- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u =100eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Đặt giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt) V. - Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 200eq \l(\r(,6))cos100πt V. - Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch có giá trị là Câu 16:. - điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là u = 75eq \l(\r(,2))cos100πt V. - f = 50 Hz điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U = 200eq \l(\r(,2)) V. - Điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với dòng điện.. - Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện triệt tiêu. - Khi đó, điện áp hai đầu mạch. - Điện áp hai đầu mạch là u = 120eq \l(\r(,2))cos(100πt - eq \l(\f((,4. - mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u =50eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Điện áp u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt)V vào hai đầu đoạn mạch. - Điện áp hai đầu mạch có biểu thức u = 10eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi. - Điện áp hai đầu đoạn mạch là U ổn định, có tần số f. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định u với tần số góc 100π (rad/s). - Câu 49: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. - Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch có giá trị là. - Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0sin(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L. - Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch. - t + eq \s\don1(\f(T,4)) điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu. - điện áp này có giá trị là. - Câu 4: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220eq \l(\r(,2))cos(100πt + π/2) V. - Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. - Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là. - Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V. - (F) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(100πt - π/6) V. - Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch. - Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,10)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. - Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị là. - Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,3)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A. - Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là. - Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 50eq \l(\r(,3)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là eq \l(\r(,3)) A. - Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch là. - Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là. - Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,10)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A. - Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là. - Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f. - Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại. - Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại. - Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại. - Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại. - Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) V. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có U = 100eq \l(\r(,2)) V và tần số f = 50 Hz. - Điều chỉnh L để điện áp giữa hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị của L là. - Cho đoan mạch điện xoay chiều RLC có điện áp hai đầu mạch là u = 120eq \l(\r(,2))cos100πt V (V). - Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120eq \l(\r(,2))sin100πt V. - Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là. - Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200eq \l(\r(,2))cosωt V. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) V. - Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng có giá trị bằng. - Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt - π/6) V. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t + π/2) V. - Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. - Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là. - Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm L là. - Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại. - Thay đổi C đến khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuôn cảm L đạt giá trị cực đại. - Thay đổi C đến khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại. - Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 100eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Điện áp hai đầu mạch u = 100eq \l(\r(,2))sin100πt V. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos100πt V. - Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. - Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt + π/6) V. - Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2)) cos(100πt + π/6) V. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 50 V và tần số f = 50 Hz. - Đặt vào hai đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 60 V và tần số f = 50 Hz. - Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm L là. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 140cos(100t – π/2) V. - Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 140cos(100t – π/4) V. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 40cos(ωt) V. - Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 70cos(100t) V. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 100eq \l(\r(,10))cos(100t)V. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 100eq \l(\r(,10))cos100t V. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ueq \l(\r(,2)) cos(2πft)V, với tần số f thay đổi. - Thay đổi ω đến khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại. - Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có tần số thay đổi được. - Đặt giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được. - Đặt vào hai đầu mạch điện một dòng điện xoay chiều có tần số f thay đổi được có điện áp hiệu dụng là 200 V. - Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là. - Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là. - Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ueq \l(\r(,2))cos(ωt)V, tần số dòng điện thay đổi được. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 100cos(2πft) V, trong đó tần số f thay đổi được. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 220cos(2πft) V, trong đó tần số f thay đổi được. - Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 220cos(ωt) V, trong đó ω thay đổi được. - Khi ω = ω0 điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ C đạt giá trị cực đại. - Khi ω = ω0 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại. - Điều chỉnh L để điện áp hai đầu đoạn mạch gồm RL cực đại. - Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là. - Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. - Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng bằng. - Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V. - Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. - Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000 V. - Điện áp giữa hai dây pha có giá trị bao nhiêu?