You are on page 1of 21

LUẬT HÀNH CHÍNH

CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ


NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI

1/ Các khái niệm: quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước, hoạt động hành
chính nhà nước có thể được hiểu giống nhau.

=>ĐÚNG nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì quản lí nhà nước, quản lí hành chính nhà nước,
hoạt động hành chính nhà nước có thể được hiểu giống nhau.///SAI, nếu hiểu theo
nghĩa rộng

2/ Mọi hoạt động mang tính quyền lực nhà nước đều có thể là quản lí nhà nước.

=>ĐÚNG, nếu hiểu quản lí nhà nước theo nghĩa rộng////SAI, nếu hiểu quản lí nhà
nước theo nghĩa hẹp

3/ Thuật ngữ hành chính với hành pháp là đồng nghĩa.

=>SAI, do bản chất của hành chính và hành pháp khác nhau

-Hành pháp là một từ chỉ quyền lực gốc ( quyền lực chính trị được đặt chung hai
quyền lập pháp và hành pháp), quyền này mang tính chất vĩ mô để nói quyền hiến
định dành cho những cơ quan trung ương

-Hành chính là hoạt động chủ yếu được thực hiện ở địa phương, quyền hành chính là
quyền để triển khai quyền hành pháp

4/ Cơ quan hành chính nhà nước không phải là chủ thể duy nhất của hoạt động hành
chính

=>ĐÚNG, vì ngoài cơ quan hành chính nhà nước còn nhiều chủ thể như cơ quan nhà
nước khác hay cơ quan, tổ chức, cá nhân được trao quyền.

5/ Tất cả những quan hệ xã hội có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều
là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính

=>SAI, vì phải dựa vào bản chất quan hệ để xác định quan hệ cơ quan hành chính nhà
nước có thể tham gia vào các quan hệ khác như quan hệ dân sự..

6/ Quan hệ giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh với công chức dưới quyền luôn
nằm trong phạm vi điều chỉnh của luật hành chính

=>ĐÚNG, vì đây là quan hệ hành chính công vụ


7/ Luật hành chính có thể điều chỉnh những quan hệ xã hội mà ở đó không có sự hiện
diện của cơ quan hành chính nhà nước.

=>ĐÚNG, vì cá nhân, tổ chức có thể được trao quyền để điều chỉnh nhưng quan hệ xã
hội mà ở đó không có sự hiện diện của cơ quan hành chính nhà nước

8/ Quan hệ giữa Ban Nội chính Trung ương và Ban Nội chính tỉnh Cà Mau được điều
chỉnh bởi Luật hành chính

=>SAI, vì đây không phải là đối tượng điểu chỉnh của Luật hành chính

9/ Mọi quan hệ quản lý đều là đối tượng điều chỉnh của Luật hành chính

=>SAI, quản lí được chia ra quản lí công và quản lí tư, quản lí công thì Luật hành
chính điều chỉnh còn quản lí tư Luật hành chính không điều chỉnh

10/ Luật hành chính không chỉ sử dụng phương pháp quyền uy-phục tùng để điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động chấp hành-điều hành

=>ĐÚNG, vì ngoài phương pháp quyền uy-phục tùng để điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong hoạt động chấp hành-điều hành còn có nhiều phương pháp khác
chẳng hạn như phương pháp thỏa thuận.

11/ Các bên trong quan hệ quản lí luôn có sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt tổ chức

=>SAI, vì có những chủ thể không có ràng buộc về mặt tổ chức mà vẫn thực hiện hoạt
động hành chính

12/ Khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, họ trở thành chủ thể quản lí hành
chính nhà nước

=>SAI, quyền khiếu nại, tố cáo là quyền bảo vệ quyền đó là quyền cơ bản của công
dân khi bị nhà nước xâm hại cho nên khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
họ không trở thành chủ thể quản lí hành chính nhà nước

13/ Giữa Hội người cao tuổi và Hội chữ thập đỏ vẫn có thể hình thành một quan hệ
chấp hành-điều hành nhà nước

=>ĐÚNG, trong trường hợp một bên được nhà nước trao quyền

14/ Mọi hoạt động của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân đều không liên
quan đến Luật hành chính

=>SAI, vì những hoạt động liên quan đến hành chính nội bộ của 2 cơ quan này do
Luật hành chính điều chỉnh.
15/ Luật hành chính có thể điều chỉnh quan hệ giữa Hiệp hội lương thực VN với các
doanh nghiệp thu mua lúc gạo trong nước

=>ĐÚNG, vì Hiệp hội lương thực VN có thể trao quyền kiểm tra cho các cơ quan
khác.

16/ Quyền uy-phục tùng là phương pháp điều chỉnh chỉ thuộc về ngành Luật hành
chính

=>SAI, vì các ngành luật khác cũng sử dụng phương pháp này ví dụ như Luật lao
động, Luật hình sự…

17/ Luật hành chính điều chỉnh quan hệ phát sinh trong quá trình thụ lý hồ sợ vụ án
giữa Thư ký tòa án với công dân

=>SAI, Luật hành chính không điều chỉnh quan hệ này vì quan hệ tư pháp do các
ngành luật về tố tụng điều chỉnh

18/ Luật hành chính không điều chỉnh quan hệ quản lí nội bộ của các cơ quan hành
chính nhà nước

=>SAI, Luật hành chính điều chỉnh quan hệ nội bộ của tất cả cơ quan nhà nước trong
đó có cơ quan hành chính.

19/ Quan hệ giữa tổ chức Đảng và người làm đơn xin vào Đảng chịu sự tác động của
Luật hành chính

=>SAI, do điều lệ của Đảng điều chỉnh chứ Luật hành chính không điều chỉnh.

20/ Luật hành chính không bao giờ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp

=>ĐÚNG, hoạt động doanh nghiệp thuộc hoạt động kinh doanh thương mại, Luật
hành chính chỉ điều chỉnh quá trình hoạt động của doanh nghiệp như giải thể, thành
lập doanh nghiệp…

B/CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

1/ LHC Việt Nam:

a.Chỉ điều chỉnh những qhxh phát sinh trong hoạt động HCNN

b.Không sử dụng pp điều chỉnh bình đẳng, thỏa thuận

c.Có VB chủ đạo là LHC

d.Được chia thành hai chế định cơ bản; phần chung và phần riêng
2/ Quản lí NN:

a.Là hình thức hiện quyền lực NN của tất cả chủ thể;

b.Không mang tính chính trị

c.Mang tính xã hội rộng lớn

d.Mang tính quyền lực NN và tính chủ động, sáng tạo

3/ Đặc trưng của QLNN

a.Tính chấp hành-điều hành

b.Tính chủ động-sáng tạo

c.Tính chính trị

d.a và b đúng

4/Phạm vi của QLNN

a.Là phạm vi của hành pháp

b.Được phân định rõ với các hoạt động NN khác

c.Là phạm vi mà các chủ thể có thẩm quyền tổ chức thực hiện các VB của cơ
quan NN cấp trên và cơ quan quyền lực NN cùng cấp

d.Có thể mở rộng tối đa đến các hoạt động NN khác

5/Ngành LHC Việt Nam

a.Có đối tượng điều chỉnh là hầu hết các QHXH cơ bản

b.Có pp điều chỉnh đặc thù

c.Không có mqh với các ngành Luật khác

d.Có đối tượng điều chỉnh và pp điều chỉnh riêng

6/PP điều chỉnh quyền uy-phục tùng của LHC là phương pháp:

a.Duy nhất của LHC

b.Chủ yếu của LHC

c.Được áp dụng song song cùng pp khác

d.Đặc thù thuộc về ngành LHC


7/PP điều chỉnh bình đẳng-thỏa thuận của LHC

a.Là phương pháp không cơ bản

b.Chỉ được áp dụng trong một số trường hợp

c.Chỉ áp dụng khi pháp luật có quy định

d.a và b đúng

8/Việc phân nhóm đối tượng điều chỉnh của LHC

a.Để phù hợp cho việc chủ thể quản lí chọn VB áp dụng khi thực hiện quản lí cụ thể

b.Nhằm giúp chủ thể quản lí NN xác định thẩm quyền của mình theo loại việc

c.Nhằm phục vụ công tác hệ thống hóa, pháp điển hóa ngành LHC

d.Có ý nghĩa chủ yếu về mặt KH

9/Nhóm quan hệ nào sau đây là đối tượng điều chỉnh của ngành LHC Việt Nam

a.Đăng kí khai sinh, khai tử, kết hôn

b.Đăng kí khai sinh, khai tử, kết hôn, giải quyết li hôn

c.Chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, đăng kí quyền sở hữu nhà

d.Phiên hợp áp dụng biện pháp xử lí hành chính tại Tòa án nhân dân

10/LHC Việt Nam

a.Chỉ là một ngành luật trong hệ thống pháp luật VN

b.Chỉ là một môn KH

c.Chỉ là một môn học

d.Là tổng thể các quy phạm pháp LHC

CHƯƠNG 2&3 : QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ


QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
TRẮC NGHIỆM

1/Nguồn của LHCVN :

a.Chỉ được đảm bảo thực hiện bằng biên pháp thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp
luật ;
b.Có thể được ban hành bởi CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn ở địa phương ;

c.Là VBPL

d.Chủ yếu do CQHCNN và người có thẩm quyền thuộc CQHCNN ban hành

2/Nguồn của LHCVN

a.Có thể là văn bản áp dụng PL

b.Chỉ do CQHCNN ban hành

c.Không phải nhất thiết là VBQPPLHC do CQHCNN ban hành

d.Nhất thiết chỉ chứa đựng QPPLHC

3/Hệ thống hóa nguồn của LHC

a.Không được tiến hành bởi cơ quan nhà nước ở địa phương

b.Không chỉ là hình thức pháp điển hóa

c.Chỉ hướng tới mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứa, tìm hiểu
PL

d.Luôn cho ra đời sản phẩm là một tập VBQPPL

4/UBNDCC

a.Chỉ thiết lập QHPLHC với CQHCNN, công dân

b.Được tổ chức ở tất cả đơn vị hành chính

c.Có thể không có quyền ban hành VBQPPLHC

d.Không nhất thiết tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ

5/VBQPPLHC

a.Luôn hết hiệu lực khi hết thời hạn được quy định trong VB đó

b.Không thể do người đứng đầu cơ quan xét xử cao nhất ban hành

c.Chỉ là sản phẩm của hoạt động lập quy

d.Có thể có hiệu lực từ ngày kí ban hành

6/Ban hành VBQPPLHC


a.Là hình thức hoạt động nhằm cụ thể hóa nội dung VBQPPL của CQQLNN,
CQHCNN cấp trên

b.Không phải là thực hiện PLHC

c.Không thể thuộc thẩm quyền cá nhân

d.Là hình thức hoạt động hành chính được tiến hành bởi tất cả các chủ thể hoạt động
HC

7/Áp dụng QPPLHC

a.Không bao giờ nhằm mục đích phòng ngừa VPPL

b.Là hoạt động thực thi quyền lực NN chỉ được tiến hành bởi CQNN, cá nhân có thẩm
quyền

c.Có thể được tiến hành bởi công dân

d.Trong TH nhất định, có thể căn cứ vào QPPL đã hết hiệu lực (hồi tố)

8/Chấp hành QPPLHC

a.Luôn dẫn đến việc áp dụng QPPLHC

b.Chủ thể chỉ là các CQNN, cá nhân

c.Luôn là việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân

d.Có thể là tiền đề cho việc áp dụng QPPLHC

9/Việc Chủ tịch UBND tỉnh X ban hành quyết định về việc bổ nhiệm GĐ Sở KH và
Công nghệ

a.Là biểu hiện của việc chấp hành quy phạm pháp LHC

b.Là hoạt động tài phán hành chính

c.Là hoạt động áp dụng pháp LHC

d.Thể hiện quan hệ bình đẳng giữa Chủ tịch UBND tỉnh X với GĐ sở KH và Công
nghệ

10/Điểm khác nhau giữa QPPLHC với các QPPL khác là:

a.Mang tính bắt buộc chung

b.Điều chỉnh các quan hệ quản lý NN


c.Được NN đảm bảo thực hiện

d.Được ban hành đúng thẩm quyền

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH

1/ Chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới là nguồn của Luật Hành chính
->Sai, ngoài ra còn có án lệ hành chính
2/ Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của Luật Hành chính phải được ban hành
hợp pháp.
->Đúng vì hợp pháp là điều kiện bắt buộc để được công nhận là VBQPPL
3/ Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của Luật Hành chính khi nó chỉ chứa quy
phạm pháp luật hành chính
->Sai, có chứa là được không cần chỉ chứa
4/ Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính là chủ thể của Luật Hành chính
->Đúng vì muốn trở thành chủ thể quan hệ PLHC thì phải là chủ thể của LHC
5/ Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính luôn là hành vi hợp pháp
->Đúng vì hợp pháp là tiêu chuẩn để đánh giá chấp hành hay không chấp hành
6/ Chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính thì đương
nhiên có thẩm quyền áp dụng quy phạm pháp luật hành chính.
->Sai, vì hai thẩm quyền này khác nhau và không có quan hệ nhận quả. Về thực tiễn
PL, người ban hành là cấp trên, trung ương còn người áp dụng là địa phương, cấp
dưới.
7/ Mọi Nghị định của Chính phủ đều là nguồn của Luật Hành chính
->Đúng vì Chính phủ là CQNN cao nhất và Nghị định được ban hành để thực hiện
chức năng của CP
8/ Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính chỉ nhằm để xử phạt vi phạm hành chính
->Sai, ngoài ra còn áp dụng PLHC nhằm tổ chức điều hành
9/ Quan hệ pháp luật hành chính luôn làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý
->Đúng, quyền và nghĩa vụ pháp lí là một phần cấu thành QHPLHC
10/ Quan hệ pháp luật hành chính mang tính quyền uy nên không phát sinh tranh
chấp.
->Sai, dù mang tính quyền uy nhưng vẫn phát sinh mâu thuẫn và tính quyền uy không
loại trừ sự mâu thuẫn lẫn nhau.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1/Các nguyên tắc quản lí mang chính trị - xã hội chỉ được áp dụng đối với các CQHC
->Sai, áp dụng cho cả hệ thống chính trị.
2/Nguyên tắc LHC không đồng nhất với nguyên tắc quản lí NN
->Đúng, nguyên tắc LHC là những quan điểm tư tưởng, có tính chất nền tảng, chi phối
cơ chế điều chỉnh của LHC, tác động đến chủ thể quản lí lẫn đối tượng quản lí tức là
các CQHCNN lẫn các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Nguyên tắc quản lí NN là những
tư tưởng quan điểm chỉ đạo đối với các hoạt động của chủ thể quản lí
3/Nguyên tắc của LHC không thể không được thể hiện thông qua các quy phạm pháp
luật HC
->Sai, các nguyên tắc này không nhất thiết phải được luật hóa.
4/Vi phạm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động quản lí NN là vi phạm pháp luật
->Sai vì vi phạm pháp luật là một hành vi cụ thể còn vi phạm nguyên tắc là hành vi
chung chung
5/Đảng ta lãnh đạo công tác cán bộ thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, lựa chọn, sắp
xếp và phân bổ cán bộ cho bộ máy hành chính nhà nước.
->Sai, Đảng chỉ đào tạo chứ không có bồi dưỡng, lựa chọn, sắp xếp và phân bổ cán bộ
cho bộ máy hành chính NN
6/Đảng chỉ đạo hành chính nhà nước cả về tổ chức và hoạt động
->Đúng, Đảng chỉ đạo toàn diện.
7/Trong nguyên tắc tập trung dân chủ, yếu tố tập trung bao giờ cũng được đề cao hơn
yếu tố dân chủ
->Đúng, dân chủ yếu hơn tập trung một bậc, không có tập trung thì không có dân chủ
cho nên tập trung là yếu tố quyết định.
8/Đảng lãnh đạo quản lí NN thông qua cả công tác thanh tra và kiểm tra của Đảng
->Sai, Đảng lãnh đạo quản lí NN thông qua công tác kiểm tra chứ không có thanh tra.
9/Tập trung dân chủ không chỉ là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các CQHCNN
->Đúng, tập trung dân chủ áp dụng cho cả hệ thống chính trị
10/Nguyên tắc tập trung dân chủ đòi hỏi sự lãnh đạo tập trung toàn diện, tuyệt đối của
cấp trên và sự chủ động, sáng tạo của cấp dưới.
-> Sai, tập trung dân chủ là sự kết hợp linh hoạt và mềm dẻo giữa sự chỉ đạo điều
hành của cấp trên và sự chủ động sáng tạo của cấp dưới trong đó tập trung luôn giữ
vai trò quyết định.
11/Nguyên tắc tuân thủ PL trong quản lí NN đòi hỏi phải tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra trong tổ chức và hoạt động quản lí NN
->Đúng vì chỉ có thanh tra, kiểm tra thường xuyên mới có thể kịp thời phát hiện và xử
lí nghiêm minh đối với hành vi vi phạm pháp luật trong quản lí NN
12/Để đảm bảo tuân thủ pháp luật trong hoạt động HCNN, chỉ cần xử lí nghiêm minh,
kịp thời, triệt để mọi hành vi vi phạm trật tự QLNN
->Sai, để đảm bảo tuân thủ PL trong hoạt động HCNN cần kết hợp công tác tuyên
truyền, giáo dục với xử lí nghiêm minh, triệt để mọi hành vi vi phạm trật tự QLNN.
13/Việc UBND báo cáo hoạt động của mình trước HĐND cùng cấp là biểu hiện của
nguyên tắc tập trung dân chủ
->Đúng HĐND là chủ thể tập trung còn UBND là chủ thể dân chủ
14/Đảng không lãnh đạo CQHCNN bằng phương pháp cưỡng chế
->Sai, Đảng có sự dụng phương pháp cưỡng chế về mặt chính trị thông qua hình thức
kỉ luật Đảng
15/Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình đối với CQHCNN thông qua việc ban hành
các QPPLHC
->Sai, Đảng không có thẩm quyền ban hành QPPLHC
TRẮC NGHIỆM
1)Nguyên tắc của LHC
a.Là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN
b.Chi phối phương pháp hoạt động quản lí NN
c.Mang tính ổn định
d.Nội dung chỉ thể hiện trong Hiến pháp
2)Đảng thực hiện sự lãnh đạo của mình đối với cơ quan hành chính NN thông qua
a.Công tác thanh tra, kiểm tra
b.Hoạt động điều hành, chỉ đạo
c.Việc ban hành các VBQPPLHC
d.Việc đề ra đường lối, chính sách, chủ trương
3)Để đảm bảo tuân thủ pháp luật trong hoạt động quản lí NN
a.Chỉ cần một hệ thống văn bản pháp luật HC hoàn thiện
b.Chỉ cần tổ chức thực hiện LHC hiệu quả, nghiêm túc
c.Chỉ cần mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý thức kỉ luật tốt
d.Trước hết đòi hỏi PL được tôn trọng và tuân thủ triệt để
4)Sự kết hợp quản lí theo ngành và theo địa phương không phải là:
a.Sự kết hợp giữa quản lí theo chiều dọc của các bộ với quản lí theo chiều ngang của
chính quyền địa phương
b.Sự kết hợp quản lí có tính chuyên ngành với quản lí có tính toàn diện, tổng hợp
c.Sự kết hợp giữa cơ quan có thẩm quyền chuyên môn với cơ quan có thẩm
quyền chung
d.Sự kết hợp giữa cơ quan quản lí theo ngành và cơ quan quản lí theo chức năng trên
một địa bàn lãnh thổ nhất định
5) Nguyên tắc bảo đảm tuân thủ PL trong QLNN
a.Là nguyên tắc mà các chủ thể QLHCNN có quyền lựa chọn, thực hiện hoặc không
thực hiện
b.Không phải là nguyên tắc Hiến định
c.Không chỉ là sự thực hiện nghiêm chỉnh LHC của CQHCNN
d.Là nguyên tắc chỉ mang tính pháp lí
6)Các nguyên tắc của LHC
a.Chỉ được ghi nhận trong các văn kiện của ĐCSVN
b.Được quy định trong các VBPL mà không bắt buộc thực hiện
c.Bất biến trước đời sống xã hội
d.Mang tính khách quan
CHƯƠNG 7: CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1/Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, kết quả bầu Chủ tịch, Phó
Chủ tịch, Ủy viên UBND cấp huyện phải được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt
->Sai, chỉ có kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch do Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt
2/Cơ quan chuyên môn được tổ chức giống nhau ở tất cả các địa phương
->Sai, ngoài cơ quan chuyên môn thống nhất giống nhau còn cơ quan đặc thù còn tùy
vào từng địa phương
3/Chủ tịch UBND các cấp được quyền ban hành VBQPPL
->Sai, Chủ tịch UBND các cấp được quyền ban hành VB cá biệt
4/Tất cả thành viên Chính phủ do Quốc hội bầu ra và phải là ĐBQH
->Sai chỉ có Thủ tướng Chính phủ mới đầy đủ 2 tiêu chí này còn các thành viên khác
thì không phải
5/Tất cả CQHCNN đều hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo
->Sai chỉ có Chính phủ và UBND mới hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo còn các
cơ quan còn lại hoạt động theo chế độ Thủ trưởng lãnh đạo
6/Thủ trưởng cơ quan chuyên môn do Bộ trưởng bổ nhiệm
->Sai Thủ trưởng cơ quan chuyên môn do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm
7/Sở và cơ quan tương đương Sở chỉ phụ thuộc vào UBND cấp tỉnh
->Sai, Sở và cơ quan tương đương Sở còn phụ thuộc vào Bộ tương ứng
8/Chính phủ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính các cấp
->Sai Chính phủ có quyền điều chỉnh địa giới hành chính từ cấp huyện trở xuống
9/Văn phòng Luật sư là cơ quan hành chính NN
->Sai, Văn phòng Luật sư là tổ chức xã hội nghề nghiệp
10/Phó Giám đốc Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm
->Sai Giám đốc Sở và PGĐ Sở đều do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm
11/Thành viên Chính phủ đương nhiên là ĐBQH
->Sai chỉ có Thủ tướng Chính phủ mới là ĐBQH
12/Chỉ cơ quan hành chính NN có cơ quan cơ sở trực thuộc
->Sai các cơ quan NN khác cũng có đơn vị cơ sở trực thuộc
13/Cơ cấu tổ chức của Chính phủ bao gồm Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc
Chính phủ
->Sai cơ cấu tổ chức của Chính phủ bao gồm Bộ và cơ quan ngang Bộ
14/Phòng kinh tế được tổ chức ở tất cả đơn vị hành chính cấp huyện
->Sai phòng kinh tế là cơ quan chuyên môn đặc thù nên còn tùy vào từng địa phương
15/Tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh đều tổ chức cơ quan chuyên môn và có tên
gọi giống nhau
->Sai, cơ quan chuyên môn đặc thù có tên gọi khác nhau
16/Thủ tướng Chính phủ không có quyền ban hành VBQPPL
->Sai Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành VBQPPL, VBQPPL do Thủ tướng
Chính phủ ban hành là Quyết định
17/Cơ cấu thành viên Chính phủ không chỉ bao gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng
->Đúng ngoài ra còn có Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
18/Văn phòng Bộ không phải là cơ quan quản lí NN
->Đúng Văn phòng Bộ chỉ là một cơ quan thuộc Bộ không có chức năng quản lí NN
19/Văn phòng Chính phủ là cơ quan quản lí NN
->Đúng vì Văn phòng Chính phủ là cơ quan ngang Bộ cho nên VPCP là cơ quan quản
lí NN
20/Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp dưới do Thủ trưởng cơ quan chuyên môn cấp
trên trực tiếp bổ nhiệm
->Theo cơ chế chiều ngang, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn do Chủ tịch UBND
cùng cấp bổ nhiệm
CHƯƠNG 8: CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG, SAI GIẢI THÍCH
1/Việc nâng ngạch công chức có thể thực hiện thông qua xét nâng ngạch
->Đúng trong trường hợp công chức lập công hoặc hoàn thành xuất sắc
2/Hình thức kỉ luật buộc thôi việc chỉ áp dụng đối với CC phạm tội bị Tòa án phạt tù
giam
->Sai, còn có thể áp dụng trong các trường hợp khác ví dụ như công chức nghiện ma
túy
3/Trong mọi trường hợp xử lí kỉ luật công chức đều phải thành lập Hội đồng kỉ luật
->Sai có trường hợp khi xử lí kỉ luật không cần phải thành lập Hội đồng kỉ luật đó là
khi CBCCVC bị TA tuyên phạt tù không được hưởng án treo; đã có quyết định xử lí
kỉ luật của Đảng
4/Hoạt động công vụ chỉ chấm dứt khi CC bị buộc thôi việc
->Sai ngoài ra còn có CC nghỉ hưu, chết
5/Tất cả những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp đều là viên chức
-> Sai ngoài ra trong đơn vị sự nghiệp còn có người lao động
6/Trong mọi trường hợp, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp không được chấm dứt hợp
đồng làm việc với viên chức nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
->Sai, theo điểm c Khoản 3 Điều 29 Luật viên chức có trường hợp đơn vị công lập
chấm dứt hợp đồng lao động.

7/Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề liên quan đến bí mật NN thì khi nghỉ hưu
không được làm những công việc có liên quan đến ngành, nghề trước đây mà mình
đảm nhiệm

->Sai, theo khoản 2 Điều 19 Luật CBCC thì cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề
liên quan đến bí mật NN thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định
nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước
đây mình từng đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

8/Trong mọi trường hợp, cán bộ, công chức, viên chức nam đủ 60 tuổi và cán bộ, công
chức, viên chức nữ đủ 55 tuổi đều phải nghỉ hưu.

->Sai có trường hợp cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu sớm
9/Thư kí Hội đồng kỉ luật công chức không phải bất cứ công chức nào trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị đó
->Đúng, thư kí HĐKL là người thuộc cơ quan tổ chức nhân sự
10/Nếu công chức đang bị xem xét xử lí kỉ luật xin thôi việc thì Thủ trưởng cơ quan
phải giải quyết cho thôi việc
->Sai, công chức đang bị xem xét kỉ luật xin thôi việc thì không được giải quyết thôi
việc theo khoản 3 Điều 59, kỉ luật xong mới được giải quyết.
11/Công chức bị xử lí kỉ luật đều có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra TAND
->Sai, công chức bị xử lí kỉ luật có quyền khởi kiện vụ án hành chính ra Tòa án hành
chính khi thỏa mã 2 điều kiện sau đây: công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng trở
xuống; bị kỉ luật hình thức buộc thôi việc.
12/Công chức, viên chức, thực hiện vi phạm kỉ luật thì luôn bị xử lí kỉ luật
->Sai trường hợp CBCC chết
13/Cán bộ. công chức, viên chức thực hiện hành vi phạm tội thì chỉ bị xử lí hình sự
->Sai, hành vi phạm tội ngoài xử lí kỉ luật còn có xử li hình sự
14/Thời hiệu xử lí kỉ luật công chức, viên chức là khoảng thời gian người có thẩm
quyền xử lí kỉ luật được tiến hành xử lí kỉ luật
->Đúng, thời hiệu xử lí kỉ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì CBCCVC có
hành vi vi phạm không bị xử lí kỉ luật. Thời hiệu xử lí kỉ luật được tính từ thời điểm
có hành vi vi phạm.
15/Người có thẩm quyền xử lí kỉ luật có thể ra quyết định áp dụng hình thức kỉ luật
khác với kiến nghị của Hội đồng kỉ luật.
->Đúng vì Hội đồng kỉ luật có vai trò tư vấn cho người có thẩm quyền lựa chọn hình
thức kỉ luật phù hợp, ý kiến của HĐKL chỉ mang tính chất tham mưu, tham khảo chứ
không quyết định
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH (TIẾP THEO)
1. Một người có thể đồng thời vừa là cán bộ vừa là công chức

->Đúng vì CB có 2 loại :CB chuyên trách, CB có thể kiêm nhiệm ví dụ Ủy viên


UBND các cấp (CB) đồng thời là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn (CC)

2. Viên chức lãnh đạo là người đứng đầu trong đơn vị sự nghiệp công lập

->Đúng vì trong đơn vị sự nghiệp công lập chỉ có VC với người lao động

3. Thi tuyển công chức là hình thức tuyển dụng công chức duy nhất

->Sai ngoài ra còn có xét tuyển

4. Cho thôi việc công chức là một hình thức kỷ luật áp dụng với công chức vi
phạm kỷ luật

->Sai buộc thôi việc CC mới là một hình thức kỉ luật áp dụng với công chức vi phạm
kỉ luật

5. Khi họp Hội đồng kỷ luật viên chức Phải luôn có mặt đại diện cấp uỷ;
-> Đúng theo điều 37 Nghị định 112

6. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi tuyển bằng nhau ở vị trí cần
tuyển dụng thì Người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là
người trúng tuyển;

->Đúng công chức đòi hỏi tính chuyên môn nên cần người có kiến thức chuyên môn
tốt hơn

7. Công chức không được nhận trợ cấp thôi việc khi có kết luận của cơ quan y tế
có thẩm quyền là nghiện ma túy

->Đúng vì nghiện ma túy thì buộc thôi việc nên không được nhận trợ cấp

8. Em rể có thể là thành viên Hội đồng kỷ luật đối với chị ruột của vợ;

-> Sai, không được cử người có quan hệ gia đình như cha, mẹ, con được pháp luật
thừa nhận và vợ, chồng, anh, chị, em ruột, dâu (rể) hoặc người có liên quan đến hành
vi vi phạm pháp luật của viên chức bị xem xét xử lý kỷ luật tham gia thành viên Hội
đồng kỷ luật.

9. Viên chức chỉ được cử đi đào tạo trong trường hợp đáp ứng nhu cầu xây dựng,
kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của đơn vị sự nghiệp công lập.

->Sai viên chức còn được cử đi đào tạo trong trường hợp họ có nguyên vọng

10. Công chức, viên chức bị kỷ luật hình thức buộc thôi việc có thể khởi kiện ra
Tòa án nhân dân

-> Sai chỉ có CC bị kỉ luật hình thức buộc thôi việc mới có thể khởi kiện ra TAND khi
thỏa 2 điều kiện: CC giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng trở xuống và bị áp dụng hình
thức buộc thôi việc

11. Hình phạt cảnh cáo là tên gọi của một hình thức kỷ luật được áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật

-> Sai hình phạt chỉ áp dụng đối với tội phạm

12. Công chức cấp xã vi phạm kỷ luật bị áp dụng các hình thức kỷ luật như công
chức cấp huyện

->Sai vì không áp dụng giáng chức cho CC cấp xã

13. Thời gian chấp hành án phạt tù cho hưởng án treo là thời gian chưa xem xét xử
lý kỷ luật đối với công chức, viên chức
->Sai vì thời gian tù treo không nằm trong nhóm thời gian hoãn xử lí kỉ luật (xem
Điều 3 NĐ 112)

14. Công chức, viên chức bị kỷ luật hình thức buộc thôi việc có thể khởi kiện ra
Tòa án nhân dân (10)

15. Người tập sự nếu không thuộc trường hợp đặc biệt thì luôn được hưởng 85%
lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng;

->Sai có thể hưởng 85% lương bậc 2 nếu có trình độ thạc sĩ

16. Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã được xét tuyển và bổ nhiệm;

->Đúng, được áp dụng theo quy định đặc thù của PL về tổ chức QĐND

17.Công chức luôn được miễn trách nhiệm kỷ luật khi thi hành mệnh lệnh trái pháp
luật của cấp trên

->Đúng, khi có căn cứ quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng
văn bản với người ra quyết định

18. Hợp đồng làm việc là căn cứ duy nhất ràng buộc giữa viên chức và đơn vị sự
nghiệp công lập

->Sai, căn cứ đầu tiên là quyết định quản lí, HĐLV là VB phát sinh dựa trên quyết
định quản lí chứ không phải là căn cứ duy nhất

19. Viên chức có quyền từ chối thi hành mệnh lệnh trái pháp luật của cấp trên.

->Đúng theo Khoản 6 Điều 11 viên chức có quyền từ chối thi hành mệnh lệnh trái
pháp luật của cấp trên

20. Viên chức có thể xét chuyển làm công chức nếu đã có thời gian làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập từ 5 năm trở lên

->Đúng theo Điều 58 LVC sửa đổi, bổ sung

21.Gọi một người trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước là công chức
vì người đó không áp dụng chế độ hợp đồng làm việc

->Sai

22.Việc bổ nhiệm ngạch công chức có thể được thực hiện đồng thời trong trường hợp
công chức chuyển sang ngạch khác tương đương;

->Sai chuyển ngạch không đồng thời bổ nhiệm ngạch mới


23.Thời gian một nhiệm kỳ Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
có thể nhiều hơn 5 năm nhưng phải dưới 7 năm;

->Đúng có thể được kéo dài dưới 7 năm với điều kiện tg kéo dài tương đương thời
gian tuổi nghỉ hưu

24.Người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc không được
đăng ký dự tuyển viên chức

->Đúng điều 22

25.Ở những nơi thí điểm không tổ chức HĐND quận thì Chủ tịch UBND quận vẫn là
cán bộ

->Sai CT UBND quận sẽ làm công chức

26.Con nuôi của anh hung lực lượng vụ trang không được cộng điểm khi thi tuyển
côngchức

->Sai con nuôi con ruột dều đc cộng (Trừ trường hợp ng nhiễm chất độc màu da cam)

27.Hoạt động hành chính cần chủ động, sáng tạo cao vì hoạt động hành chính mang
tính chấp hành – điều hành

->Đúng vì mỗi hoạt động hành chính được thực hiện đều trên cơ sở văn bản của cơ
quan NN cấp trên hoặc văn bản của cơ quan nhà nước cùng cấp và nhằm tổ chức thực
hiện điều hành trực tiếp đối với cấp dưới

28.Chấp hành – điều hành là cách gọi khác của hoạt động hành chính nhà nước

->Sai hoạt động chấp hành-điều hành là cách gọi khác của quản lí NN theo nghĩa hẹp

29. Hình thức kỷ luật cách chức có thể áp dụng với mọi công chức vi phạm kỷ luật

->Sai cách chức áp dụng CC có chức vụ

30.Viên chức là một loại công chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp

->Sai VC là VC

31.Chuyển công tác khác có thể được sử dụng là một biện pháp áp dụng đối với công
chức, viên chức dựa trên kết qua đánh giá hằng năm

32.Chuyển công tác khác có thể được sử dụng là một hậu quả áp dụng đối với công
chức bị xử lý kỷ luật
33.Cho thôi việc công chức là một hình thức cho thôi làm nhiệm vụ

->Sai buộc thôi việc công chức là một hình thức cho thôi làm nhiệm vụ

34.Trách nhiệm kỷ luật của công chức có thể phát sinh từ vi phạm hành chính bất kỳ
của công chức, viên chức

->

35.Công chức tự ý bỏ việc có thể không bị xử lý kỷ luật

->Sai nếu công chức tự ý bỏ việc không có lí do chính đáng có thể bị xử lí kỉ luật

36.Mức độ nghiêm trọng của hành vi tham nhũng là căn cứ để áp dụng các hình thức
kỷ luật khác nhau đối với công chức

37.Tạm đình chỉ công tác chỉ áp dụng trong trường hợp công chức thực hiện vi phạm
pháp luật nghiêm trọng

38.Chủ tịch UBND nhất thiết phải là đại biểu HĐND cùng cấp

39.Tổng cục trưởng thuộc Bộ là chủ thể có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật

40.UBND cấp xã là đơn vị cơ sở trực thuộc bộ máy hành chính

41.Công chức luôn được miễn trách nhiệm kỷ luật khi thi hành mệnh lệnh trái pháp
luật của cấp trên

->Sai công chức chỉ được miễn trách nhiệm kỉ luật khi thi hành mệnh lệnh trái pháp
luật của cấp trên trong trường hợp có giấy thông báo

42.Hợp đồng làm việc là căn cứ duy nhất ràng buộc giữa viên chức và đơn vị sự
nghiệp công lập (18)

43.Thư ký HĐKL công chức, viên chức nhất thiết phải là người thuộc bộ phận tổ chức
– nhân sự của cơ quan, đơn vị

->Đúng thư kí HĐKL công chức, viên chức phải là người thuộc bộ phận tổ chức nhân
sự của cơ quan, đơn vị

44.Người dự tuyển công chức được xem xét miễn thi môn tin học văn phòng khi có
bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên

45.Ông A là Giám đốc Sở Tư pháp, ngày 1.3.2014 ông A hết nhiệm kỳ (5 năm),
nhưng ngày 1.10.2015 là thời điểm ông A đến tuổi nghỉ hưu thì có thể kéo dài nhiệm
kỳ đến thời điểm ông A nghỉ hưu
46.Ông A là chuyên viên thuộc UBND huyện X. A thực hiện 3 hành vi vi phạm kỷ
luật và các hành vi bị xử lý các hình thức như sau: hành vi thứ nhất: cảnh cáo, hành vi
thứ 2: hạ bậc lương, hành vi thứ 3: giáng chức. Hình thức kỷ luật cuối cùng đối với
ông A là: buộc thôi việc

47.CBCCVC có thể được tham gia đình công

48.Công chức, Viên chức được quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp, được quyền
ký hợp đồng vụ việc, làm thêm bên ngoài

49.Theo pháp luật hiện hành, CBCCVC sinh con thứ 3 sẽ bị xử lý kỷ luật

50.Việc xét tuyển chỉ áp dụng cho trường hợp người dự tuyển tình nguyện công tác tại
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người

51.Nếu công chức phạm tội ít nghiêm trọng và ăn năn hối cải thì có thể được xem xét
không bị xử lý kỷ luật

52.Chỉ có công dân Việt Nam mới được dự tuyển công chức, viên chức

53.Cấp phó của đơn vị sự nghiệp công lập có thể là viên chức lãnh đạo

54.Chế độ hợp đồng làm việc được áp dụng với cả trường hợp viên chức là người
dưới 18 tuổi

55.Công chức không được nhận trợ cấp thôi việc khi có kết luận của cơ quan y tế có
thẩm quyền là nghiện ma túy

56.Hội đồng kỷ luật công chức luôn là 5 người

57.Viên chức có quyền từ chối thi hành mệnh lệnh trái pháp luật của cấp trên.

58.Viên chức có thể xét chuyển làm công chức nếu đã có thời gian làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập từ 5 năm trở lên

59.Thời gian một nhiệm kỳ Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
có thể nhiều hơn 5 năm nhưng phải dưới 7 năm

60.Người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc không được
đăng ký dự tuyển viên chức

61.Gọi một người trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước là công chức
vì người đó không áp dụng chế độ hợp đồng làm việc

62.Trách nhiệm kỷ luật của công chức có thể phát sinh từ vi phạm hành chính bất kỳ
của công chức, viên chức
63.Con nuôi của anh hung lực lượng vụ trang không được cộng điểm khi thi tuyển
công chứC

64.Một công chức có thể được biệt phái nhiều lần

65.Chuyển công tác khác có thể được sử dụng là một hậu quả áp dụng đối với công
chức bị xử lý kỷ luật

You might also like