« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo cáo nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu phần mềm bãi giữ xe thông minh


Tóm tắt Xem thử

- Các dữ liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ..
- 2.3 Linq to SQL.
- 2.3.1 Linq to SQL là gì.
- 3.2 Mô hình cơ sở dữ liệu.
- 3.2.1 Mô hình cơ sở dữ liệu.
- Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
- Hình 3.6 Mô hình cơ sở dữ liệu.
- Bảng 2.1 Bảng so sánh sự khác nhau giữa Linq to SQL và Entity.
- Bảng 3.1 Bảng chi tiết phân quyền người dùng.
- Bảng 3.2 Bảng danh sách Use Case.
- Bảng 3.3 Bảng chi tiết mô hình mô tả hoạt động xe.
- Bảng 3.4 Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bãi giữ xe.
- Bảng 3.5 Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bxe vào.
- Bảng 3.6 Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động xe ra.
- Bảng 3.7 Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt giải quyết vấn đề.
- Bảng 3.8 Bảng chi tiết thực thể tài khoản.
- Bảng 3.9 Bảng chi tiết thực thể bãi xe.
- Bảng 4.1 Bảng chi tiết biểu mẫu đăng nhập.
- Ở ứng dụng này, em sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MSSQL Server với những lí do sau:.
- Cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu..
- Phân tích dữ liệu bằng SSAS - SQL Server Analysis Services..
- C# là ngôn ngữ hiện đại : xử lý ngoại lệ, những kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn..v..v.
- Nền tảng .NET:.
- Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu.
- Cũng là một ORDBMS (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng.
- SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, không yêu cầu cách thức truy cập cơ sở dữ liệu như thế nào.
- SQL cung cấp các tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp dữ liệu như:.
- Tạo, thêm, xóa và sửa đổi các đối tượng trong của cơ sở dữ liệu..
- Điều khiển việc truy cấp tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật, tính nhất quán và sự ràng buộc của cơ sở dữ liệu..
- Đối tượng của SQL server là các bảng dữ liệu với các cột và các hàng.
- Cột được gọi là trường dữ liệu và hàng là bản ghi của bảng.
- Cột dữ liệu và kiểu dữ liệu xác định tạo nên cấu trúc của bảng..
- Khi bảng được tổ chức thành một hệ thống cho một mục đích sử dụng cụ thể vào công việc nào đó sẽ trở thành một cơ sở dữ liệu..
- Linq to SQL.
- Một truy vấn là một diễn tả để lấy dữ liệu từ 1 nguồn dữ liệu nào đó.
- Các ngôn ngữ truy vấn khác nhau được phát triển khác nhau để áp dụng cho các nguồn dữ liệu khác nhau, ví dụ SQL dùng cho cơ sở dữ liệu quan hệ và XQuery dùng cho XML.
- Vì vậy, các nhà phát triển phải học các ngôn ngữ truy vấn cho mỗi dạng nguồn dữ liệu hoặc định dạng dữ liệu.
- Do đó, Microsoft mới nghĩ ra việc xây dựng 1 ngôn ngữ truy vấn nào đó mà có thể dùng cho tất cả nguồn dữ liệu, tất cả các định dạng dữ liệu khác nhau.
- Mục đích ra đời của LINQ hay LINQ to SQL là để phục vụ cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và nền tảng .NET nói chung hay ngôn ngữ lập trình C#/VB.NET nói riêng chứ không phải mục đích đại trà cho các ngôn ngữ lập trình hay các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác.
- SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) theo mô hình quan hệ, mô hình CSDL quan hệ ghi các dữ liệu theo dòng trong các bảng dữ liệu..
- Muốn dùng ngôn ngữ C# viết mã để lấy dữ liệu từ SQL Server nhưng tổ chức mô hình dữ liệu của C# và SQL Server là khác nhau.
- Tiếp đó LINQ to SQL ra đời dựa trên kỹ thuật ORM xóa bỏ khoảng cách giữa mô hình lập trình hướng đối tượng C#/VB.NET với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server khi đã mô hình hóa theo hướng đối tượng các bảng trong Database thành các lớp tương ứng khi lập trình..
- LINQ to SQL đồng thời đồng bộ hóa dữ liệu lấy ra và trả về khi truy xuất dữ liệu bằng việc các Data Model hứng dữ liệu trả về được tạo tự động sao cho tương thích với kiểu dữ liệu tương ứng của chúng khi ánh xạ vào cơ sở dữ liệu.
- Điều này làm tránh tình trạng mất hoặc sai lệch dữ liệu khi truy xuất và thao tác với Database.
- LINQ (Language Integrated Query, tạm dịch là ngôn ngữ truy vấn tích hợp) đưa ra 1 mô hình bền vững để hoạt động với các dạng nguồn dữ liệu và định dạng dữ liệu khác nhau.
- LINQ cho phép dùng các đoạn code đơn giản để truy vấn và chuyển đổi dữ liệu trong các tài liệu XML, cơ sở dữ liệu SQL, tập dữ liệu ADO.NET, các tập hợp .NET, và bất kỳ định dạng nào mà LINQ provider.
- LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM có bên trong .NET Framework bản “Orcas” (nay là .NET 3.5), nó cho phép bạn mô hình hóa một cơ sở dữ liệu dùng các lóp .NET.
- Sau đó bạn có thế truy vấn cơ sở dữ liệu dùng LINQ, cũng như cập nhật/thêm/xóa dữ liệu từ đó.
- Nó cũng cung cấp một cách dề dàng để thêm khả năng kiếm tra tính hợp lệ của dữ liệu và các quy tắc vào trong mô hình dữ liệu của bạn..
- SQL Sever Databases: LinQ to SQL: Cho phép truy vấn các cơ sở dữ liệu quan hệ..
- Kết nối với nguồn dữ liệu (data source)..
- Linq to SQL cho phép ta truy vấn và chỉnh sửa dữ liệu của SQL Server sử dụng cú pháp của Linq.
- Bây giờ, EF được sử dụng thường xuyên trong ứng dụng .NET để truy vấn tới cơ sở dữ liệu.Và sau đây là một số điểm khác nhau giữa Linq to SQL và Entity Framework:.
- Bảng 2.1: Bảng so sánh sự khác nhau giữa Linq to SQL và Entity Framework...
- Cho phép bạn truy vấn dữ liệu bằng DbContext..
- Cho phép bạn truy vấn dữ liệu sử dụng Entity SQL, ObjectContext, DbContext..
- Một công cụ hỗ trợ đắc lực: Khi sử dụng LINQ to SQL với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, người dùng không phải tạo các lớp Data Model để hứng dữ liệu trả về khi truy vấn dữ liệu vì LINQ to SQL đã tạo sẵn những lớp này với đầy đủ các thuộc tính và kiểu dữ liệu phù hợp với kiểu dữ liệu các cột bạn qui định trong Database.
- Giao diện trực quan và tự động: LINQ to SQL cung cấp giao diện trực quan về mối quan hệ các bảng dữ liệu sau khi được mô hình hóa.
- Các lớp DataContext nhận nhiệm vụ mở kết nối đến cơ sở dữ liệu, thực hiện truy vấn hay thay đổi dữ liệu.
- Các lớp thuộc tính được mô hình hóa từ các bảng dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu được truy cập thông qua các lớp DataContext..
- Điều này khiến cho việc thay đổi thuộc tính dữ liệu trong database diễn ra dễ dàng và người lập trình không mất quá nhiều công sức để chỉnh sửa lại code..
- LINQ nhưng bản chất vẫn là SQL: Các câu truy vấn LINQ sẽ được chuyển sang câu truy vấn SQL trước khi đưa vào SQL Server để truy vấn dữ liệu (LINQ to SQL giống như việc mang SQL vào và viết bằng C#, tuy vậy bản chất vẫn là SQL)..
- LINQ to SQL rút ngắn thời gian phát triển phần mềm trên nền tảng .NET khi muốn thao tác và truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, hệ thống tạo vào hỗ trợ tất cả những thứ cơ bản như lớp DataContext, các lớp Data Model để hứng dữ liệu, lập trình viên chỉ cần truy xuất và thao tác với dữ liệu..
- Bảng 3.1: Bảng chi tiết phân quyền người dùng.
- Bảng 3.2: Bảng danh sách Use Case.
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
- Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
- Bảng 3.3: Bảng chi tiết mô hình mô tả hoạt động xe..
- Bảng 3.4: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bãi giữ xe..
- 1 1.0 Nhận dữ liệu từ D1.
- Xuất dữ liệu D2..
- Xuất dữ liệu D4 và D6..
- 3 3.0 Nhận dữ liệu từ khác và trả về cách giải quyết vấn đề.
- Xuất dữ liệu D5.
- 4 4.0 Nhận dữ liệu D3, D4, D6.
- Xuất dữ liệu D7.
- Bảng 3.5: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động bxe vào..
- 1 1.1 Nhận dữ liệu từ khách và D1.
- Truyền dữ liệu sang 1.2..
- 2 1.2 Nhận dữ liệu từ D1, D3, D4, 1.1 và 1.3...
- 3 1.3 Nhận lại dữ liệu từ 1.2 khi kiểm tra hoàn tất và xuất dữ liệu ra thẻ và 4.1..
- 4 1.4 Nhận dữ liệu 3.1 và xuất dữ liệu ra D3..
- Bảng 3.6: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt động xe ra..
- Truyền dữ liệu kiểm tra sang 2.2..
- 2 2.2 Nhận dữ liệu kiểm tra từ 2.1 và D5.
- Xuất dữ liệu 2.3..
- 3 2.3 Nhận lại dữ liệu từ 2.2 và xuất dữ liệu D5 và truyền sang 2.4 xử lý...
- 4 2.4 Nhận dữ liệu từ 2.3 và xuất dữ liệu ra D3 và xác nhận thanh toán cho xe ra..
- Bảng 3.7: Bảng mô tả thuật toán mô hình hoạt giải quyết vấn đề..
- 1 3.1 Nhận dữ liệu từ d3 và D4..
- 2 3.2 Nhận dữ liệu kiểm tra từ 3.1 và xuất cho khách hàng nếu sai..
- 3 3.3 Nhận lại dữ liệu từ 3.2 xử lý và truyền sang D6 và 3.4.
- 4 3.4 Nhận dữ liệu từ 3.3 và xác nhận thanh toán cho khách hàng..
- Mô hình cơ sở dữ liệu.
- Mô hình cơ sở dữ liệu Mô hình cơ sở dữ liệu.
- Hình 3.6: Mô hình cơ sở dữ liệu..
- Bảng 3.8: Bảng chi tiết thực thể tài khoản..
- KIỂU DỮ LIỆU.
- Bảng 3.9: Bảng chi tiết thực thể bãi xe..
- Bảng 4.1: Bảng chi tiết biểu mẫu đăng nhập.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt