« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ-ĐA HSG 12 KIÊN GIANG 2013-2014 NGÀY 1


Tóm tắt Xem thử

- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH LỚP 12 THPT.
- KIÊN GIANG NĂM HỌC 2013-2014.
- ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI: VÂT LÝ.
- Đề thi gồm 4 trang ) Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề).
- Ngày thi HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC.
- Cường độ dòng điện khi qua mạch là:.
- Khi k ngắt.
- Điện tích trên mỗi tụ là : (0,5đ).
- Tổng điện tích trên hai bản tụ nối với D là Q = q 2 – q 1 = 0 (0,5đ).
- Điện tích trên tụ C 1 : q 1.
- U AC C) (0,5đ) Điện tích trên tụ C 2 : q 2.
- Tổng điện tích trên hai bản tụ nối với D là Q.
- 2,7.10 -6 (C) (0,5đ) Vậy các điện tử đã chuyển tới D qua k theo chiều từ C → D : (0,5đ).
- Khi k ngắt : U DF = U DA + U AF = U AF – U AD = R 1 .I (0,5đ).
- Xét chuyển động của vật trong hệ qui chiếu gắn với mặt phẳng nghiêng .Hệ qui chiếu nầy chuyển động tịnh tiến với gia tốc .
- mgsinα - µN + ma 0 cosα = ma ’ (2) (1đ) -mgcosα + N + ma 0 sinα = 0 (3) (1đ) Giải hệ phương trình ta có: a.
- Từ đó ta tính được thời gian trượt từ đỉnh đến chân măt phẳng nghiêng:.
- Chọn hệ qui chiếu như hình vẽ : đạn ở O 1 khi t = 0.
- B : vị trí cân bằng của quả cầu.
- D, C là hai vị trí cực đại của quả cầu.
- Sau thời gian t đạn tới B , đạn bay theo quĩ đạo parabol thỏa mãn điều kiện.
- Để viên đạn cắm vào quả câu, dây đứt và cả hai cùng rơi thẳng đứng xuống dưới thì động lương theo phương ngang phải là: mv 0 cosα - Mv = 0 (3).
- với v là vận tốc cực đại của quả cầu của B và v = ωA.
- v x = v 0 cosα là vận tốc theo phương ngang của viên đạn tại B và ngược chiều và thỏa mãn.
- nếu t 0 = 0 quả cầu ở C n = 3,7,11.
- nếu t 0 = 0 quả cầu ở D Ta có 3 phương trình : (1) L.
- Và điều kiện về thời gian (7) (0,5đ).
- Giải hệ phương trình cho ta:.
- Khi ấy điều kiện có dạng (10) (0,5đ).
- Nếu điều kiện nầy thỏa mãn thì bài toán có nghiệm (8) và ( 9.
- Nếu điều kiện nầy không thỏa mãn thì bài toán vô nghiệm.
- 0 thì bài toán mới có nghiệm..
- 1/ Điện dung tụ điện chuẩn: C 0.
- Điện dung của mạch (20 mắc song song.
- (0,5đ) Số chỉ của kim : Diện tích chung của các bản tụ điện tỉ lệ với góc hợp bởi chúng.
- 2/ Cộng hưởng điện: LCω 2 = 1 =>.
- từ đó ta =>.
- 3/ Cộng hưởng điện Z= R =>.
- 4/ a) I giãm 1000 lần =>.
- Z tăng 1000 lần từ trị ban đầu R ( ξ không đổi: sóng cũ.
- R 2 + (Z L - Z C ) 2 = Z 2 = 10 6 .R 2 =>.
- Z L không đổi, ban đầu Z L – Z C = 0.
- Bây giờ Z L – Z C = ±100Ω =>.
- Z C đã biến thiên ± 100Ω (0,5đ) Trị ban đầu của Z C.
- Biến thiên tương đối của Z C.
- đó là góc cần quay kim để giãm cường độ I 1000 lần (0,5đ).
- Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.