« Home « Kết quả tìm kiếm

Điện xoay chiều theo chuyên đề tập 2


Tóm tắt Xem thử

- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u =100eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Đặt giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(100πt) V.
- Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 200eq \l(\r(,6))cos100πt V.
- Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch có giá trị là Câu 16:.
- điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là u = 75eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- f = 50 Hz điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U = 200eq \l(\r(,2)) V.
- Điện áp giữa hai đầu mạch cùng pha với dòng điện..
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện triệt tiêu.
- Khi đó, điện áp hai đầu mạch.
- Điện áp hai đầu mạch là u = 120eq \l(\r(,2))cos(100πt - eq \l(\f((,4.
- mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u =50eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Điện áp u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt)V vào hai đầu đoạn mạch.
- Điện áp hai đầu mạch có biểu thức u = 10eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi.
- Điện áp hai đầu đoạn mạch là U ổn định, có tần số f.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định u với tần số góc 100π (rad/s).
- Câu 49: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện.
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch có giá trị là.
- Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0sin(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L.
- Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
- t + eq \s\don1(\f(T,4)) điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu.
- điện áp này có giá trị là.
- Câu 4: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220eq \l(\r(,2))cos(100πt + π/2) V.
- Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V.
- Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch này là.
- Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) V.
- (F) một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(100πt - π/6) V.
- Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch.
- Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,10)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2 A.
- Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị là.
- Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,3)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A.
- Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị là.
- Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 50eq \l(\r(,3)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là eq \l(\r(,3)) A.
- Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch là.
- Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là.
- Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có giá trị 100eq \l(\r(,10)) V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A.
- Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là.
- Điện áp hai đầu là U ổn định, tần số f.
- Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại.
- Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại.
- Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại.
- Thay đổi L đến khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại.
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos(100πt) V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có U = 100eq \l(\r(,2)) V và tần số f = 50 Hz.
- Điều chỉnh L để điện áp giữa hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị của L là.
- Cho đoan mạch điện xoay chiều RLC có điện áp hai đầu mạch là u = 120eq \l(\r(,2))cos100πt V (V).
- Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120eq \l(\r(,2))sin100πt V.
- Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại, giá trị cực đại đó là.
- Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200eq \l(\r(,2))cosωt V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) V.
- Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm cực đại thì cảm kháng có giá trị bằng.
- Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt - π/6) V.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t + π/2) V.
- Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại.
- Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở là.
- Khi đó biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm L là.
- Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện cực đại.
- Thay đổi C đến khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuôn cảm L đạt giá trị cực đại.
- Thay đổi C đến khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại.
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 100eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Điện áp hai đầu mạch u = 100eq \l(\r(,2))sin100πt V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos100πt V.
- Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại.
- Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2))cos(100πt + π/6) V.
- Điện áp hai đầu mạch điện có biểu thức u = 200eq \l(\r(,2)) cos(100πt + π/6) V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 50 V và tần số f = 50 Hz.
- Đặt vào hai đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 60 V và tần số f = 50 Hz.
- Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm L là.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 140cos(100t – π/2) V.
- Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 140cos(100t – π/4) V.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 40cos(ωt) V.
- Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 70cos(100t) V.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 100eq \l(\r(,10))cos(100t)V.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 100eq \l(\r(,10))cos100t V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ueq \l(\r(,2)) cos(2πft)V, với tần số f thay đổi.
- Thay đổi ω đến khi ω = ω0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại.
- Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có tần số thay đổi được.
- Đặt giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một dòng điện xoay chiều có tần số f thay đổi được có điện áp hiệu dụng là 200 V.
- Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là.
- Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ C đạt giá trị cực đại thì tần số f có giá trị là.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = Ueq \l(\r(,2))cos(ωt)V, tần số dòng điện thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 100cos(2πft) V, trong đó tần số f thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 220cos(2πft) V, trong đó tần số f thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 220cos(ωt) V, trong đó ω thay đổi được.
- Khi ω = ω0 điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ C đạt giá trị cực đại.
- Khi ω = ω0 điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại.
- Điều chỉnh L để điện áp hai đầu đoạn mạch gồm RL cực đại.
- Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là.
- Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V.
- Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng bằng.
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100 V.
- Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V.
- Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000 V.
- Điện áp giữa hai dây pha có giá trị bao nhiêu?