- Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = ln(x 2 − 2mx + 4) có tập xác định là R. - Cho hàm số f(x). - Tìm tập xác định D của hàm số y = tan. - Cho hàm số y = m. - Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số (1) đồng biến trên R. - Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [−2. - Đồ thị hàm số y. - Cho hàm số y = x 4 − 2x 2 + 3x + 1 có đồ thị (C). - Biết rằng F (x) là một nguyên hàm của hàm số f (x. - Cho hàm số y = x 3 − 3x 2 + 2x. - Có tất cả bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua điểm A(−1. - Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x. - Cho hàm số f (x. - Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị không thể thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị (C)?. - Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên (a. - b) thì hàm số nghịch biến trên (a. - b) thì hàm số đồng biến trên (a. - C Nếu hàm số y = f (x) nghịch biến trên (a. - D Nếu hàm số y = f (x) đồng biến trên (a. - Biết rằng F (x) là một nguyên hàm trên R của hàm số f(x. - Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f 0 (x. - Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm cấp 2 trên khoảng K và x 0 ∈ K . - 0 thì x 0 là điểm cực tiểu của hàm số y = f (x).. - 0 thì x 0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x).. - C Nếu x 0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x) thì f 0 (x 0. - D Nếu x 0 là điểm cực trị của hàm số y = f (x) thì f 00 (x 0. - Tìm tập xác định của hàm số y = log 2 − x. - Cho hàm số f(x) có đạo hàm f 0 (x. - Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = f (x) có đúng 1 điểm cực trị. - ĐÁP ÁN 1 B. - Ta có V S.AB 0 C 0 D 0 = 2V S.AB 0 C 0 , (1) mà V SAB 0 C 0. - 2 ä 2 = 6a 2 suy ra SC = a √ 6 Ta có BC ⊥ (SAB. - Ta chọn đáp án B. - Ta có phép đối xứng tâm I biến hình (H) thành chính nó. - Ta chọn đáp án C. - Khi đó ta có (2 m ) 2 − (3 n m − 3 n )(2 m + 3 n. - Ta chọn đáp án D. - Ta có ln(x − y) x − 2017x = ln(x − y) y − 2017y + e 2018. - suy ra. - Ta chọn đáp án A Câu 5.. - Ta chọn đáp án B Câu 6.. - Hàm số y = ln(x 2 − 2mx + 4) xác định ∀x ∈ R khi x 2 − 2mx + 4 >. - Ta chọn đáp án D. - Ta có M AB. - Ta chọn đáp án A. - Ta có sin 4 x. - 1, ta có f (x) >. - Hàm số y = tan. - Suy ra x 6= 3π 8 + kπ. - Vậy tập xác định của hàm số là D = R. - Ta có y 0 = mx 2 − 4mx + 3m + 5.. - Trường hợp này hàm số đồng biến trên R (nhận m = 0).. - Hàm số đã cho đồng biến trên R khi và chỉ khi. - Dựa vào đồ thị ta có max. - Tập xác định của hàm số là D. - Nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang duy nhất là y = 0.. - Nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 2.. - Nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = 3.. - Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.. - Với điều kiện đó ta có log π. - Ta chọn đáp án B Câu 22.. - 12 · Ta chọn đáp án D. - Ta chọn đáp án A Câu 24.. - Ta chọn đáp án A Câu 26. - Ta có:. - Ta chọn đáp án C Câu 28.. - 0, ta có P = x 1 3 · x 1 6 = x x 1 2. - Ta chọn đáp án A Câu 30. - Ta có. - Ta có diện tích tam giác đều cạnh 2 là S = 1. - Ta chọn đáp án B Câu 33. - Ta có max. - Ta chọn đáp án D Câu 34. - Ta có 2 3. - 3 z Theo bất đẳng thức AM-GM ta có. - Ta chọn đáp án B Câu 35.. - Gọi (O, R) là mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ ta có R 2 = KA 2 + OK 2 = r 2 + h 2. - Xét hàm số f(x. - Do đó mệnh đề “Nếu hàm số y = f (x) đồng biến trên (a. - Ta có V = 1. - r Ta chọn đáp án C. - Ta có f 0 (x. - Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số y = f (x) đồng biến trong khoảng [1. - Ta có log 3 (2x + 3. - Ta có S xq = 4π ⇔ 2πRl = 4π ⇔ Rl = 2.. - Ta có ABB 0 A 0 là hình chữ nhật có AA 0 = h = l.. - Mệnh đề đúng là: “Nếu x 0 là điểm cực trị của hàm số y = f (x) thì f 0 (x 0. - 0 ” Ta chọn đáp án C. - Ta có l. - Vì f 0 (x) không đổi dấu qua nghiệm x = 0 nên hàm số không đạt cực trị tại x = 0. - Do đó hàm số f (x) có đúng một cực trị trong các trường hợp sau:. - Ta chọn đáp án C Câu 49.. - Ta có d (I, (A 0 B 0 C 0 D 0. - a, ta có IC 0 = a. - 3 − a √ 3 Ta có d (I, (DCC 0 D 0. - Ta có phương trình đường thẳng C 0 M là. - Ta có d (I, (Oyz. - Ta có số phần tử của không gian mẫu khi tung một con súc sắc một lần là |Ω. - Ta có số phần tử thuận lợi cho biến cố A là |Ω A. - Suy ra p(A