You are on page 1of 44

NHÓM 6

BÀI TẬP LUẬT HIẾN PHÁP


SO SÁNH ĐIỂM KHÁC NHAU VÀ GIỐNG
NHAU GIỮA 5 HIẾN PHÁP

0
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
SO SÁNH ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU CỦA 5 BẢN HIẾN PHÁP

I. Điểm giống nhau:


- Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.

- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành.

- Đều là hình thức chính thể cộng hòa, hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.

- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của quốc gia thể hiện quyền của nhân dân do chủ thể đặc biệt là nhân dân trực tiếp thông qua bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan
đại diện quyền lực nhà nước cao nhất của Nhân dân thông qua theo một trình tự, thủ tục đặc biệt

- Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính
chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương.

- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của chế độ chính trị, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức và
thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương…thể hiện một cách tập trung nhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp cầm
quyền

- Nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người trước Nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.

- Có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực:  Chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội, an ninh-quốc phòng, tổ chức và hoạt động của bộ máy
nhà nước…và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các văn bản pháp luật khác.

- Có một cơ chế giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của Hiến pháp.

1
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
- Đều là Hiến pháp thành văn (căn cứ vào hình thức thể hiện), Hiến pháp cương tính (căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung, thông qua Hiến pháp), Hiến pháp xã
hội chủ nghĩa (căn cứ vào chế độ chính trị).

II. Điểm khác nhau


Hiến pháp 1946: Sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng
1. Hoàn cảnh ra đời
Tám,  nước ta giành lại được chủ quyền và tự do cho nhân dân
và lập ra nền dân chủ cộng hòa. Gắn liền với nhiệm vụ của dân Hiến pháp 1992: Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế

tộc ta trong giai đoạn này là bảo toàn lãnh thổ, giành độc lập - xã hội trước sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở

hoàn toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ thì Hiến Liên Xô và các nước Đông Âu. Bước đầu xây dựng kinh

pháp năm 1946 đã được Quốc hội nước Việt Nam dân chủ tế thị trường, thực hiện chính sách công nghiệp hóa, hiện

cộng hòa khóa thứ nhất thông qua ngày 09 tháng 11 năm 1946. đại hóa đất nước. Tại kì họp thứ 11, ngày 15/04/1992
Quốc hội khóa VIII đã thông qua Hiến pháp 1992.
Hiến pháp 1959:Sau chiến thắng thắng lịch sử Điện Biên Phủ
năm 1954.Đất nước chia cắt thành 2 miền: miền Bắc xây dựng Hiến pháp 2013:
Chủ nghĩa xã hội, miền Nam đấu tranh chống Mĩ. Trong giai Bằng ý chí và sức
mạnh của toàn dân
đoạn cách mạng mới này, đòi hỏi Quốc hội ta phải sửa đồi bản
tộc, được sự giúp
Hiến pháp năm 1946 sao cho phù hợp với tình hình và nhiệm đỡ của bạn bè trên
vụ mới. Tại kì họp thứ 11 Quốc hội khóa I, ngày 31/12/1959, thế giới, Nhân dân
ta đã giành chiến
Hiến pháp sửa đổi được công bố ngày 1/1/1960. thắng vĩ đại trong
các cuộc đấu tranh
Hiến pháp 1980: Thắng lợi vĩ đại của chiến dịch Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, đạt được những thành tựu
giải phóng dân tộc,
mùa xuân 1975, cả nước độc lập, thống nhất. Thực hiện hai to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Tiếp tục đổi mới đất nước trong sự
thống nhất đất nước
nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. Đảm bảo đổi
nhiệm vụ chiến lược chung: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội cả mới đồng bộ về mọi mặt: kinh tế, chính trị, xã hội,…Tại kì họp thứ
nước và bảo vệ Tổ quốc. Ngày 18/12/1980, tại kì họp thứ 7 6 Quốc hội khóa XIII đã thông qua Hiến pháp mới ngày
Quốc hội khóa VI đã thông qua bản Hiến pháp mới. 28/11/2013.

2
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
2. Cơ cấu Hiến Pháp
- Hiến pháp 1946: Lời nói đầu, 7 chương, 70 điều.
- Hiến pháp 1959: Lời nói đầu, 10 chương, 112 điều. Phạm vi điều chỉnh rộng hơn Hiến pháp 1946.
- Hiến pháp 1980: Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều. Phạm vi điều chỉnh rộng, bao trùm nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội. Hiến pháp có nhiều điểm chưa hợp
lý, không tưởng nhưng xuất phát từ mong muốn sớm hoàn thành mô hình nhà nước tiến bộ, mẫu mực.
- Hiến pháp 1992: Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều. Phạm vi điều chỉnh rộng hơn, phù hợp hơn trên cơ sở sửa đổi căn bản, toàn diện Hiến pháp năm 1980.
- Hiến pháp 2013: Lời nói đầu, 11 chương, 120 điều. So với Hiến pháp 1992 thì lời nói đầu Hiến pháp 2013 khái quát, cô đọng, súc tích, ngắn gọn, chỉ
bằng 1/3 lời nói đầu Hiến pháp 1992.

3
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
3.SO SÁNH NỘI DUNG LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Độ Dài Ngắn gọn xúc tích Dài Dài Ngắn Ngắn gọn, xúc tích
Tóm tắt nội dung Hiến pháp năm 1946 Lời nói đầu khẳng Lời nói đầu của Lời nói đầu của Lời nói đầu của
bao gồm lời nói đầu định nước Việt Nam Hiến pháp khẳng Hiến pháp 1992 về Hiến pháp được xây
và 7 chương, 70 là một nước thống định truyền thống cơ bản cũng giống dựng trên cơ sở chắt
điều. Lời nói đầu nhất, khẳng định tốt đẹp của dân tộc như lời nói đầu của lọc, lựa chọn ý tứ, từ
xác định nhiệm vụ những truyền thống ta là lao động cần các Hiến pháp trước, ngữ để nêu bật được
của dân tộc ta trong quý báu của dân tộc cù, chiến đấu dũng ghi nhận những một cách ngắn gọn,
giai đoạn này là bảo Việt Nam như lao cảm để dựng nước thành quả của cách súc tích tinh thần,
toàn lãnh thổ, giành động cần cù, anh và giữ nước. Cuộc mạng Việt Nam và nội dung của Hiến
độc lập hoàn toàn và dũng đấu tranh bảo đấu tranh lâu dài và xác định những pháp, phản ánh được
kiến thiết quốc gia vệ và xây dựng đất bền bỉ vì độc lập tự nhiệm vụ trong giai lịch sử hào hùng của
trên nền tảng dân nước. Lời nói đầu do đã hun đúc nên đoạn cách mạng dân tộc, thể hiện rõ
chủ. Lời nói đầu đã ghi nhận vai trò lãnh truyền thống kiên mới. Trong lời nói mục tiêu dân chủ và
xác định ba nguyên đạo của Đảng Lao cường bất khuất của đầu cũng xác định khẳng định chủ
tắc cơ bản của Hiến động Việt Nam (nay dân tộc ta. Lời nói những vấn đề cơ bản quyền của nhân dân
pháp, đó là: Đoàn là Đảng Cộng sản đầu xác định những mà Hiến pháp sẽ Việt Nam trong việc

4
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Việt Nam) trong nhiệm vụ của cách quy định xây dựng, thi hành
công cuộc đấu tranh mạng Việt Nam và bảo vệ Hiến pháp
giành lại độc lập, tự trong điều kiện mới vì mục tiêu dân
kết toàn dân không do cho dân tộc và mà Đại hội đại biểu giàu, nước mạnh,
phân biệt giống nòi, xây dựng cuộc sống toàn quốc lần thứ IV dân chủ, công bằng,
gái, trai, giai cấp, ấm no, hạnh phúc của Đảng đề ra và văn minh.
tôn giáo; Đảm bảo cho nhân dân, đồng nêu lên những vấn
các quyền tự do dân thời xác định bản đề cơ bản mà Hiến
chủ; Thực hiện chất của Nhà nước pháp 1980 đề cập
chính quyền mạnh là Nhà nước dân chủ đến.
mẽ và sáng suốt của nhân dân dựa trên
nhân dân. nền tảng liên minh
công nông do giai
cấp công nhân lãnh
đạo.

4. SO SÁNH VỀ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ


Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Việt Nam Dân chủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Xã hội Cộng hòa Xã hội Cộng hòa Xã hội
Tên nước
Cộng hòa Cộng hòa chủ nghĩa Việt Nam chủ nghĩa Việt Nam chủ nghĩa Việt Nam

cộng hòa xã hội chủ cộng hòa xã hội chủ cộng hòa xã hội chủ
Bản chất dân chủ cộng hòa dân chủ cộng hòa nghĩa
nghĩa nghĩa

5
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Hình thức chính
dân chủ nhân dân dân chủ nhân dân chuyên chính vô sản chuyên chính vô sản chuyên chính vô sản
thể

tất cả quyền bính dựa trên nền tảng Dựa trên nền tảng + Là Nhà nước pháp + Nhà nước pháp
trong nước thuộc về quyền Xã hội chủ
liên minh công nông liên minh công nông quyền Xã hội chủ
toàn thể nhân dân nghĩa của nhân dân,
Việt Nam, không do giai cấp công do giai cấp công do nhân dân, vì nhân nghĩa của nhân dân,
phân biệt nòi giống, dân
nhân lãnh đạo.( Lời nhân lãnh đạo.(Điều do nhân dân, vì nhân
gái trai, giàu nghèo, + Tất cả quyền lực
giai cấp, tôn giáo. nói đầu ) 3) Nhà nước thuộc về dân (Khoản 1 – Điều
(Điều 1) nhân dân mà nền
2)
tảng là liên minh
giữa giai cấp công + Nền tảng là liên
Nguồn gốc quyền nhân với giai cấp
minh giữa giai cấp
lực nhà nước nông dân và đội ngũ
trí thức ( Điều 2 ) công nhân với giai
cấp nông dân và đội
ngũ trí thức (khoản
2–Điều 2)

Từ sự thay đổi về tên gọi, bản chất, hình thức chính thể cũng như nguồn gốc quyền lực Nhà nước qua các năm => Ta có thể thấy cách
nhìn nhận, định hướng về đường lối của Đảng và Nhà nước ta ngày càng hoàn thiện.

6
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Phương tiện thực A. Vị trí và vai trò A. Vị trí và vai trò A. Vị trí và vai trò A. Vị trí và vai trò A. Vị trí và vai trò
hiện quản lý nhà của nhân dân trong của nhân dân trong của nhân dân trong của nhân dân trong của nhân dân trong
nước quản lý nhà nước quản lý nhà nước quản lý nhà nước quản lý nhà nước quản lý nhà nước

Quy định tại điều 1, Quy định tại điều 4, Quy định tại điều 3, Quy định tại điều 2, Quy định tại
Chương I Chương I Chương I Chương I Chương I
Hiến pháp chỉ rõ

“Tất cả mọi bính “Tất cả quyền lực “…người chủ tập “…Tất cả quyền ..Nước Cộng hoà xã
quyền trong nước trong nước Việt thể là nhân dân lao lực nhà nước thuộc hội Chủ nghĩa Việt
là của toàn thể Nam dân chủ cộng động bao gồm giai về nhân dân mà Nam do Nhân dân
nhân dân Việt hoà đều thuộc về cấp công nhân, giai nền tảng là liên làm chủ”
Nam…” nhân dân. cấp nông dân tập minh giữa giai cấp
Quy định tại Mục B, Nhân dân thể hiện thể, tầng lớp trí công nhân với giai
Chương II quyền lực của thức xã hội chủ cấp nông dân và
Điều 6 và 7 của mình thông qua nghĩa và những đội ngũ trí thức.”
Hiến pháp 1946 chỉ Quốc hội và Hội người lao động
rõ: đồng nhân dân các khác…”
“Tất cả công dân cấp do nhân dân
Việt Nam đều bầu ra và chịu
ngang quyền về trách nhiệm trước
mọi phương nhân dân”
diện….”

“Tất cả công dân Quy định tại điều 6, Quy định tại điều 3, Quy định tại điều 3,
Việt Nam…đều Chương I Chương I Chương I
được tham gia Theo đó, “..tất cả “Nhà nước đảm bảo
chính quyền và mọi quyền lực và không ngừng
công cuộc kiến thuộc về nhân phát huy quyền làm

7
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
quốc…” dân..” chủ về mọi mặt của
nhân dân..”

Không thể hiện rõ Thể hiện rõ Phương tiện nhân


phương thức quản phương thức quản dân thực hiện quản Phương tiện thực
lý nhà nước của lý nhà nước của lý nhà nước là hiện quản lý Nhà
nhân dân (qua cơ nhân dân là qua thông qua Quốc nước được quy
quan nào) Quốc hội và HĐND hội và Hội đồng định rõ ràng: dân
các cấp (do chính nhân dân các cấp chủ trực tiếp và dân
nhân dân bầu ra và (do nhân dân bầu chủ đại diện thông
chịu trách nhiệm ra, chịu trách qua Quốc hội,
trước nhân dân) nhiệm trước nhân HĐND và các cơ
dân) quan khác (quy
định tại điều 6)

-> Điều luật được -> Điều luật được -> Điều luật được
ghi ngắn gọn, súc ghi cụ thể, rõ ràng, ghi cụ thể, chi tiết -> Vị trí và vai trò -> Vị trí và vai trò
tích. chi tiết hơn của nhân dân được của nhân dân được
thể hiện qua nhiều thể hiện chi tiết, rõ
điều khoản khác ràng, bộc lộ rõ bản
nhau chất nhà nước ta là
Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ
nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân,
vì Nhân dân
Nhưng thể hiện rõ So với HP 1946, HP Kế thừa và tiếp tục
vị trí và vai trò của 1959 còn thể hiện phát huy tinh hoa
sâu sắc hơn tư

8
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
nhân dân trong tưởng “lấy dân làm của bản HP trước,
việc xây dựng và gốc” qua quy định: là khẳng định rõ
quản lý nước nhà, “Tất cả cơ quan vai trò của nhân
rằng đất nước này nhà nước đều phải dân, nổi bật hơn,
là do nhân dân lấy dân làm gốc, còn thể hiện được
hoàn toàn làm chủ liên hệ chặt chẽ với vị trí cốt cán của
và nắm quyền. nhân dân, lắng nhân dân lao động,
nghe ý kiến và chịu liên minh công
sự kiểm soát của nông, giai cấp công
nhân dân….hết nhân.
lòng hết sức phục
vụ nhân dân” Nâng tầm quan
trọng và vị thế của
nhân dân lên thêm
một bậc, khi quy
định thêm rằng:
“..nghiêm cấm mọi
biểu hiện quan liêu,
hách dịch, cửa nghiêm cấm mọi
quyền” hành vi xâm phạm
lợi ích của nhân
dân

B. Cách thức thực


B. Cách thức thực hiện quản lý nhà B. Cách thức thực
hiện quản lý nhà nước của nhân dân hiện quản lý nhà
nước của nhân dân nước của nhân dân B. Cách thức thực
1. Gián tiếp B. Cách thức thực hiện quản lý nhà

9
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
1. Gián tiếp 1. Gián tiếp hiện quản lý nhà nước của nhân dân
-Bầu cử và ứng cử: nước của nhân dân
-Bầu cử và ứng cử -Bầu cử và ứng cử: 1. Gián tiếp
Quy định tại điều 1. Gián tiếp
Quy định tại điều 23, Chương III Quy định tại điều 7, - Bầu cử và ứng cử
17,18 của Mục C, (không chia thành Chương I - Bầu cử và ứng cử:
Chương II từng Mục) Quy định tại điều 7,
Quy định tại điều 7, Chương I
Không có quy định Chương I
Có quy định về về hình thức bầu cử Có quy định về
nguyên tắc và hình trong Hiến pháp nguyên tắc và hình C
thức bầu cử là: thức bầu cử: “… ó quy định về
“..phổ thông đầu nguyên tắc phổ Có quy định về nguyên tắc và hình
phiếu…. phải tự thông, bình đẳng, nguyên tắc và hình thức bầu cử Quốc
do, trực tiếp và trực tiếp và bỏ thức bầu cử Quốc hội, HĐND
kín.” phiếu kín” hội và NĐND

Quy định tại điều


57, Chương V:
Tất cả công dân Quy định tại điều
nước Cộng hoà Xã Quy định tại điều 27, Chương 2
Mọi công dân Việt hội chủ nghĩa Việt 54, Chương V
Người được bầu cử Nam dân chủ cộng Nam từ 18 tuổi trở
là người từ 18 tuổi hoà đều có quyền lên đều có quyền
trở lên, bầu cử (Hiến pháp bầu cử, từ 21 tuổi
(Hiến pháp chỉ ghi ghi rõ: “…Không trở lên đều có thể
chung là: “Tất cả phân biệt dân tộc, được bầu vào Quốc
công dân Việt nòi giống..tình hội, HĐND các cấp
Nam) trạng tài sản, trình

10
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
độ văn hoá…”) từ
18 tuổi trở
lên, ứng cử là 21
tuổi.

Ngoại trừ những


Ngoại trừ những người mất trí và
người những người bị Phần ngoại trừ
mất trí hay mất Toà án hoặc pháp giống HP 1959 Không quy định
công quyền. luật tước quyền Không quy định ngoại trừ trường
bầu cử và ứng cử ngoại trừ trường hợp nào
-> Thể hiện rõ vai hợp nào
trò của pháp luật và
cơ quan nhà nước là
Toà án.

HP 1959 không
Về ứng cử, người quy định người
có quyền ứng cử ứng cử phải biết
phải là người có Quy định người 21
đọc, biết viết, tuổi trở lên có thể Giống HP 1992
quyền bầu cử 21 tuổi trở lên có
(nghĩa là không bị được bầu cử vào
(Vì từ năm 1952, Quốc hội và HĐND quyền được ứng cử
mất trí hay mất công nhìn chung nạn mù vào Quốc hội và
quyền) từ 21 tuổi các cấp
chữ đã được giải HĐND
trở lên. quyết, cả nước có
Muốn ứng cử phải trên 10 triệu người
biết đọc, biết viết

11
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
(vì giai đoạn này cả biết đọc biết viết)
nước đang đối mặt
với nạn “giặc dốt”,
hơn 95% dân số
không biết chữ)

Nhân dân thực Nhân dân thực Nhân dân thực


hiện quản lý nhà hiện quản lý nhà hiện quản lý nhà
nước qua các cơ nước qua các cơ nước qua các cơ
quan: quan: quan: Nhân dân thực
Nhân dân thực hiện quản lý n
hiện quản lý nhà nước qua các cơ
- Quốc hội dưới tên - Quốc hội là cơ nước qua các cơ quan:
gọi NGHỊ VIỆN quan quyền lực - Quốc hội: quan:
NHÂN DÂN : nhà nước cao nhất
(quy định tại điều - Quốc hội
43, Chương IV) - Quốc hội:
Quy định tại điều 5,
Chương I

Quy định tại chương


Quy định tại điều 6,
III của Hiến pháp
Chương I
Theo đó, nghị viện
Do nhân dân bầu
nhân dân là cơ quan
ra và chịu trách
có quyền cao nhất
nhiệm trước nhân
của nước Việt Nam
dân
dân chủ cộng hoà,
Quy định rõ việc
bầu cử đại biểu tiến

12
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
hành theo nguyên
tắc phổ thông, bình
đẳng, trực tiếp và
bỏ phiếu kín
Nhiệm kỳ Quốc hội
do công dân Việt Tuyển cử đại biểu là 5 năm/khoá
Nam bầu ra 3 Quốc hội 4 năm/lần
năm/lần. Nhiệm kỳ 5
Thể lệ bầu cử do năm/khoá
luật định

->Như vậy, nhân


dân nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà
có quyền lựa chọn
người đại diện thể
hiện cho tiếng nói
của mình. Đây là
điểm tiến bộ vượt
bậc so với những
nhà nước trước đây
trong lịch sử Việt
Nam, thể hiện rõ
bản chất và ý chí
của nhà nước là
“dân chủ nhân
dân”.

Nghị viện nhân dân

13
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
có quyền giải quyết Quy địnnh tại điều
mọi vấn đề chung 82, Chương VI
của Tổ quốc, đặt ra ‘…là cơ quan đại
luật pháp, xem biểu cao nhất của Quy định tại điều
chuẩn các hiệp ước nhân dân…cơ 83, Chương VI
mà Chính phủ kí quan duy nhất có
kết.. quyền lập hiến, lập
Nghị viên thay mặt pháp….giám sát tối
cho địa phương cao với toàn bộ
mình và cho toàn hoạt động của nhà
thể nhân dân nước.”

Dù vậy, quyền hạn


và nhiệm vụ của Quyền hạn và vai
Nghị viện vẫn chưa trò của Quốc hội Quyền hạn và vai
được quy định rõ được quy định cụ trò của Quốc hội
ràng, chỉ ghi khái thể, rõ ràng. được quy định rõ Quyền hạn và nhiệm
quát, chung chung. ràng, cụ thể. Quyền hạn và nhiệm vụ của Quốc hội
vụ của Quốc hội được quy định rõ
được quy định rõ ràng, chi tiết
ràng, chi tiết, các
khoản 4, 7, 13 được
sửa đổi, thêm bớt so
với HP 1980
- Hội đồng nhân - Hội động nhân
dân dân các cấp - Hội đồng nhân
dân
- Hội đồng nhân
Quy định tại chương Quy định tại dân
V Chương VII Quy định tại - Hội đồng nhân

14
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
HĐND các cấp do Chương IX dân Quy định tại điều
Hội đồng nhân dân nhân dân địa 111, 113, 115, 116
do chính nhân dân phương bầu ra, Giống HP 1959, Chương 9: Chính
ở tỉnh, thành phố, thị chịu trách nhiệm nhưng có thêm chi Quy định tại chương quyền địa phương
xã và xã bầu ra trước nhân dân địa tiết “….chịu trách IX
thông ra hình thức phương nhiệm trước…
bỏ phiếu. Từ Hội chính quyền cấp
đồng nhân dân sẽ trên.”
bầu ra Uỷ ban hành
chính. Nêu rõ và chi tiết
Hội đồng nhân dân các vai trò của Quy định rõ ràng,
có vai trò quyết nghị HĐND chi tiết, đầy đủ hơn
về những vấn đề HP năm 1992
Điểm khác biệt:
thuộc địa phương “Đại biểu Hội đồng
của mình dựa trên nhân dân là người
chỉ thị của cấp trên, đại diện cho ý chí,
còn Uỷ ban hành nguyện vọng của
chính sẽ thi hành nhân dân địa
chúng, chỉ huy công phương..”
việc hành chính ở Nêu rõ các vai trò
địa phương. của HĐND
Nhiệm kỳ 3
Không quy định năm/khoá (HĐND
nhiệm kỳ tỉnh, khu tự trị,
thành phố trực thuộc Nhiệm kỳ 4
trung ương) năm/khoá (đối với Không quy định
HĐND tỉnh, thành nhiệm kỳ
phố trực thuộc
Nhiệm kỳ 2 Không quy định
Trung ương và cáp
nhiệm kỳ

15
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
năm/khoá (HĐND tương đương
huyện, thành phố,
thị xã, xã, thị trấn,
khu phố)

2. Trực tiếp
2. Trực tiếp - Bãi miễn
- Bãi miễn và phúc
quyết: 2. Trực tiếp 2. Trực tiếp
Quy địnnh tại điều - Bãi miễn - Khiếu nại, tố cáo
Quy định tại điều 9, Chương I
20, 21 của Mục C 2. Trực tiếp
Theo đó, cử tri có - Bãi miễn Quy định tại điều
Hiến pháp 1946 quy quyền bãi miễn đại 30, Chương 2
định rõ, công dân biểu Quốc hội và đại Thể hiện rõ quyền
Việt Nam có quyền biểu HĐNDCC nếu Quy định tại điều 7, giám sát, quản lý
được bãi miễn các tỏ ra không xứng Chương I của nhân dân đối với
đại biểu mình đã đáng với sự tín các cơ quan nhà
bầu , được phúc nhiệm của mình. nước và hoạt động
quyết về Hiến pháp của các cơ quan ấy
và các vấn đề quan
trọng của quốc gia. - Trưng cầu dân ý

Quy định tại khoản


5, điều 53, Chương - Trưng cầu dân ý
IV - Trưng cầu dân ý
Quy định tại điều
32, Chương III: Quy định tại điều

16
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Quy định tại điều - Trưng cầu dân ý 29, Chương 2
100, Chương VII và thảo luận
“ những việc quan
hệ đến vận mệnh Quy định tại điều
Công dân đủ 18
quốc gia sẽ đưa ra 53, Chương V
tuổi trở lên có
nhân dân phúc
quyền biểu quyết
quyết, nếu 2 phần 3
khi Nhà nước tổ
tổng số Nghị viên Công dân có quyền
chức trưng cầu dân
đồng ý…” tham gia quản lý
ý
nhà nước và xã hội,
-> Điều này thể tham gia thảo luận
hiện rõ ràng và sâu các vấn đề chung
sắc “tư tưởng lấy của cả nước và địa
dân làm gốc” của phương, kiến nghị
Hồ Chủ tịch, đề cao với cơ quan nhà
nhân dân hơn ai hết, Theo đó, UBTVQH nước, biểu quyết
trả lại cho nhân dân có quyền quyết định khi có trưng cầu
quyền làm chủ và việc trưng cầu dân dân ý
nắm vận mệnh của ý
quốc gia, dân tộc Hội đồng nhà nước
(điều mà các chế độ có quyền quyết định
trước đã cướp đi việc trưng cầu ý
khỏi người dân) Quốc hội có quyền
kiến nhân dân
quyết định trưng
cầu dân ý
Các quy định về
Đảng Không có Không có Quy định tại điều 4, Quy định tại điều 4, Quy định tại điều 4,
(Lý do cho vấn đề Chương I Chương I Chươg I
này là vì, trước năm
1946, Đảng ta đã ra Ghi ngắn gọn Ghi ngắn gọn, lược Ghi chi tiết, rõ ràng

17
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
tuyên bố tự giải tán bỏ một số chi tiết so hơn so với hai bản
(thực chất là lui về với HP 1980 HP trước (1980 &
hoạt động bí mật), vì 1992)
vậy trong hiến pháp
không quy định các
vai trò của Đảng) Lần đầu tiên, Hiến Tiếp tục thể hiện Quy định rõ ràng,
pháp có quy định, vai trò của Đảng chi tiết hơn vị trí
khẳng định vai trò đối với nhà nước và vai trò của Đảng
và vị trí của Đảng đối với sự nhân
Cộng sản Việt Nam dân và đất nước
đối với đất nước

Thể hiện rõ: Không còn chi tiết Có thêm chi tiết: “…
Đảng là đội tiên “bộ tham mưu..” đồng thời là đội
phong và bộ tham của HP tiên phong của
mưu chiến đấu của 1980                Nhân dân lao động
giai cấp công nhân và của dân tộc Việt
Nam..”

“…theo chủ nghĩa “…lấy chủ nghĩa


“…được vũ trang Mác - Lê Nin và tư Mác - Lê Nin và tư
bằng học thuyết tưởng Hồ Chí tưởng Hồ Chí
Mác - Lê Nin” Minh” Minh làm nền
tưởng tư tưởng”
“…là lực lượng
duy nhất lãnh đạo Không còn chữ
Nhà nước, lãnh đạo “duy nhất” của HP Điểm mới nổi bật:
xã hội…” 1980 thể hiện mối quan
hệ mật thiết giữa

18
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Đảng và nhân dân:
“…gắn bó mật
thiết với Nhân dân,
phục vụ Nhân dân,
chịu sự giám sát
của Nhân dân, chịu
trách nhiệm trước
Nhân dân…”
Hoạt động của Đảng
nằm trong khuôn Hoạt động của Đảng Hoạt động của
khổ của Hiến pháp nằm trong khuôn Đảng: Các tổ chức
khổ của Hiến pháp của Đảng và đảng
và pháp luật viên…hoạt động
trong khuôn khổ
Hiến pháp và pháp
-> Việc Đảng Cộng luật
sản Việt Nam lần
đầu tiên được đề
cập và quy định
trong HP là một
dấu mốc to lớn và
vô cùng quan trọng
đối với con đường
phát triển của đất
nước. Từ đây thể
hiện rõ bản chất
nhà nước ta là nhà
nước chuyên chính
vô sản với sự lãnh
đạo vĩ đại của Đảng

19
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Cộng sản Việt
Nam.
Các quy định về Không có Không có Quy định tại điều 9, Quy định tại điều 9, Quy định tại điều 9,
MTTQ và các tổ (Vì lúc này MTTQ Chương I Chương I Chương I
chức thành viên Việt Nam chưa ra
đời.) Ghi ngắn gọn Ghi chi tiết, rõ ràng Ghi chi tiết, rõ ràng,
hơn so với HP năm với các quy định cụ
1980, nhưng vẫn thể hơn
khá ngắn gọn

Không có định Thể hiện rõ định Thể hiện rõ định


nghĩa về MTTQ nghĩa về MTTQ là nghĩa về MTTQ
“…tổ chức liên giống HP 1992,
minh chính trị, liên không có thay đổi
hiệp tự nguyện của
tổ chức chính trị,
các tổ chức chính
trị xã hội và các cá
nhân tiêu biểu…”

Nêu rõ các tổ chức


chính trị - xã hội là Không nêu tên các Nêu rõ các tổ chức
thành viên của tổ chức thành viên chính trị - xã hội
MTTQ Việt Nam của MTTQ, và nêu
chi tiết hơn vai trò
của chúng so với

20
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
HP 1980: “…được
thành lập trên cơ sở
tự nguyện…đại diện
và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp, chính
đáng của thành viên,
hội viên tổ chức
mình…”
Có sự thay đổi Điểm khác biệt nổi
trong vai trò so với bật:
HP 1980, theo đó, là Vai trò và tầm
cơ sở chính trị của quan trọng của
chính quyền nhân MTTQ được đưa
dân…cùng Nhà lên phần đầu, ngay
nước chăm lo và sau định nghĩa về
bảo vệ lợi ích chính MTTQ, và được
đáng của nhân dân thêm các chi tiết
sau:
“..thực hiện dân
chủ, tăng cường
đồng thuận xã hội;
giám sát, phản biện
xã hội; tham gia
xây dựng Đảng,
Nhà nước, hoạt
động đối ngoại
nhân dân góp phần
xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc”

21
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Đối với nhân dân: Đối với nhân dân:
động viên đề cao ý động viên thực hiện
thức làm chủ tập quyền làm chủ, Đối với nhân dân:
thể, ra sức thi đua nghiêm chỉnh thi Đại diện, bảo vệ
xây dựng chủ nghĩa hành Hiến pháp và quyền và lợi ích hợp
xã hội và bảo vệ Tổ pháp luật, giám sát pháp, chính đáng
quốc hoạt động của cơ của Nhân dân
quan nhà nước, đại
biểu dân cử và cán
bộ, viên chức nhà
nước

Có sự can thiệp của


Nhà nước trong
việc tạo điều kiện Điểm khác biệt nổi
để MTTQ hoạt bật:
động hiệu quả Quy định rõ
MTTQ Việt Nam,
các tổ chức thành
viên và các tổ chức
khác hoạt động
trong khuôn khổ
Hiến pháp và pháp
luật.
5. SO SÁNH QUYỀN CON NGƯỜI VÀ QUYỀN CÔNG DÂN
Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
Vị trí chương

22
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Chương II Chương III Chương V Chương V Chương 2
Nx: Được đặt ngay Nx: Được đặt sau Nx: Được đặt sau Nx: Được đặt sau Nx: Đã có sự kế
chương “Chế độ chương “Văn hóa, thừa ở cách đặt vị trí
sau chương Chính chương “Bảo vệ tổ
kinh tế và xã hội”, giáo dục, khoa học, chương của Hiến
thể (Chương I) và lùi một chương so kĩ thuật”. Sự sắp xếp quốc Việt Nam xã pháp năm 1946 điều
với bảng Hiến pháp này chưa thật sự hợp này đã cho thấy sự
trước cả các chương hội chủ nghĩa”.
1946. Sự sắp xếp lí khi đi theo xu coi trọng, đề cao
về các thiết chế này chưa thực sự hướng đặt lùi hẳn vị Cũng như Hiến pháp quyền con người,
hợp lí khi nó không trí chương so với hai quyền công dân so
trong bộ máy nhà năm 1980, Hiến
thể hiện được sự bản Hiến pháp trước với các bản Hiến
nước. Đây cũng là nhìn nhận đúng đắn và không thể hiện pháp năm 1992 chưa pháp năm 1959,
về giá trị của quyền được sự nhìn nhận 1980, 1992. Một
một minh chứng cho khắc phục được về
con người, quyền đúng đắn về giá trị mặt cho thấy quyền
thấy, Hiến pháp công dân so với của quyền con cách đặt vị trí và nghĩa vụ trong tất
bảng Hiến pháp năm người, quyền công cả các thời kỳ là có
1946 rất coi trọng, chương này.
1946 dân. mối quan hệ mật
đề cao quyền con thiết với nhau, có sự
kế thừa và phát triển
người, quyền công
của Hiến pháp sau
dân. so v

Tên chương “Nghĩa vụ và quyền “Quyền lợi và nghĩa “Quyền và nghĩa vụ “Quyền và nghĩa vụ “Quyền con người,
cơ bản của công
lợi công dân” vụ cơ bản của cộng cơ bản của ông dân” quyền và nghĩa vụ
dân”
dân” cơ bản của công
dân”

23
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Nx: “Nghĩa vụ” Nx: “Quyền lợi” Nx: “Quyền con
được đặt trước được đặt trước người” được thêm
“Quyền lợi” vì Hiến “Nghĩa vụ” cho thấy vào và đứng đầu tiên
pháp năm 1946 ra đã có sự tiến bộ qua đó đã khẳng
đời trong hoàn cảnh trong việc đặt tên định quyền con
rất khó khăn, phức chương thể hiện sự người phải được
tạp, vận mệnh đất đề cao quyền lợi của Nhà nước phải thừa
nước như “ngàn cân người dân nhận, tôn trọng và
treo sợi tóc”. Nên ta cam kết bảo vệ
cần ưu tiên cho quyền theo Công
nghĩa vụ bảo vệ tổ ước quốc tế mà Việt
quốc. Nam ký kết hoặc
tham gia.

Các nguyên tắc về + Thể hiện các + So với Hiến pháp + So với Hiến pháp + Cũng chính vì + Với Hiến pháp
quyền con người, quyền: tự do ngôn 1946 thì Hiến pháp năm 1959, Hiến việc tăng các Điều năm 2013, hầu hết
quyền công dân luận; tự do xuất bản; 1959 đã kế thừa và pháp năm 1980 đã luật hơn so với các các quyền trước đây
(Quyền con người: tự do tổ chức và hội bổ sung những quy quy định thêm một bản Hiến pháp trước chỉ quy định cho
Là phẩm giá, năng họp; tự do tín định mới về quyền số quyền mới của đó mà quyền công công dân Việt Nam
lực, nhu cầu và lợi ngưỡng; tự do cư con người như: công dân như quyền dân ở Hiến pháp nay được quy định
ích hợp pháp của trú, đi lại trong nước Quyền khiếu nại tố tham gia quản lý 1992 được mở rộng cho mọi người được
con người được thể và ra nước ngoài.  cáo với cơ quan Nhà công việc của Nhà hơn so với 3 bản hưởng. Cùng với sự

24
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH 5
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆTPHÁP
BẢN HIẾN NAMVIỆT NAM
chế, bảo vệ bởi luật + Hiến pháp 1946 nước (Điều 29), nước và của xã hội Hiến pháp trước. Ví ghi nhận lại các
quốc gia và luật bảo đảm quyền con Quyền làm việc (Điều 56), quyền dụ, quyền sở hữu tài quyền trong các
quốc tế)  người bằng các quy (Điều 30), Quyền được khám và chữa sản của công dân Hiến pháp trước, lần
(Quyền công dân: định cụ thể như: tư nghỉ ngơi (Điều bệnh không phải trả được ghi nhận một đầu tiên một số
Là những gì được pháp chưa quyết 31).  tiền (Điều 61), cách khái quát hơn quyền con người và
hưởng, được bảo vệ định thì không được + Bên cạnh đó, quyền có nhà ở (Điều 58). Dung công dân được ghi
mà một quốc gia bắt bớ và giam cầm, Quyền tự do xuất (Điều 62), quyền lượng và những thay nhận trong Hiến
dành cho công dân không ai được xâm bản, quyền tự do đi được học tập không đổi về hình thức đó pháp mới như quyền
của nước mình) phạm nhà ở và thư ra nước ngoài (Điều phải trả tiền (Điều thể hiện kỹ thuật lập được sống trong môi
tín một cách trái 10 Hiến pháp năm 60), quyền của các hiến ngày một nâng trường trong lành,
pháp luật (Điều 11); 1946), quyền tư hữu xã viên hợp tác xã cao theo nguyên tắc quyền được bảo đảm
ghi nhận quyền tư tài sản của công dân được hưởng phụ cấp luật phản ánh đúng an sinh xã hội (Điều
hữu tài sản được bảo Việt Nam theo Hiến sinh đẻ (Điều 63). đắn hiện thực khách 34), quyền được
đảm (Điều 12) - pháp năm 1946 Tuy nhiên, một số quan và có tính khả hưởng thụ và tiếp
quyền này tiêu biểu được Nhà nước bảo quyền mới quy định thi. Cũng như các cận các giá trị văn
cho hình thức sở đảm (Điều 12 Hiến trong Hiến pháp bản Hiến pháp năm hóa, tham gia vào
hữu tư nhân, nó phù pháp năm 1946) năm 1980 không 1946, 1959 hay đời sống văn hóa, sử
hợp với thực tế không được ghi phù hợp với điều 1980, các quyền của dụng các cơ sở văn
khách quan và dung nhận trong Hiến kiện thực tế của đất công dân được quy hóa (Điều 41).
hoà các lợi ích của pháp 1959 nước. VD như: “Chế định trong Hiến Ngoài các điểm mới
các giai tầng trong độ học không trả pháp 1992 đã được trên đây, Hiến pháp
xã hội lúc bấy giờ. tiền” (Điều 60) hay bổ sung và cụ thể năm 2013 còn quy
+ Ở Điều 6 và điều chế độ “khám bệnh hóa hơn để đi đến định quyền của mọi
7: “Tất cả công dân và chữa bệnh không hoàn thiện. Các người được hiến mô,
Việt Nam đều ngang phải mất tiền” (Điều quyền cơ bản của bộ phận cơ thể
quyền về mọi 61) mang tính chủ công dân theo quy người và hiến xác
phương diện: chính quan duy ý chí, định của Hiến pháp theo quy định của
trị, kinh tế, văn không phù hợp với năm 1980 đã được luật. Việc thử
hóa” (Điều 6); “Tất điều kiện kinh tế chỉnh lý lại cho phù nghiệm y học, dược
cả công dân Việt nước nhà, gây nhiều hợp với điều kiện học, khoa học hay

25
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Nam đều bình đẳng hậu quả tiêu cực thực tế của thời kỳ bất kì hình thức thử
trước pháp trong xã hội.  của quá độ tiến lên nghiệm nào khác
luật…” (Điều 7) đã + So với Hiến pháp chủ nghĩa xã hội. hên cơ thể người
thể hiện tính nhân 1946 và Hiến pháp Hiến pháp năm 1992 đều phải được sự
đạo, tính tiến bộ và 1959, Hiến pháp đã thừa nhận quyền đồng ý của người
sự ưu việt của chế năm 1980 đối với tư hữu như là một thử nghiệm (khoản 3
độ chính trị và xã quyền bình đẳng trong những quyền Điều 20)
hội nước ta, khi nam, nữ (Điều 63) cơ bản nhất của
nhân dân lao động đã bổ sung bốn điểm công dân. Việc xác
đã trở thành những mới: Nhà nước và định lại quyền tư
người làm chủ đất xã hội có nghĩa vụ hữu của công dân -
nước, làm chủ xã chăm lo nâng cao một trong những
hội và làm chủ bản trình độ chính trị, quyền cơ bản nhất
thân mình.  văn hóa, khoa học, của con người, là
+ Điều thứ 18 Hiến kỹ thuật và nghề một nội dung căn
pháp 1946 quy định: nghiệp của phụ nữ bản nhất của bản
“Tất cả các công để phát huy vai trò Hiến pháp năm 1992
dân Việt Nam từ 18 của phụ nữ trong xã - Hiến pháp của thời
tuổi trở lên, không hội; Nhà nước cần kỳ đổi mới và nhận
phân biệt gái trai, hoạch định chính thức lại các quy luật
đều có quyền bầu sách lao động phù khách quan của thời
cử, trừ những người hợp với điều kiện kỳ quá độ tiến lên
mất trí và những của phụ nữ; xã viên chủ nghĩa xã hội. Đó
người mất công hợp tác xã cũng là những thành công
quyền”  + Điều 23 Hiến được hưởng phụ cấp trong việc ghi nhận
+ Điều thứ 18 Hiến pháp năm sinh đẻ; Nhà nước về nhân quyền trong
pháp 1946 quy định: 1959, Quyền bầu cử và xã hội phải chăm Hiến pháp Việt
“Tất cả các công và quyền ứng cử của lo phát triển các nhà Nam.
dân Việt Nam từ 18 công dân được quy hộ sinh, nhà trẻ, lớp + Hiến pháp 1992 + Tại điều 14 Hiến
tuổi trở lên, không định với những bổ mẫu giáo, các nhà có những quy định pháp năm 2013 ta có

26
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
phân biệt gái trai, sung quan trọng và ăn công cộng và mới: Quyền con thể thấy rằng so với
đều có quyền bầu cần thiết so với Hiến những cơ sở phúc người và quyền Hiến pháp năm 1992
cử, trừ những người pháp năm 1946 lợi khác. công dân; quyền tự thì Hiến pháp năm
mất trí và những nhằm nhấn mạnh do kinh doanh; 2013 quy định rõ
người mất công tính chất dân chủ quyền bồi thường quyền con người,
quyền” . rộng rãi của Nhà thiệt hại về vật chất quyền công dân
nước Việt Nam dân và phục hồi danh được “công nhận,
chủ cộng hòa. Độ dự; người nước tôn trọng, bảo vệ,
tuổi để được quyền ngoài cư trú tại Việt đảm bảo theo Hiến
bầu cử và ứng cử Nam được Nhà pháp và pháp luật”
giống với độ tuổi đã nước bảo hộ tính và chỉ sẽ hạn chế
được quy định trong mạng, tài sản và các trong một số trường
Hiến pháp năm quyền lợi chính hợp nhất định, tránh
1946. Điểm mới ở đáng theo quy định tình trạng xâm phạm
đây là: nếu Hiến của pháp luật. quyền con người,
pháp năm 1946 chỉ + Hiến pháp năm quyền công dân.
đưa ra một yếu tố - 1992 đã có sự tiến Chính điều này đã
yếu tố giới tính bộ trong việc đã thể hiện nghĩa vụ
(nam, nữ) để quy thừa nhận thuật ngữ đòi hỏi tính chủ
định căn cứ không “quyền con người” - động của nhà nước
được hạn chế quyền thông qua quy định phải tạo điều kiện
bầu cử và quyền ứng “ các quyền con thuận lợi cho các cá
cử của công dân thì người về chính trị, nhân thực hiện
Hiến pháp năm 1959 dân sự và kinh tế, quyền của mình, bên
quy định một loạt văn hóa, xã hội được cạnh đó còn phải
các yếu tố khác nữa tôn trọng, thể hiện ở ngăn chặn, phòng
về dân tộc, nguồn các quyền công dân” chống sự quy phạm
gốc xuất thân, thành tại Điều 50, ở đây có quyền con người,
phần xã hội, tín hai điểm mà ta cần quyền công dân từ
ngưỡng, tôn giáo, phải lưu ý rằng bên thứ ba. Đồng

27
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
tình trạng tài sản, “quyền con người” thời đây cũng là sự
trình độ văn hóa, chỉ được nhà nước hiến pháp hóa quan
nghề nghiệp, thời “tôn trọng” (nghĩa điểm của Đảng về
hạn cư trú. vụ mang tính thụ quyền con người.
+ So với nội dung động, thể hiện nhận Như vậy, lần đầu
quy định tại Điều 20 thức, thái độ của nhà tiên trong Hiến pháp
+ Điều thứ 20: Nhân Hiến pháp năm 1946 nước đối với nguồn Việt Nam chúng ta
dân có quyền bãi thì nội dung quy gốc của quyền con phân biệt rõ khái
nhiễm các đại biểu định trong Điều 5 người), thứ hai là niệm “quyền con
mình đã bầu ra, theo Hiến pháp năm 1959 điều này cũng thể người và “quyền
điều thứ 41 và 61 có một số điểm sửa hiện Hiến pháp năm công dân”, thay vì
đổi, bổ sung: một 1992 lại chưa phân đồng nhất hai khái
là, không phải nhân biệt rạch ròi được niệm trên như ở các
dân thực hiện quyền quyền con người với bảng Hiến pháp
bãi miễn đại biểu các quyền cơ bản trước, điều này đã
dân cử như trước của công dân.   tránh được việc
đây mà chỉ các công chúng ta bị các thế
dân là “cử tri” mới lực thù địch xuyên
có quyền này; hai tạc rằng Nhà nước ta
là, cử tri bãi miễn không quan tâm đến
đại biểu dân cử “quyền con người”.
trong thời gian còn + Tại điều 16  Hiến
nhiệm kỳ đại biểu pháp năm 2013 so
và ba là, cử tri chỉ với Hiến pháp năm
có thể bãi miễn đại 1992 đã thay cụm
biểu dân cử khi đại từ "mọi công
biểu đó không còn dân" thành "mọi
tín nhiệm đối với người". Bổ sung
nhân dân nữa. thêm quy định: "Mọi
người có quyền

28
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
sống. Tính mạng
con người được
pháp luật bảo hộ.
Không ai bị tước
đoạt tính mạng trái
+ Điều thứ 21 Hiến pháp luật" tại Điều
+ Điều thứ 21: Hiến pháp năm 1946 đã 19
pháp 1946 đề cao không được quy + Về quyền tự do
vai trò của nhân dân định, kế thừa trong kinh doanh: Tại Điều
trong quá trình lập Hiến pháp năm 57 Hiến pháp 1992
hiến, theo đó nhân 1959. quy định: “Công dân
dân có quyền phúc có quyền tự do kinh
quyết Hiến pháp – doanh” thì tại Điều
phúc quyết để thực 33, Hiến pháp năm
thi quyền làm chủ 2013 quy định: “Mọi
đất nước và những người có quyền tự do
việc quan hệ đến kinh doanh trong
vận mệnh quốc gia. những ngành nghề
mà pháp luật không
cấm” đã mở rộng
hơn về đối tượng
được kinh doanh và
ngành nghề được
kinh doanh tạo điều
kiện mọi người tự do
kinh doanh làm giàu
chính đáng, tạo động
lực phát triển kinh tế
- xã hội.
+ Cùng với việc nhấn

29
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
mạnh vai trò, trách
nhiệm của Nhà nước
trong việc tôn trọng,
bảo vệ và bảo đảm
việc thực hiện các
quyền con người,
Hiến pháp năm 2013
đã bổ sung các thiết
chế độc lập nhằm
tăng cường cơ chế
thực hiện quyền con
người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của
công dân, như hiến
định Hội đồng Bầu
cử quốc gia (Điều
117) và bổ sung quy
định “Cơ chế bảo vệ
Hiến pháp do luật
định” (đoạn 2, khoản
2 Điều 119)

6. SO SÁNH BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
*Vị trí:  *Vị trí: chương IV Vị trí: chương VI Vị trí: chương VI Vị trí: chương 5 16
 tính chất: Nghị gồm 18 điều 16 điều 27 điều điều
Quốc Hội
viện nhân dân là cơ * tính chất, chức * tính chất, chức * tính chất, chức * tính chất, chức
quan quyền lực nhà năng: Là cơ quan năng: Là cơ quan năng: Là cơ quan năng: Là cơ quan

30
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
nước cao nhất ở quyền lực nhà nước quyền lực nhà nước quyền lực nhà nước quyền lực nhà nước
trung ương được cao nhất, là cơ quan cao nhất, là cơ quan cao nhất, là cơ quan cao nhất, là cơ
thành lập bằng con duy nhất có quyền duy nhất có quyền duy nhất có quyền quan thực hiện
đường bầu cử theo lập hiến, lập pháp lập hiến, lập pháp, lập hiến, lập pháp, quyền lập hiến, lập
nguyên tắc tự do, được hình thành thực hiện giám sát thực hiện giám sát pháp, thực hiện
dân chủ, bỏ phiếu bằng con đường bầu tối cao của  HĐND, tối cao HĐND, do giám sát tối cao đối
kín.( điều 22) cử.( điều 43, điều 44 do nhân dân bầu ra.( nhân dân bầu ra với hoạt động Nhà
) điều 82 ) ( điều 83 ) nước được thu hẹp.
Chủ yếu tập trung
vào cơ quan trung
ương, do nhân dân
bầu ra.( điều 69 )

- Nhiệm kì: 3 năm - Nhiệm kì: 4 năm - Nhiệm kì: 5 năm -Nhiệm kì: 5 năm - Nhiệm kì: 5 năm

*Cơ cấu: Một nghị *Cơ cấu:  *Cơ cấu: *Cơ cấu:  *Cơ cấu:
trưởng, hai Phó nghị -Ủy ban thường vụ  Không có Ủy ban  Khôi phụ chế độ Ủy Ủy ban thường vụ
trưởng, 12 ủy viên QH là cơ quan thường vụ QH như ban thường vụ Quốc quốc hội là cơ quan
chính thức, 3 ủy Thường trực. Ngoài HP 1959, có các Ủy hội. Trong UBQH thường trực. Trong
viên dự khuyết để ra còn có các Ủy ban thường trực của có Chủ tịch Quốc đó gồm Chủ tịch
lập thành ban ban (Điều 57 ) QH. hội, các Phó chủ tịch Quốc hội, các Phó
thường vụ. Quốc hội và các ủy Chủ tịch Quốc hội
viên. Bên cạnh đó và các Ủy viên.
còn quy định một số
thành viên của Hội
đồng dân tộc.

31
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
*Nhiệm vụ và *Nhiệm vụ, quyền *Nhiệm vụ, quyền *Nhiệm vụ quyền
quyền hạn: Giải hạn: hạn:  hạn:
quyết mọi vấn đề - Làm Hiến pháp và -Là quốc hội có -Bổ sung thêm nhiều
chung cho toàn sửa đổi Hiến pháp thẩm quyền lớn nhất quyền hạn cho Quốc
quốc, đặt ra pháp - Làm pháp luật từ trước đến nay hội. Chủ yếu là về
luật, biểu quyết - Giám sát việc thi trong lịch sử lập xây dựng chương
ngân sách, bầu ra hành hiến pháp hiến Việt Nam. trình luật,quyết định
ban thường vụ nghị - Bầu Chủ tịch và Nhiều chức năng, trừng cầu dân
viện, bầu Chủ tịch Phó chủ tịch nước nhiệm vụ và quyền ý(Điều 48)… Mặt
nước, biểu quyết Việt Nam dân chủ hạn của Quốc hội khác, HP 1992 đã
chức danh Thủ cộng hòa. thậm chí vượt ra bên thu hẹp thẩm quyền
tướng và danh sách - Theo đề nghị của ngoài của Hiến của Quốc hội hơn so
các bộ trưởng… Chủ tịch nước Việt pháp. Mở rộng hơn với HP 1980, Quốc
Nghị viện do công Nam dân chủ cộng so với quy định của hội chỉ tập trung vào
dân Việt Nam bầu hòa quyết định cử HP 1959. Trong  đó chức năng của chính
ra. thủ tướng Chính còn bổ sung thêm mình.( điều 84*)
phủ; theo đề nghị quyền hạn quy định,
của Thủ tướng sửa đổi hoặc bãi bỏ
Chính phủ quết định các thứ thuế và giao
cử Phó Thủ tướng cho các tổ chức xã
và các thành viên thực hiện một số
khác của Hội đồng nhiệm vụ thuộc
chính phủ. ( điều 50) chức năng quản lý
nhà nước. Phê chuẩn
hoặc bãi bỏ những

32
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
hiệp ước quốc tế
theo đề nghị của Hội
đồng nhà nước.
Trong trường hợp
đặc biệt, Quốc hội
có thể kéo dài thêm
nhiệm kỳ của mình.(
điều 83)

Chính phủ * Vị trí:chương IV *Vị trí: chương VI *Vị trí: chương *Vị trí: chương
* tính chất:  * tính chất:  VIII VIII
- Là cơ quan hành -Là cơ quan chấp * tính chất: *tính chất:
chính cao nhất của hành của cơ quan - Hội động bộ - Chính phủ là cơ
toàn quốc (điều 43) quyền lực nhà nước trưởng được xác quan chấp hành của
cao nhất và là cơ định là Chính phủ Quốc hội, cơ quan
quan hành chính nhà của nước hành chính cao nhất
nước cao nhất của CHXHCNVN là cơ của nước Cộng hòa
nước Việt Nam dân quan chấp hành và XHCNVN.( điều
chủ cộng hòa.( điều hành chính nhà nước 109)
71 ) cao nhất của cơ
quan quyền lực NN
cao nhất.( điều 104 )

*Cơ cấu: 
* Cơ cấu: Chủ tịch *Cơ cấu: - Chủ tịch Hội đồng *Cơ cấu:
nước Việt Nam dân - Thủ tướng, các Bộ trưởng. -Chính phủ gồm có
chủ cộng hòa, Phó Phó thủ tướng, các - Các Phó chủ tịch Thủ tướng, các Phó
chủ tịch và Nội các. Bộ trưởng, các Chủ hội đồng Bộ trưởng. Thủ tướng, các Bộ
Trong Nội các có nhiệm các Ủy ban - Các bộ trưởng và trưởng và các thành

33
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Thủ Tướng, các Bộ Nhà nước, Tổng Chủ nhiệm Ủy ban viên khác.
trưởng, Thứ trưởng. giám đốc ngân hàng NN.
Có thể có Phó thủ Nhà nước.( điều 72 )
tướng.( điều 44)
*Nhiệm vụ, quyền
* Quyền hạn, *Nhiệm vụ, quyền hạn: *Nhiệm vụ, quyền
nhiệm vụ:  hạn:  - Được bổ sung hạn:
-Thi hành các đạo Chính phủ nay đã nhiều quyền hạn Kế thừa và phát
luật và quyết nghị được nắm quyền hơn HP 1959. Nay triển từ HP 1959 xây
của nghị viện;  kiểm soát và được bộ máy Chính phủ dựng chế định
-Đề nghị những dự sửa đổi và bổ sung ngày càng được Chính phủ theo
án luật ra trước Nghị nhiều quyền hạn mạnh hơn và có hướng  tập quyền có
viện;  hơn thay vì hạn hẹp trách nhiệm hơn khi phân chia trách
-Đề nghị những dự về quyền hạn như đã xác định đúng nhiệm. HP 1992 đã
án sắc luật ra trước trong HP 1946. bản chất chuyên bỏ đi sự ràng buộc
Ban thường vụ, Trong đó có góp chính của nhà nước, Chính phủ để Chính
trong lúc Nghị viện phần vào sửa đổi thể hiện vai trò lãnh phủ không phụ
không họp mà gặp hiến pháp và pháp đạo của Đảng trong thuộc quá nhiều vào
trường hợp đặc biệt; luật, bãi bỏ những nước và ngoài nước, Quốc hội.( Điều
 -Bãi bỏ những quyết định không cũng như trong các 109)
mệnh lệnh và nghị thích đáng của các tổ chức chính trị
quyết của cơ quan Bộ, nắm quyền đối quan trọng. Xác
cấp dưới, nếu cần; nội đối ngoại… định quyền làm chủ
- Bổ nhiệm hoặc ( điều 74) tập thể, thực hiện 2
cách chức các nhân nền kinh tế quốc
viên trong cơ quan dân: Kinh tế quốc
hành chính hoặc doanh thuộc sở hữu
chuyên môn;  tư nhân và kinh tế
-Thi hành luật động hợp tác xã thuộc sở
viên và phương sách hữu tập thể. Bên

34
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
cần thiết để giữ gìn cạnh đó còn nắm
đất nước; quyền ban hành tiền
- Lập dự án ngân tệ và chi phối nền
sách hằng năm. kinh tế trong nước
( điều 49) một cách triệt để.
=> Mạng đậm tính
chất XHCN ( điều
107

Chủ tịch nước *Vị trí: không có *Vị trí: chương V *Vị trí: chương VII *Vị trí:chương VII
chương riêng  tính chất, chức * tính chất, chức
* tính chất, chức * tính chất, chức năng:  năng:
năng: năng: Hội đồng nhà nước Chủ tịch nước là
 Vừa là Nguyên thủ Là người thay mặt thay cho chủ tịch người đứng đầu Nhà
quốc gia, vừa là cho nước Việt Nam nước, là cơ quan cao nước, thay mặt nước
người đứng đầu dân chủ cộng hòa về nhất, hoạt động Cộng hòa
Chính phủ, là nghị mặt đối nội và đối thường xuyên của XHCNVN về đối
viên của Nghị viện ngoại.( điều 61 ) Quốc hội, là chủ tịch nội và đối ngoại.
nhân dân do Nghị tập thể của nước ( điều 101)
viện bầu ra Cộng hòa xã hội
Chủ nghĩa Việt
Nam.( điều 98 )

*Nhiệm kì: 5 năm.  *Nhiệm kì: 4 năm *Nhiệm kì: 5 năm


*Nhiệm kì: 5 năm.

35
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
*Cơ cấu: 
- Chủ tịch Hội đồng *Cơ cấu: 
NN Chủ tịch nước, Phó
- Các Phó Chủ tịch chủ tịch, Hội đồng
hội đồng NN quốc phòng và an
- Tổng thư ký Hội ninh. Trong hội
đồng NN đồng quốc phòng và
- Các ủy viên hội an ninh có Chủ tịch,
đồng NN Phó chủ tịch và các
ủy viên.

*Quyền hạn, nhiệm *Quyền hạn, nhiệm *Nhiệm vụ, quyền


vụ: vụ: hạn: *Nhiệm vụ và
- Vừa đứng đầu Nhà - Quyền hạn hẹp - Nhiều hơn và cao quyền hạn:
nước, vừa đứng đầu hơn, thay mặt đất hơn các quyền đã - Chế định chủ tịch
Chính phủ, tổng chỉ nước về mặt đối nội được quy định như nước được quy
huy quân đội, có và đối ngoại, không trong HP 1959. Các thành một chế độ
quyền ban hành sắc điều hành quản lý quyền mà HP 1980 riêng biệt như Hiến
lệnh có giá trị bằng đất nước quy định làm cho pháp 1959. Chủ tịch
đạo luật của Nhà - Báo cáo công tác Hội đồng NN ngày nước theo HP 1992
nước, không lệ và chịu trách nhiệm càng sát với người quy định tại điều
thuộc Nghị viện, có trước quốc hội dân hơn, lắng nghe 103 không mạnh mẽ
quyền yêu cầu Nghị người dân và để và quyền lực như
viện thảo luận và người dân tham vấn HP 1946. Nhưng so
biểu quyết lại dự và làm chủ. Dễ dàng với HP 1959 có
luật của Nghị viện giám sát hoạt động nhiều quyền hạn
đã thông qua, không của các cơ quan cầm hơn, mặc dù trong

36
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
phải chịu trách quyền khác để từ đó số đó chỉ mang tính
nhiệm nào trừ tội dễ bề quản lí đất chất thủ tục.( điều
phản quốc (điều 50). nước. 103*)
Chủ tịch nước có ( điều 100 )
quyền hạn rất lớn
như vậy là do tình
hình chính trị rối ren
của nước ta trong
giai đoạn này với
việc đa Đảng trong
Nghị viện, nên Chủ
tịch nước cần có
quyền hạn lớn để có
thể hạn chế, kiểm
soát Nghị viện.

7. SO SÁNH TÒA NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SOÁT

Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013

Tòa án Nhân dân * Cách thức tổ chức *Cách thức tổ chức xét *Cách thức tổ chức xét *Cách thức tổ chức xét *Cách thức tổ chức,
xét xử: Tòa án tối cao, xử:  Tòa án nhân dân xử:  xử: xét xử:
các tòa án phúc thẩm, tối cao nước Việt Nam Tòa án nhân dân tối Tòa án nhân dân tối Tòa án nhân dân tối
các tòa án đệ nhị và sơ dân chủ cộng hòa, các cao, các Tòa án nhân cao, các Tòa án nhân cao, Tòa án khác do luật
cấp => Tổ chức theo Tòa án nhân dân địa dân địa phương, các dân địa phương, các tòa quy định.
cấp xét xử, khu vực. phương, các Tòa án Tòa án quân sự án quân sự và các Toà => Tổ chức theo cấp xét
- Chế độ thẩm phán, quân sự => Tổ chức => Tổ chức theo cấp án khác do luật quy xử. 
thẩm pháp bổ nhiệm. theo cấp hành chính – hành chính – lãnh thổ. định. - Bỏ chức năng kiểm sát
lãnh thổ. - Chế độ thẩm phán bầu => Tổ chức theo cấp chung, thẩm pháp bổ
- Chế độ thẩm phán bầu hành chính – lãnh thổ. nhiệm.
- Bỏ chức năng kiểm sát

37
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
chung. Thẩm phán bổ
nhiệm.

*Nhiệm kì: 5 năm *Nhiệm kì: 5 năm *Nhiệm kì: 5 năm *Nhiệm kì: 5 năm

*Quy tắc xét xử: *Quy tắc xét xử:  *Quy tắc xét xử: *Quy tắc xét xử: *Nhiệm vụ, chức
 -Trong khi xử việc - Xét xử tuân theo quy Được phát triển và bổ  Tương tự như HP 1980 năng:
hình thì phải có phụ định của pháp luật. Khi sung thêm từ HP 1959 đã nêu rõ.  Bảo vệ công lý, bảo vệ
thẩm nhân dân để hoặc xét xử, hội thẩm nhân như:  quyền con người, bảo
tham gia ý kiến nếu là dân ngang quyền với - Thành lập tổ chức luật vệ chế độ XHCN, bảo
việc tiểu hình, hoặc thẩm phán sư để giúp bị cáo và các vệ lợi ích của NN,
cùng quyết định với - Việc xét xử ở TAND đương sự khác về mặt quyền và lợi ích hợp
thẩm phán nếu là việc đều công khai, trừ pháp lý (Nêu rõ vai trò pháp của cá nhân.
đại hình. trường hợp đặc biệt do trách nhiệm của tòa án ( Khoản 3, điều 102)
-Quốc dân thiểu số có luật quy định. Quyền trong việc đưa ra quyền
quyền dùng tiếng nói bào chữa của bị cáo lợi cho bị cáo trong lúc
của mình trước tòa án. được bảo đảm. xét xử).
-Các phiên tòa đều phải - Đảm bảo tiếng nói và - Các bản án và quyết
công khai, trừ trường chữ viết của dân tộc định của TAND có hiệu
hợp đặc biệt thiểu số trước tòa án lực pháp luật phải được
người bị cáo được các cơ quan NN. Các tổ
quyền tự bào chữa hoặc chức XH và mọi công
mượn luật sư dân tôn trọng, những
-Cấm không được tra người đơn vị sợ hữu
tấn, đánh đập, ngược phải chấp hành.
đãi những bị cáo và tội
nhân.
-Trong khi xét xử, các
viên thẩm phán chỉ tuân
theo pháp luật, các cơ
quan khác không được
can thiệp.

38
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Không có. -VKS lập ra có chức - VKS thực hiện hai - Viện kiểm sát thực
năng kiểm sát chung chức năng là kiểm hiện quyền công tố
và kiểm sát các hoạt sát việc tuân thủ và và kiểm sát các
Viện kiểm sát nhân động tư pháp Hiến pháp, pháp luật hoạt động tư pháp.
dân và thực hành quyền
công tố.

8. SO SÁNH TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG


Tiêu Chí Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013
Phân Cấp Hành Quy định tại điều Quy định tại điều Quy định tại điều Quy định tại điều Quy định tại điều
Chính thứ 57, Chương V thứ 78, ChươngVII thứ 113, Chương IX thứ 118, Chương IX thứ 110, Chương IX

Nước có ba bộ: Bắc, Nước chia thành Nước chia thành Nước chia thành Nước chia thành
Trung, Nam; tỉnh, khu tự trị, tỉnh, thành phố trực tỉnh, thành phố trực tỉnh, thành phố trực
Bộ chia thành tỉnh; thành phố trực thuộc thuộc trung ương và thuộc trung ương; thuộc trung ương;
trung ương; đơn vị hành chính
tương đương;

Tỉnh chia thành Tỉnh chia thành Tỉnh chia thành Tỉnh chia thành Tỉnh chia thành
huyện huyện, thị xã, thành huyện, thị xã, thành huyện, thị xã, thành huyện, thị xã và
phố thuộc tỉnh; phố thuộc tỉnh; phố thuộc tỉnh; thành phố thuộc
Thành phố trực Thành phố trực Thành phố trực tỉnh; thành phố trực
thuộc trung ương thuộc trung ương thuộc trung ương thuộc trung ương
chia thành khu phố chia thành quận, chia thành quận, chia thành quận,

39
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
ở nội thành (khu phố huyện, thị xã; huyện, thị xã; huyện, thị xã và đơn
ở nội thành chia vị hành chính tương
thành khối dân phố đương;
(sau đổi là tiểu
khu)), huyện ở ngoại
thành.

Huyện chia thành Huyện chia thành Huyện chia thành


xã. xã, thị trấn; xã, thị trấn; Huyện chia thành
Huyện chia thành
xã, thị trấn; xã, thị trấn; thành
Thị xã, thành phố phố trực thuộc tỉnh
Thị xã, thành phố thuộc tỉnh chia chia thành phường,
thuộc tỉnh chia thành phường và xã; xã; quận chia thành
thành phường và xã; phường.
Quận chia thành
Quận chia thành phường.
phường.
Đơn vị hành chính –
kinh tế đặc biệt do
Quốc hội thành lập.

Phân Cấp Chính Phân cấp chính Phân cấp chính Phân cấp chính Phân cấp chính Phân cấp chính
Quyền quyền hoàn chỉnh quyền chưa hoàn quyền hoàn chỉnh quyền hoàn chỉnh quyền hoàn chỉnh
chỉnh

Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân và Ủy ban hành và Ủy ban nhân dân và Ủy ban nhân dân (Điều 113) và Ủy
(Chương V) chính địa phương (Chương IX) (Chương IX) ban nhân dân (Điều
các cấp (Chương 114) (Chương IX)

40
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
VII)
Không phân biệt tổ Không phân biệt tổ Không phân biệt tổ Không phân biệt tổ Cấp chính quyền địa
chính quyền nông chính quyền nông chính quyền nông chính quyền nông phương gồm có Hội
thôn/ đô thị/ hải đảo thôn/ đô thị/ hải đảo thôn/ đô thị/ hải đảo thôn/ đô thị/ hải đảo đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù
Tổ chức chính
hợp với đặc điểm
quyền nông thôn/
nông thôn, đô thị,
đô thị/ hải đảo
hải đảo, đơn vị hành
chính - kinh tế đặc
biệt do luật định
(Điều 111, Chương
IX)
9. SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VẤN ĐỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP
a. Hiệu lực Hiến pháp:

 Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959 không có quy định về hiệu lực của Hiến pháp. 
 Hiến pháp năm 1980 lần đầu tiên quy định về hiệu lực của Hiến pháp với nội dung: “Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp”
(Điều 146, Hiến pháp 1980).
 Quy định này sau đó được nhắc lại trong Hiến pháp năm 1992 (Điều 1146, Hiến pháp 1992).
 Hiến pháp năm 2013: “Hiến pháp là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi
văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp” (Điều 119, Hiến pháp 2013).
 Nếu trong Hiến pháp năm 1980 và 1992 Hiến pháp được coi là “luật cơ bản của nhà nước” thì ở Hiến pháp năm 2013 đã ghi nhận
Hiến pháp là “luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (CHXHCN). 

41
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
=> Sự phát triển một bước lớn về nhận thức. 
=> “Hiến pháp là luật cơ bản của nước CHXHCN Việt Nam”: Hiến pháp là luật cơ bản không phải chỉ đối với Nhà nước mà còn đối
với toàn xã hội và các chủ thể trong đó. 
=> Hiệu lực pháp lý tối cao đối với không chỉ bộ máy nhà nước mà còn đối với bất kỳ người dân, tổ chức hay chủ thể nào trong xã
hội. Hiến pháp chứa đựng giá trị cao nhất, nền tảng nhất của cả quốc gia, dân tộc.
b. Vấn đề sửa đổi Hiến pháp:
 Hiến pháp năm 1946 – đã có quy định về thủ tục sửa đổi Hiến pháp, cho đến bây giờ vẫn được đánh giá là rất ưu việt: Do hai phần
ba tổng số nghị viên yêu cầu; Nghị viện bầu ra một ban dự thảo những điều thay đổi; Những điều thay đổi khi đã được Nghị viện
ưng chuẩn thì phải đưa ra toàn dân phúc quyết (Điều 70, Hiến pháp 1946).
 Hiến pháp năm 1959 không kế thừa mà quy định rất đơn giản: chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi Hiến pháp, việc sửa đổi phải
được ít nhất là hai phần ba tổng số ĐBQH biểu quyết tán thành (Điều 112, Hiến pháp 1959). 
Nguồn:
 Bảng so sánh 5 bảng Hiến Pháp https://www.academia.edu/35731639/B%E1%BA%A3ng_So_sanh_5_b%E1%BA%A3ng_Hi%E1%BA
%BFn_phap
 https://thukyphaply.com/so-sanh-cac-ban-hien-phap-cua-viet-nam-tu-truoc-den-nay/
 https://iluatsu.com/hien-phap/so-sanh-cac-ban-hien-phap-viet-nam/
 Hoàn cảnh ra đời và nội dung cơ bản của các bản Hiến pháp ở Việt Nam.
 https://sotuphap.backan.gov.vn/Pages/tin-tuc-su-kien-387/tin-tuc-hoat-dong-
417/hoc3a0n20ce1baa3nh20ra20c491e1bb9di20vc3a020ne1bb99i20dung20cc6a120be1ba-87d1e9b9a6179cb6.aspx Tóm tắt nội dung Hiến
pháp và những điểm mới trong Điều 10 Hiến pháp năm 2013

42
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
 http://www.vnpost.vn/vi-vn/bai-viet/chi-tiet/id/86246/key/tom-tat-noi-dung-hien-phap-va-nhung-diem-moi-trong-dieu-10-hien-phap-nam-
2013
 Hiến pháp năm 2013 và sự phát triển trong tư tưởng nhà nước pháp quyền về tính tối thượng của hiến pháp và thượng tôn pháp luật

 http://lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=210559)

THÀNH VIÊN
NHÓM 6
 Trần Lê Khả Minh
 Nguyễn Huỳnh Thùy Trân
 Đào Yến Thanh
 Nguyễn Hoàng Trúc Ngân
 Huỳnh Trần Bảo Trâm
 Hoàng Ngọc Thanh Tâm
 Phan Thanh Vân
BÀI TẬP MÔN LUẬT HIẾN PHÁP SO SÁNH
 Nguyễn Viết Bảo Phương 43

5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM  Võ Minh Nguyên

You might also like