Tương tự
chuyển TGĐ, PTGĐ, KT trưởng phải cam kết
nhượng nắm giữ 100% CP thuộc SH trong vòng 6
tháng kể từ ngày NY, 50% trong vòng 6
tháng tiếp theo

You might also like