Professional Documents
Culture Documents
tài liệu in 15 quyển 05,05
tài liệu in 15 quyển 05,05
TRÌNH BÀY
1-2
NỘI DUNG
1. Cơ chế tự chủ đối tài chính
2. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
3. Pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công và nghĩa vụ của
chủ tài khoản.
4. Hướng dẫn mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ phục vụ
hoạt động thường xuyên theo Thông tư 58/2016/TT-BTC.
5. Hướng dẫn và giải đáp Chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp mới ban hành theo Thông tư 107/2017/TT – BTC.
1-3
CHUYÊN ĐỀ 1
CƠ CHẾ TỰ CHỦ
I. CƠ CHẾ CỦA ĐẢNG
II. THỂ CHẾ CỦA NHÀ NƯỚC
II. CÁC NỘI DUNG CHÍNH
V. TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH
VII. TRÍCH NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Kết luận số 23-KL/TW ngày 29/5/2012 của Hội nghị lần thứ
năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về "Một số vấn
đề tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công
và định hướng cải cách đến năm 2020" đã chỉ rõ:
"Đối với khu vực sự nghiệp công, đẩy mạnh xã hội hóa, giao
thêm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, biên chế
và tiền lương cho các đơn vị, có lộ trình thích hợp tính đúng,
tính đủ chi phí trong giá dịch vụ phù hợp với khả năng chi trả
của người dân theo tinh thần của Bộ Chính trị (Khóa XI) về "Đổi
mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy
mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công".
Kết luận 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ bảy
Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI một số vấn đề tiếp tục
đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ
sở (sau đây gọi tắt là Kết luận số 64-KL/TW) đã chỉ đạo:
“Đổi mới mạnh mẽ tổ chức và cơ chế hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng tốt hơn các dịch vụ thiết yếu cho người dân,
nhất là các đối tượng chính sách xã hội, người nghèo. Nhà nước tăng
cường đầu tư cho các đơn vị sự nghiệp công lập ở vùng sâu, vùng xa,
địa bàn khó khăn. Tiếp tục đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với tăng cường chức năng
quản lý nhà nước. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thành lập các tổ
chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài Nhà nước trên
cơ sở các định mức, tiêu chuẩn, các quy định của pháp luật và sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan nhà nước và nhân dân”.
“Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công theo
ngành, lĩnh vực. Phân loại đơn vị sự nghiệp công để thực hiện các hình
thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, từng
bước cổ phần hóa, hợp tác công tư ...). Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị
sự nghiệp công lập có khả năng tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
(trường đại học, học viện, viện nghiên cứu, cơ sở dạy nghề, bệnh viện
...) theo hướng tiếp tục đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành
lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà
nước, nhất là lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế, khoa học. Tăng cường
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhân dân đối với hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập”.
“Hoàn thiện thể chế, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công lập. Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đầy đủ cho
các đơn vị sự nghiệp công lập về phạm vi hoạt động, tổ chức bộ máy, biên
chế, nhân sự và tài chính gắn với cơ chế đánh giá độc lập. Thực hiện xã hội
hoá tối đa các dịch vụ công, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đơn vị sự
nghiệp công lập và các đơn vị ngoài công lập tham gia cung cấp dịch vụ
công theo cơ chế thị trường”; “Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng,
hoàn thiện thể chế kiểm soát quyền lực, tinh giản bộ máy, biên chế, xây
dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ;
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống chính trị.
Đẩy mạnh việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang
mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên,
thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp. Các
đơn vị được Nhà nước giao vốn, tài sản để thực hiện cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công, từng bước tính đủ chi phí đầu vào (kể
cả khấu hao) để xác định giá dịch vụ. Các đơn vị đã bảo đảm
chi đầu tư và chi thường xuyên được quyền quyết định số
lượng người làm việc, tiền lương theo kết quả hoạt động,
được Nhà nước hỗ trợ về thuế, phí để tăng cường năng lực
tài chính và khả năng tự cân đối.
a) Đối với đơn vị SNCL lĩnh vực SNKT và SN khác: Các đơn vị đã được giao
quyền tự chủ theo Nghị định 43 theo giai đoạn 2015-2017, chuyển sang
thực hiện theo quy định tại NĐ 141 và Thông tư hướng dẫn NĐ 141 từ
năm 2017.
…..
Tổng nguồn tài chính chi thường xuyên bao gồm các
nguồn: (1) thu từ hoạt động DVSNC; (2) NSNN đặt hàng, giao
n/vụ cung cấp DVSNC theo giá tính đủ hoặc chưa tính đủ chi
phí; (3) thu phí được để lại và (4) thu từ hoạt động khác.
Tổng số chi thường xuyên: (1) Chi tiền lương và các khoản
phụ cấp do NN quy định đối với ĐVSNC;(2) Chi hoạt động
chuyên môn cung cấp DVSN công;(3) Chi quản lý;(4) Chi phí
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo K2 Đ 5 NĐ 120 (5)
Chi trích KHTSCĐ và (6) Chi thường xuyên khác nếu có).
Ví dụ:
Nguồn tài chính chi Chi thường xuyên Xác định mức độ tự bảo
thường xuyên đảm chi thường xuyên
1. Nguồn thu hoạt động dịch 1. Chi hoạt động dịch vụ: 1. Tổng nguồn tài chính:
vụ: 500 triệu đồng; 480 triệu đồng; 2.000 triệu đồng
2. Nguồn NSNN đặt hàng 2. Chi từ nguồn NSNN đặt 2. Tổng chi thường xuyên:
(giá tính đủ chi phí, không hàng (giá tính đủ chi phí, 1.830 triệu đồng
bao gồm chi khấu hao tài không bao gồm chi khấu hao
sản cố định): 800 triệu đồng; tài sản cố định): 750 triệu
đồng;
3. Nguồn thu khác: 700 triệu 3. Chi hoạt động khác: 600 3. Mức độ phân loại = 2.000
đồng; triệu đồng triệu đồng/1.830 triệu đồng
x 100% = 109% (lớn hơn
100%)
Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo giá tính đủ chi phí (chưa bao
gồm khấu hao tài sản cố định) + mức tự bảo đảm chi thường xuyên > 100%;
Xác định phân loại là đơn vị SNCL loại 2 (tự bảo đảm chi thường xuyên)
25
Ví dụ:
Nguồn tài chính chi Chi thường xuyên Xác định mức độ tự bảo
thường xuyên đảm chi thường xuyên
1. Nguồn phí để lại chi theo 1. Chi trực tiếp hoạt động, 1. Tổng nguồn tài chính chi
quy định: 800 triệu đồng; dịch vụ thu phí: 1.200 triệu thường xuyên: 1.030 triệu
đồng; đồng;
2. Nguồn thu khác: 230 triệu 2. Chi hoạt động khác: 190 2. Tổng chi thường xuyên:
đồng. triệu đồng. 1.390 triệu đồng;
3. Mức độ phân loại = 1.030
triệu đồng/1.390 triệu đồng
x 100% = 74% (trong
khoảng lớn hơn 10% và nhỏ
hơn 100%)
Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên từ
nguồn thu phí để lại chi + mức tự bảo đảm chi thường xuyên < 100%
Xác định phân loại là đơn vị SNCL loại 3 (tự bảo đảm một phần chi thường xuyên)
26
gra
mTự chủ chuyên
môn, nhiệm vụ
1 3 chủ Nhân4 sự,
Tự
bộ máy tổ chức
Tự chủ
tài chính
27
a) Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ: Đơn vị được quyết định các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của đơn vị, kế
hoạch của cơ quan cấp trên giao, đảm bảo chất lượng, tiến độ;
tham dự đấu thầu các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công được cấp có thẩm quyền
giao; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để cung ứng
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của
pháp luật...
b) Tự chủ về tổ chức bộ máy: Đơn vị được quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị không thuộc cơ cấu tổ chức
các đơn vị cấu thành theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền, khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy
định của pháp luật; xây dựng phương án sắp xếp lại các đơn vị
cấu thành trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Đối với một số định mức, tiêu chuẩn quy định mang tính chất
chung cho các CQNN, ĐVSN công lập, các đơn vị phải thực hiện
như: tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; nhà làm việc; trang
bị điện thoại; chế độ công tác phí nước ngoài; tiếp khách nước
ngoài, hội thảo quốc tế.
- Các đơn vị nhóm 1 căn cứ nhu cầu đầu tư và khả năng cân đối
các nguồn tài chính, đơn vị chủ động xây dựng danh mục các
DAĐT, báo cáo cơ quan có TQ phê duyệt. Trên cơ sở danh mục
DAĐT đã được phê duyệt, đơn vị quyết định DAĐT (về quy mô,
PAXD, tổng mức vốn, nguồn vốn, phân kỳ thời gian triển khai
theo quy định của PL về đầu tư).
- ĐVSN nhóm 1 được vay vốn tín dụng ưu đãi của NN hoặc được
hỗ trợ lãi suất cho các DAĐT sử dụng vốn vay của các TCTD. Căn
cứ yêu cầu phát triển của đơn vị, NN xem xét bố trí vốn cho các
DAĐT đang triển khai, các DAĐT khác theo QĐ của cấp có TQ.
+ Căn cứ lộ trình tính giá DVSN công quy định tại Điều 10 NĐ
141 và trong phạm vi dự toán chi NSNN được cấp có TQ giao,
các Bộ, CQTW hoặc cơ quan cấp dưới theo phân cấp (đối với các
ĐVTT TW), UBND các cấp hoặc cơ quan cấp dưới theo phân cấp
(đối với các ĐVTT ĐP) phân bổ và giao dự toán kinh phí ngân
sách đặt hàng cung cấp DVSN công sử dụng NSNN cho các đơn
vị, đồng thời quyết định đặt hàng cho đơn vị cung cấp DVSN
công, chi tiết theo từng danh mục DVSN công theo QĐ của cấp
có TQ quy định; chi tiết theo số lượng, khối lượng, đơn giá DVSN
công được cấp có TQ ban hành, kinh phí và các nội dung khác.
+ TH cơ quan có TQ chưa ban hành danh mục DVSN công sử
dụng NSNN hoặc đã được cấp có TQ ban hành, nhưng chưa có
ĐMKTKT và chưa có đơn giá được phê duyệt; các Bộ, CQTW,
UBND các cấp hoặc cơ quan cấp dưới theo phân cấp phân bổ và
giao dự toán nhiệm vụ và kinh phí cho đơn vị theo số lượng, khối
lượng DVSN công và dự toán theo chế độ quy định hiện hành
như kinh phí nhiệm vụ chi không thường xuyên.
c) Phân bổ và giao dự toán kinh phí chi thường xuyên năm đầu
ổn định giao tự chủ cho các đơn vị từ nguồn thu phí được để lại
chi theo pháp luật phí và lệ phí, bằng mức kinh phí chi TX theo
phương án tự chủ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự toán các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định giao bằng
mức chi TX năm trước liền kề và kinh phí tăng thêm nếu có (do
tăng chế độ tiền lương, nhiệm vụ tăng thêm theo QĐ của cấp có
TQ) hoặc trừ kinh phí giảm theo quy định của cấp có TQ nếu có
(do giảm nhiệm vụ, giảm khác) trong phạm vi nguồn thu phí
được đểlại chi theo quy định.
- TH đơn vị tự bảo đảm một phần chi TX từ nguồn thu phí
(không có nguồn thu hoạt động DVSN công, dịch vụ khác): Phân
bổ và giao cả phần kinh phí NSNN hỗ trợ do nguồn thu phí được
để lại chi theo quy định không bảo đảm đủ chi TX (nếu có).
- Đối với kinh phí Nhà nước đặt hàng, giao nh/vụ cung cấp
DVSN công: Khi kết thúc đặt hàng, giao nh/vụ, cơ quan quản lý
cấp trên nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu hoặc không
thực hiện đủ theo SL, khối lượng dịch vụ công được đặt hàng,
giao nh/vụ, mà nh/vụ đó không thực hiện tiếp năm sau hoặc vì
lý do khách quan phải dừng thực hiện, kinh phí còn dư đơn vị
hủy dự toán hoặc nộp trả NSNN, không chuyển sang năm sau
để sử dụng cho nh/vụ khác.
b) Hạch toán kế toán: thực hiện hạch toán thu, chi theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục chi của MLNS theo quy định hiện
hành.
c) Quyết toán thu, chi: Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị thực
hiện khóa sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán NSNN năm gửi cơ
quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của
Luật NSNN và các văn bản hiện hành.
a) Đơn vị xây dựng phương án TCTC; lập dự toán thu, chi năm
đầu thời kỳ ổn định theo quy định tại Điều 17 Thông tư 145 và
đề xuất phân loại mức độ TCTC của đơn vị phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao cung cấp DVSN
công, phục vụ quản lý nhà nước và điều kiện thực tế của đơn vị,
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (theo Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Thông tư 145).
b) Căn cứ phương án TCTC do đơn vị đề xuất, cơ quan quản lý
cấp trên tổng hợp phương án phân loại mức độ TCTT của các
ĐVTT và dự toán thu, chi của các đơn vị, gửi cơ quan tài chính
cùng cấp để thẩm định:
- Nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều 5 NĐ 120.
d) Giao dự toán thu, chi thường xuyên hai 2 năm tiếp theo của
thời kỳ ổn định: CQCQ quyết định giao dự toán thu, chi ngân
sách cho các đơn vị theo quy định tại Điều 18 Thông tư 145.
Trong đó, đối với dự toán kinh phí Nhà nước đặt hàng, giao
nh/vụ cung cấp DVSN công sử dụng NSNN theo SL. KL, đơn giá
DVSN công được cấp có TQ ban hành hoặc dự toán chi theo chế
độ quy định hiện hành, trong phạm vi dự toán chi NSNN được
cấp có TQ giao.
đ) Khi rà soát PATC, TH đơn vị không có nguồn thu để bảo đảm
chi TX, các Bộ, CQTW và UBND cấp tỉnh sắp xếp tổ chức lại, giải
thể các đơn vị hoặc chuyển đổi các đơn vị sang đơn vị ngoài
công lập, doanh nghiệp theo quy định.
e) Việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị được ổn định
trong thời gian 3 năm. Năm cuối của thời kỳ ổn định, các đơn vị
báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ
trong 3 năm và xây dựng PATC của thời kỳ ổn định tiếp theo,
gửi CQQL cấp trên xem xét cùng với thời gian lập dự toán ngân
sách của năm kế hoạch.
Trường hợp đơn vị có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc có
biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự đảm bảo kinh
phí chi TX, đơn vị xây dựng PATC về tài chính theo quy định để
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt (trừ đơn vị nhóm 1
và nhóm 2 không được điều chỉnh sang đơn vị nhóm 3 và nhóm
4 theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định 141).
- Đơn vị thực hiện chế độ tự chủ định kỳ hàng năm phải báo cáo
về kết quả thực hiện chế độ tự chủ cho CQCQ cấp trên để tổng
hợp trước ngày 28 tháng 2 năm sau (theo Phụ lục số 5 Thông tư
145).
- Đối với đơn vị khác trực thuộc địa phương quản lý, định kỳ
hàng năm phải báo cáo CQCQ cấp trên để tổng hợp về kết quả
thực hiện chế độ tự chủ và báo cáo gửi Sở Tài chính trước ngày
28 tháng 2 năm sau để tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh.
- Các Bộ, CQTW, UBND cấp tỉnh định kỳ hàng năm tổ chức đánh
giá về tình hình triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị SN
công lập, gửi báo cáo về Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 3 của
năm sau (theo Phụ lục số 6 Thông tư 145).
1. Các cơ quan hành chính được cấp có TQ cho phép thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính như ĐVSN công lập nhóm 1, nhóm 2;
Các ĐVSN nhóm 1, nhóm 2, các cơ sở giáo dục đại học công lập
thực hiện tự chủ theo Nghị quyết số 77/NQ-CP: Đơn vị được
quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện
cải cách tiền lương và tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ
nguồn thu của đơn vị, bao gồm cả nguồn thực hiện CCTL đến
hết năm 2017 chưa sử dụng (nếu có).
2.Đối với cơ quan hành chính: sử dụng tối thiểu 40% số thu phí
(thuộc danh mục phí theo quy định) được để lại theo chế độ.
3. Các đơn vị sự nghiệp nhóm 3 nhóm 4:
- Đối với số thu phí: 40% số thu để thực hiện CCTL được tính
trên số thu được để lại theo chế độ sau khi loại trừ các chi phí
trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí theo quy định
(không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong
TH đã được NSNN bảo đảm chi phí cho hoạt động thu)
- Đối với số thu học phí chính quy tại các cơ sở GDĐT: 40% số
thu để thực hiện CCTL được tính trên toàn bộ số thu học phí
(gồm cả kinh phí được NSNN cấp bù học phí).
- Đối với số thu từ việc cung cấp dịch vụ KB, CB, y tế DP và dịch
vụ y tế khác của các cơ sở y tế công lập: sử dụng tối thiểu 35%
số thu sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá
dịch vụ theo quy định (chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa
chất, VTTT, VTTH trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện,
nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, VSMT; CFDTBDTB, mua thay
thế CCDC và chi phí tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá).
- Đối với số thu dịch vụ, các hoạt động LDLK và các khoản thu
khác (bao gồm cả dịch vụ đào tạo): 40% số thu từ các hoạt
động trên sau khi loại trừ các chi phí trực tiếp đã tính vào giá
dịch vụ cho các hoạt động này và các khoản nộp NSNN theo quy
định.
CHUYÊN ĐỀ 2
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
76
77
78
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng thực hiện
2. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Mục đích xây dựng
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ
trưởng đơn vị,
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
- Là căn cứ để Kho bạc Nhà nước quản lý, kiểm soát thanh toán các khoản
chi tiêu của đơn vị qua Kho bạc Nhà nước và để các cơ quan quản lý cấp
trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo dõi, kiểm
tra theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Công bằng trong đơn vị; khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và
giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
79
80
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 5. Các căn cứ xây dựng
1. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
3. Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ
4. .....
81
83
84
85
87
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy chế chi tiêu nội bộ thực hành tiết kiệm chi NSNN hàng
năm của đơn vị sự nghiệp có thu ……đã được thông qua trước Đại hội
toàn thể cán bộ viên chức trong cơ quan ngày
.........tháng.... năm....và được x% số CBCC có mặt nhất trí.
Toàn thể cán bộ, CCVC cơ quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh
những quy định trong Quy chế này trên tinh thần sử dụng kinh phí tiết
kiệm, có hiệu qủa.
Điều 9. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điểm chưa phù hợp
hoặc có vấn đề phát sinh do hướng dẫn chỉ đạo thay đổi của cơ quan
quản lý tài chính cấp trên, sẽ được điều chỉnh bổ sung kịp thời .
88
CHUYÊN ĐỀ 3
LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN LUẬT
89
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017.
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc.
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ xe ô tô.
Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài
sản công.
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Thông tư số 37/2018/TT-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao TSCĐ.
www.themegallery.com
91
BỐ CỤC CỦA
LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG
Chương I. Quy định chung
Chương II. Nội dung quản lý nhà nước về tài sản công và nhiệm vụ, quyền hạn
của các cơ quan nhà nước đối với tài sản công
Chương III. Quản lý, sử dụng TSC tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
Chương IV. Chế độ quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
Chương V. Chế độ quản lý, sử dụng tài sản công tại doanh nghiệp
Chương VI. Chế độ quản lý, sử dụng tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước và
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Chương VII. Chế độ quản lý, sử dụng, khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai, tài
nguyên
Chương VIII. Hệ thống thông tin về TSC và CSDL quốc gia về TSC
Chương IX. Dịch vụ về tài sản công
Chương X. Điều khoản thi hành
92
1 ĐVSNCL không được sử dụng TSC để thế chấp hoặc thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự khác trong các trường hợp:
(1) Tài sản công do Nhà nước giao;
(2) Tài sản công được đầu tư xây dựng, mua sắm từ ngân sách nhà nước;
(3) Quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất được sử dụng vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà tiền thuê đất đã trả một lần cho cả thời gian thuê
không có nguồn gốc từ NSNN sau khi được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương cho
phép đối với ĐVSNCL thuộc trung ương quản lý, Chủ tịch UBND cấp tỉnh cho phép đối
với ĐVSNCL thuộc địa phương quản lý.
2 Bỏ quy định về việc xác định lại giá trị tài sản để giao cho ĐVSNCL quản lý theo cơ chế
giao vốn cho doanh nghiệp
3 Không bố trí vốn đầu tư công, NSNN để ĐTXD mới, mua sắm tài sản chỉ sử dụng vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
4 Bổ sung quy định về xử lý TSC khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ĐVSNCL thành
doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đổi mới ĐVSNCL trong thời gian tới
3. Quyền, nghĩa vụ của người đứng đầu đơn vị được giao quản
lý, sử dụng TSC;
97
4. TSC phục vụ công tác quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm
quốc phòng, an ninh của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, công năng, đối tượng, tiêu
chuẩn, định mức, chế độ theo quy định của pháp luật.
5. Việc khai thác nguồn lực tài chính từ TSC phải tuân theo cơ chế
thị trường, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
6. Việc quản lý, sử dụng TSC phải được thực hiện công khai, minh
bạch, bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống
tham nhũng.
7. Việc quản lý, sử dụng TSC được giám sát, thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh
a) Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được Nhà nước giao;
b) Giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công được
giao quản lý, sử dụng;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan, người có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công;
d) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
103
104
Thẩm quyền
5. Xử lý 2. Quản lý
TSC vận hành
108
109
110
ĐTXD CƠ SỞ HĐSN
Điều kiện ĐTXD cơ sở HĐSN:
a) Chưa có cơ sở hoạt động sự nghiệp hoặc cơ sở hoạt
động sự nghiệp hiện có còn thiếu diện tích so với tiêu
chuẩn, định mức;
b) Nhà nước không có tài sản để giao và không thuộc
trường hợp thuê cơ sở hoạt động sự nghiệp.
ĐTXD CƠ SỞ HĐSN
2. Việc đầu tư xây dựng CSHĐSN được TH theo quy
định của PL về đầu tư công, pháp luật về XD và
pháp luật có liên quan.
3. Không bố trí vốn đầu tư công, NSNN để ĐTXD
mới tài sản chỉ sử dụng vào mục đích kinh doanh,
cho thuê, liên doanh, liên kết.
4. Việc ĐT CSHĐSN theo hình thức đối tác công tư
được thực hiện theo quy định áp dụng đối với đầu tư
xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước
Chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định
mức;
NN không có tài sản để giao và không thuộc trường hợp thuê,
khoán kinh phí sử dụng tài sản.
KHÔNG BỐ TRÍ NSNN để mua sắm TSC chỉ sử dụng vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
- Thủ tục quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập như CQNN (khoản 2, 3 và 4 Điều 4
Nghị định 151/2017/NĐ-CP)
- Nguồn kinh phí thuê tài sản được sử dụng từ nguồn kinh
phí được phép sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập
1
Quản lý vận hành
TSC
2 Sử dụng TSC
121
125
ĐVSNCL được SD TSC vào MĐ KD, cho thuê trong các TH:
- TS chưa sử dụng hết công suất;
- TS được ĐTXD, MS theo DA được CQ, người có TQ phê duyệt
để phục vụ HĐ KD, cho thuê mà không do NSNN đầu tư.
ĐVSNCL được SD TSC vào MĐ LD,LK trong các TH:
- TS chưa sử dụng hết công suất;
- TS được ĐT, MS theo DA được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt để phục vụ hoạt động liên doanh, liên kết mà không
do NSNN đầu tư;
- Việc SD TS để LD,LK đem lại hiệu quả cao hơn trong việc cung
cấp dịch vụ công theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
131
132
CQ ĐƯỢC GIAO NV QL TSC XEM XÉT CHO Ý KIẾN THẨM ĐINH <= 30 NGÀY
(ĐP: SỞ TÀI CHÍNH)
134
135
136
137
BỘ TÀI CHÍNH/ UBND TỈNH LẤY Ý KIẾN BTC/ HĐND TỈNH <= 30 NGÀY
BT, TTCQTW phê duyệt đề án sau khi có ý kiến bằng văn bản
của BTC; CT UBND cấp tỉnh sau khi có ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân cùng cấp.
139
140
141
142
3. Việc đánh giá lại GT TSC được TH theo quy định của Luật này,
pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
4. ĐVSNCL được giao QL,SD TSC có trách nhiệm kiểm kê TS vào
cuối kỳ kế toán năm và kiểm kê theo quyết định kiểm kê, đánh giá lại
tài sản công của TTCP, xác định TS thừa, thiếu và nguyên nhân để
xử lý theo quy định của pháp luật; thực hiện báo cáo tình hình QL,SD
TSC
149
Thanh lý TSC
1 Trường hợp áp dụng: 3 trường hợp
a) Tài sản công hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý
b) Tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa
được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30%
nguyên giá tài sản).
c) Nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2 Hình thức thanh lý
- Phá dỡ, hủy bỏ.
- Bán.
3 Thẩm quyền quyết định
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm
quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của Bộ, cơ quan trung ương;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
công tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
150
Thanh lý TSC
4 Trình tự, thủ tục thanh lý:
Lưu ý: Văn bản của cơ quan chuyên môn chỉ áp dụng đối với nhà, đất bị hư
hỏng mà không thể sửa chữa được (về tình trạng TS và khả năng sửa chữa).
5 Tổ chức thanh lý:
a) Phá dỡ, hủy bỏ:
- Cơ quan có tài sản thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện
- Nhà, công trình xây dựng, TS khác gắn liền với đất có nguyên giá từ 10 tỷ đồng
trở lên đấu thầu hoặc đấu giá
b) Bán thanh lý:
- Đấu giá
- Niêm yết giá: TS có NG dưới 500 triệu đồng và giá trị đánh giá lại từ 10- <50
triệu đồng; vật tư thu hồi có giá trị từ 10- <50 triệu đồng
- Bán chỉ định: TS có NG dưới 500 triệu đồng và giá trị đánh giá lại dưới 10 triệu 151
đồng; vật tư thu hồi có giá trị dưới 10 triệu đồng
Ghi chú: Điểm g là hệ quả của các điểm khác (có trụ sở mới phải giao lại trụ sở cũ,
thay thế do yêu cầu đổi mới kỹ thuật…). Khi đó nếu tự nguyện trả lại thì áp dụng thủ
tục thu hồi trong trường hợp tự nguyện trả lại, nếu để các cơ quan khác phát hiện thì
áp dụng thủ tục thu hồi trong trường hợp khác. 152
CQ quản lý TSC
Trình tự, thủ tục thu hồi trong các trường hợp tại điểm a, b, c, d, đ và e
khoản 1 Điều 41 Luật QL SD TSC
CQ, người có
CQ thanh tra,
thẩm quyền CQ quản lý TSC
kiểm tra
quyết định
Trình tự, thủ tục thu hồi trong các trường hợp khác thực hiện theo quy
định của pháp luật có liên quan
153
THU HỒI
Xử lý tài sản sau thu hồi:
• Giao/ điều chuyển/ bán/ thanh lý/ tiêu hủy/ hình thức khác
• Đưa vào khai thác tạm thời
Nguồn kinh phí bàn giao, tiếp nhận và xử lý tài sản thu hồi:
• Do cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao hoặc nhận điều chuyển tài sản chi trả trong
trường hợp áp dụng hình thức giao, điều chuyển tài sản;
• Thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định này trong trường hợp áp dụng hình
thức bán, thanh lý tài sản;
• Do cơ quan nhà nước có tài sản bị thu hồi chi trảtừ nguồn kinh phí được phép sử
dụng của cơ quan trong trường hợp áp dụng hình thức tiêu hủy tài sản;
• Thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan trong trường hợp áp dụng hình
thức xử lý khác.
• Đối với tài sản thu hồi được đưa vào khai thác, chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản thu
hồi và chi phí khai thác tài sản thu hồi được sử dụng từ nguồn thu được từ việc khai
thác tài sản bị thu hồi.
154
3 Không thanh toán giá trị tài sản trong trường hợp điều chuyển
155
156
b) Trường hợp thay đổi CQNN được giao quản lý, sử dụng TSC:
Theo thủ tục xử lý TSC
157
Bán TSC
1 Trường hợp áp dụng: 4 trường hợp
158
Bán TSC
3 Thẩm quyền quyết định
- Thủ tướng Chính phủ: Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước thuộc
trung ương quản lý có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 tỷ đồng trở lên
- Bộ trưởng Bộ Tài chính: Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước thuộc
trung ương quản lý có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 tỷ đồng
- Bộ trưởng: TSC không phải trụ sở làm việc thuộc phạm vi quản lý
- HĐND cấp tỉnh: quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định bán
TSC thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Lưu ý: Phân cấp bán trụ sở làm việc cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh
(trường hợp HĐND cấp tỉnh phân cấp).
4 Trình tự, thủ tục bán TSC:
159
160
161
• Xác định giá niêm yết: Như trường hợp đấu giá.
• Những người không được tham gia: 3 nhóm.
• Trình tự, thủ tục bán qua Hệ thống giao dịch điện tử
về tài sản công.
• Trình tự, thủ tục bán không qua Hệ thống giao dịch
điện tử về tài sản công.
• Nộp tiền: Như t/hợp đấu giá.
• Xuất hóa đơn; bàn giao tài sản
• Điều chỉnh giá bán trong trường hợp không có người
đăng ký mua
162
• Xác định giá bán chỉ định: Như t/hợp bán đấu giá.
• Những người không được tham gia: Như t/hợp bán niêm
yết.
• Nộp tiền: Như t/hợp đấu giá.
• Xuất hóa đơn; bàn giao tài sản.
163
• Được thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ
• Phạm vi tài sản công sử dụng để thanh toán rộng hơn
quy định hiện hành
164
Lưu ý: Cơ quan tổ chức tiêu hủy không nhất thiết phải là cơ quan có TSC
165
166
a) Số còn lại = Tổng thu – (Chi phí + Trả nợ vốn vay, vốn huy động +
Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước)
* Đơn vị loại 4: Quản lý, sử dụng như CQNN
* Đơn vị loại 1, 2, 3: Số còn lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp
b) Số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tùy hình thức
thuê đất và nguồn vốn sử dụng để nộp tiền thuê đất
- Như cơ quan nhà nước
- Bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
167
168
169
Chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định là tài
sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân thực hiện theo quy định riêng của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thực hiện theo quy định riêng
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
170
Tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản
lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
171
Căn cứ đặc điểm tài sản sử dụng thực tế của ngành, lĩnh vực,
địa phương và yêu cầu quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng CQTW,
UBND cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản chưa đủ các tiêu chuẩn
trên được quản lý như TSCĐ đối với: (i) TS có NG từ 5 triệu đến
dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên: (ii) TS
là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có NG từ 10 triệu đồng trở lên.
Đối với TSCĐ phải trích khấu hao toàn bộ được áp dụng theo tiêu
chuẩn TSCĐ của doanh nghiệp. 172
173
174
Các khoản
Chi phí vận Các khoản thuế (không
Giá trị chiết khấu Các khoản
Nguyên chuyển, bốc dỡ, bao gồm các khoản thuế
ghi thương mại thu hồi về Chi phí
giá tài sản chi phí sửa chữa, được hoàn lại); các
= trên - hoặc giảm giá + - sản phẩm, + + khác
cố định do cải tạo, nâng khoản phí, lệ phí theo
hóa hoặc phạt phế liệu do (nếu có)
mua sắm cấp, chi phí lắp quy định của pháp luật
đơn người bán (nếu chạy thử
đặt, chạy thử về phí và lệ phí
có)
175
a) Trường hợp tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng chưa phê duyệt quyết toán thì nguyên
giá ghi sổ kế toán là nguyên giá tạm tính được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: (i) Giá trị đề
nghị quyết toán; (ii) Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B; (iii) Giá trị dự toán Dự
án đã được phê duyệt.
Khi được phê duyệt quyết toán, thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế
toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt; xác định lại các chỉ tiêu giá trị còn lại, số hao
mòn luỹ kế của TSCĐ để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán theo quy định.
b) Trường hợp dự án bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (đối tượng ghi sổ kế toán tài sản cố
định) khác nhau nhưng không dự toán, quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực
hiện phân bổ giá trị dự toán, quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho
từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán theo tiêu chí cho phù hợp (diện tích xây dựng, số
lượng, giá trị dự toán chi tiết của từng tài sản, hạng mục).
176
177
Các
Nguyên Chi phí vận Các khoản thuế
Giá trị khoản
giá tài sản chuyển, bốc (không bao gồm các Chi
của tài thu hồi
cố định dỡ, chi phí khoản thuế được phí
sản được về sản
được tặng = + sửa chữa, cải - + hoàn lại); các khoản + khác
tặng cho, phẩm,
cho, tạo, nâng cấp, phí, lệ phí theo quy (nếu
khuyến phế liệu
khuyến chi phí lắp định của pháp luật có)
mại do chạy
mại đặt, chạy thử về phí và lệ phí
thử
178
Giá trị ghi trên Biên bản kiểm kê là giá trị còn lại của TSCĐ khi kiểm kê
phát hiện thừa theo đánh giá lại tại thời điểm kiểm kê (do cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp kiểm kê phát hiện thừa tài sản thưc hiện đánh giá lại).
179
180
181
182
Số hao mòn tài sản cố Số hao mòn tài sản cố Số hao mòn tài sản Số hao mòn tài sản cố
định lũy kế tính đến định đã tính đến năm cố định tăng trong định giảm trong năm
năm (n) (n-1) năm (n) (n)
TSCĐ có thay đổi NG thì căn cứ chỉ tiêu NG, GTCL của TSCĐ sau khi xác
định lại và tỷ lệ hao mòn theo quy định để xác định mức hao mòn.
TSCĐ tiếp nhận từ việc bàn giao, chia tách, sát nhập, giải thể thì xác định
mức hao mòn hàng năm tại CQ, TC, ĐV, DN tiếp nhận theo NG và tỷ lệ hao
mòn đã xác định lại.
Số hao mòn TSCĐ cho năm cuối cùng thuộc thời gian sử dụng của TSCĐ
là hiệu số giữa NG và số hao mòn lũy kế.
185
187
CHUYÊN ĐỀ
Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (sau
đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi sử dụng vốn nhà nước để mua sắm
tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, gồm:
a) Nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong
dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị (bao gồm cả
nguồn bổ sung trong năm);
b) Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án
đầu tư;
c) Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý
(nếu có);
d) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
2. Nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, gồm:
đ) Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí;
e) Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Nguồn Quỹ Bảo hiểm y tế;
h) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
1. Nội dung chi phí trong hoạt động lựa chọn nhà thầu, gồm:
a) Chi thuê tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, tổ chức đấu
thầu;
b) Chi đăng tin mời thầu (nếu có);
c) Chi thuê thẩm định (nếu có);
d) Chi cho hoạt động của tổ chuyên gia;
đ) Chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu (nếu có);
e) Các nội dung chi khác phục vụ cho lựa chọn nhà thầu.
4. Biên lai: Sử dụng biên lai thu tiền (Mẫu C38-BB) theo Quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế
độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
5. Hạch toán: Do Khoản thu từ hoạt động đấu thầu không thuộc ngân
sách nhà nước nên không hạch toán vào ngân sách nhà nước; các cơ
quan, đơn vị phản ánh Khoản thu, chi từ hoạt động đấu thầu vào
nguồn thu khác và tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán hàng
năm của cơ quan, đơn vị.
6. Nguồn kinh phí bảo đảm cho quá trình đấu thầu:
Cơ quan, đơn vị khi tổ chức mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ được
sử dụng nguồn kinh phí thu từ hoạt động đấu thầu để chi phí cho quá
trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu.
Trường hợp nguồn kinh phí nêu trên không đảm bảo để chi
cho quá trình đấu thầu thì cơ quan, đơn vị được phép sử dụng
nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị
mình để bù đắp;
Trường hợp còn dư, được bổ sung vào kinh phí hoạt động
của cơ quan, đơn vị.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền
quyết định mua sắm tài sản nhà nước tại cơ quan nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Thủ trưởng đơn vị dự toán các cấp quyết định việc mua
sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đối với nội dung, danh Mục dự
toán mua sắm có giá trị thuộc phạm vi được cơ quan có thẩm
quyền phân cấp; đồng thời được quyết định mua sắm các
nội dung, danh mục dự toán mua sắm có giá trị không
quá 100 triệu đồng trong phạm vi dự toán đã được cơ
quan có thẩm quyền giao.
Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp tỉnh thì Sở Tài chính chịu
trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch LCNT;
Đối với các gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ mà Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm quyết
định việc mua sắm thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định
cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch
LCNT
Bên mời thầu quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ
thẩm định HSMT, HSYC, KQLCNT
(Thủ trưởng đơn vị thành lập tổ thẩm định/ hoặc thuê thẩm định)
Yêu cầu đối với thành viên tham gia tổ thẩm định
a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động
đấu thầu[1] theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
c) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công việc
được phân công; trường hợp đối với gói thầu được thực hiện ở vùng
sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 01 năm;
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đối với gói thầu được tổ
chức đấu thầu quốc tế;
đ) Không trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy
định;
e) Có bản cam kết.
4. Có nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
5. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
6. Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm
định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định
giá hoặc các báo giá của các nhà cung cấp (nếu có).
9 Ký Quyết định phê duyệt KH LCNT (mẫu Người có thẩm Tối đa 5 ngày làm việc kể từ
TT10) quyền ngày nhận được BC thẩm định
10 Đăng tải KH LCNT trên hệ thống mạng đấu BP chức năng <= 7 ngày làm việc kể từ ngày
thầu quốc gia QĐ PD KH LCNT được ban hành
220
Trường hợp áp dụng hình thức này được quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 15 và Khoản 2, Điều 15 (Gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa,
dịch vụ thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá trị gói
thầu 50 triệu < <= 100 triệu đồng)
4 Đăng tải KQ LCNT trên hệ thống BP chức năng; Trong vòng 7 ngày làm việc
mạng đấu thầu quốc gia kể từ ngày QĐ phê duyệt KQ
LCNT được ban hành
5 Ký hợp đồng Người có thẩm quyền Lưu ý đối với gói thầu quy
định tại điểm a khoản 1 điều
Nhà thầu được chỉ
15 TT 58 thì từ khi giao thầu
định thầu. đến khi ký hợp đồng không
quá 15 ngày.
222
Các gói thầu quy định tại Điều 15 Thông tư 58 (trừ gói thầu quy định tại
Điểm a Khoản 1 và Khoản 2)
2 Ký quyết định thành lập tổ thẩm định HSYC Người có thẩm
(nếu có) quyền
3 Lập báo cáo thẩm định HSYC (Mẫu 03- TT Tổ thẩm định/ hoặc Tối đa 20 ngày
19/2015) đơn vị tư vấn được kể từ khi nhận
thuê đủ hồ sơ
4 Ký Quyết định phê duyệt HSYC Người có thẩm Tối đa 10 ngày
quyền
8 Lập báo cáo kết quả đánh giá HSĐX Tổ chuyên gia Tối đa 30 ngày
9 Ký QĐ thành lập tổ chuyên gia/ hoặc ký hợp đồng Người có thẩm quyền
thuê thẩm định KQ LCNT
10 Lập báo cáo thẩm định KQ LCNT Tổ chuyên gia/ hoặc đơn Tối đa 20 ngày
vị được thuê thẩm định
14 Đăng tải KQ LCNT trên hệ thống mạng đấu thầu BP chức năng Trong vòng 7 ngày
quốc gia làm việc kể từ ngày
QĐ phê duyệt KQ
http://muasamcong.mpi.gov.vn
LCNT được ban hành
15 Hoàn thiện và ký hợp đồng Người có thẩm quyền
Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu.
225
Khi mua sắm thường xuyên dịch vụ, hàng hoá từ 100 tr.đ đến dưới 200 tr.đ,
chi tiết quy định tại Khoản 2, Điều 57 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 và Khoản 2 Điều 19 Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày
29/3/2016.
5 Đăng tải TB mời chào hàng lên báo một tờ báo BP chức năng
được phát hành rộng rãi trong một ngành, một
tỉnh hoặc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gửi
trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà
thầu có khả năng thực hiện gói thầu.
227
7 Lập văn bản tiếp nhận các BG ( Tên nhà thầu, BP chức năng
giá chào, thời gian có hiệu lực của báo giá) và
gửi đến các nhà thầu đã nộp BG
228
229
Khi mua dịch vụ, hàng hoá từ 200 tr. đ đến dưới 2 tỷ đồng, chi tiết quy định
tại Điều 18 thông tư số 58/2016/TT_BTC ngày 29/3/2016.
2 Ký quyết định thành lập tổ thẩm định Người có thẩm quyền
HSYC (nếu có)
3 Lập báo cáo thẩm định HSYC (Mẫu 03- TT Tổ thẩm định/ hoặc Tối đa 20 ngày
19/2015) đơn vị tư vấn được kể từ khi nhận
thuê đủ hồ sơ
4 Ký Quyết định phê duyệt HSYC Người có thẩm quyền Tối đa 10 ngày
6 Đăng tải TB mời chào hàng lên hệ thống Phòng/Ban chức năng
mạng đấu thầu quốc gia.
8 Nhận HSĐX của nhà thầu BP chức năng; => 5 ngày LV kể từ khi
phát hành HSYC
231
10 Ký quyết định thành lập tổ chuyên gia đánh giá Người có thẩm quyền
HSĐX
11 Lập báo cáo kết quả đánh giá HSĐX Tổ chuyên gia Tối đa 20 ngày
12 Ký QĐ thành lập tổ chuyên gia/ hoặc ký hợp đồng Người có thẩm quyền
thuê thẩm định KQ LCNT
13 Lập báo cáo thẩm định KQ LCNT Tổ chuyên gia/ hoặc đơn Tối đa 7 ngày
vị được thuê thẩm định
232
17 Đăng tải KQ LCNT trên hệ thống mạng đấu BP chức năng Trong vòng 7 ngày
thầu quốc gia làm việc kể từ ngày
QĐ phê duyệt KQ
http://muasamcong.mpi.gov.vn
LCNT được ban
hành
233
Company Logo
Company Logo
Company Logo
Company Logo
Company Logo
CHUYÊN ĐỀ 5
TRAO ĐỔI – GIẢI ĐÁP
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP MỚI
(Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017
của Bộ Tài chính thay thế QĐ19 và TT185)
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật kế toán 2015/ Nghị định 25/2017/NĐ-CP
Luật NSNN 2017/ Thông tư thay thế Thông tư số 01/2017/TT-BTC
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và các NĐ theo từng lĩnh
vực
Luật phí, lệ phí và các NĐ hướng dẫn
Chuẩn mực kế toán công, hội nhập và cải cách
1-244
1-245
1-246
5 điểmTài
Quan khoản
về BCTC sử dụng
và BCQT để lập BCTC, BCQT
1-247
1-248
Ví dụ:
10/1 Rút dự toán mua TSCĐ, trị giá 100 triệu
31/12: Tính hao mòn TSCĐ :10 triệu
1-249
Ví dụ:
10/1 Rút dự toán mua TSCĐ, trị giá 100 triệu
31/12: Tính hao mòn TSCĐ :10 triệu
MỚI - Kế toán dồn tích
CŨ - Kế toán tiền
3X 211
211 511
461
10 10 10 100
100 10/1 100 0
31/1 10/1
2
10 10 10 10 10
10 31/1
0 10/1 0
31/1 2
2
1-250
Lưu ý: Mẫu biểu BCQT kinh phí hoạt động này được áp dụng cho cả đơn vị sử dụng kinh phí và đơn vị cấp trên tổng hợp
số liệu quyết toán. Riêng “Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra, tài chính” cơ quan cấp 1 tổng hợp theo
biểu mẫu quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trường hợp đơn vị có phát sinh kinh phí NSNN cấp cho hoạt động XDCB thì thực hiện theo chế độ báo cáo
hướng dẫn tại Thông tư 85/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn
NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm và các văn bản hướng dẫn bổ sung, sửa đổi (nếu có).
(Riêng BCQT năm 2017 thực hiện theo mẫu QĐ 19 và TT 01 nhưng quy trình xét duyệt và thẩm định quyết toán thực hiện
theo TT132/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017)
NGUYÊN TẮC KẾ
TOÁN
?
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TIỀN NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DỒN
TÍCH
1-254
+ - - + - +
- + + -
1-256
1-257
Sơ đồ ghi sổ kép:
TK TS TK NV
(4)
(1) (2)
TK TS TK NV
(3)
Sơ đồ ghi sổ kép:
TK 3,4 TK 3,4
(5) (6)
1-260
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 152 1- TK 152
2- TK 153 2- TK 153
3- TK 155 3- TK 155
4- TK 156
Các TK mới:
1- TK 137- Tạm chi
2- TK 154- CPSXKD, DV
DD
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 211 1- TK 211
2- TK 213 2- TK 213
3- TK 214 3- TK 214
4- TK 241 4- TK 241
5- TK 643 5- TK 242
TK mới:
- TK 248
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 331 1- TK 331
2- TK 332 2- TK 332
3- TK 333 3- TK 333
4- TK 334 4- TK 334
5- TK 335 5- TK 336
6- TK 336 (bỏ) 5- TK 338
7- TK 337 (bỏ) Các TK mới:
8- TK 341 (bỏ) 1- TK 337
9- TK 342 2- TK 348
3- TK 353
4- TK 366
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 411 1- TK 411
2- TK 412 (bỏ)
3- TK 413 2- TK 413
4- TK 421 3- TK 421
5- TK 431 4- TK 431
6- TK 441 5- TK 3664
7- TK 461 6- TK 511
8- TK 462 7- TK 512
9- TK 465 8- TK 514
10- TK 466 9- TK 366
10- TK 468
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 511 TK 531
2- TK 521 TK 337
3- TK 531 TK 711
TK 514
TK 515
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 631 TK 154, 632
2- TK 635 TK 642
3- TK 642 TK 652
4- TK 643 TK 242
5- TK 661 TK 611
6- TK 662 TK 612
Các TK mới
- TK 614
- TK 615
- TK 811
- TK 821
SO SÁNH TK
QĐ 19 TT 107
1- TK 001 TK 001
2- TK 002 TK 002
3- TK 004 Bỏ
4- TK 005 Bỏ
5- TK 008 TK 008
6- TK 009 TK 009
TK 004
TK 006
TK 012
TK 013
TK 014
TK 018
NỘI DUNG 5 So sánh và hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ giữa cũ và mới
1-269
1-270
1-271
1-272
10/ Mới: Ngày 31/12, Ghi nhận thu Nợ TK 661: 100 Nợ TK 366: 200
hoạt động do NSNN cấp tương Có TK 3371: 100 Có TK 511: 200
ứng với giá trị NVL, CCDC đã xuất
dùng trong năm: 200
11/ 31/12, Tính hao mòn TSCĐ: a/ Nợ TK 466: 400 a/ Nợ 611: 400
400 Có TK 214: 400 Có TK 214: 400
1-273
1-274
1-275
(15)
511 611 911
700 (2) Rút DT chi trực tiếp 700 210 (14) 210
2300
NPT (331, 334,..) 0 421 0
500 (4a, 500 500 (3) 500 2300
b) 111,112 200 200
3371 (16)
300 (6a) 300
300 (6b) 30 600 600 153
3661 0 ( 5)
300 (7a 30 20 (9) 20
) 008/009
20 200 300 300 2110 0 0
0 (10 (7b)
)
400 40 4000 (8a) 400 214
0
(12) 0 40 40
(13) 0 (11) 0
200 200
1-276
00822
00821 00811
2000 (1) 700 (2) 4000 4000 (8b)
2000 (17) 2000 (17)
(1)
(2000) (17) 500 (4) (4000) (17) (4000) (17)
600 (5)
300 (6)
(300) (6)
00812
(300 )
(7c)
300 (7d) 4000 (17) 4000 (17)
200 (13)
(2000)
(17)
1-277
(15)
512 612 911
700 (2) Rút DT chi trực tiếp 700 200 (14) 200
2200
NPT (331, 334,..) 0 421 0
500 (4a, 500 500 (3) 500 2200
b) 111,112 200 200
3372 (16)
300 (6a) 300
300 (6b) 30 600 600 153
3661 0 ( 5)
300 (7a 30 20 (9) 20
) 004
20 200 300 300 2110 0 0
0 (10 (7b)
)
400 40 4000 (8a) 400 214
0
(12) 0 40 40
(13) 0 (11) 0
200 200
1-278
(15)
514 614 911
700 (2) Rút DT chi trực tiếp 700 200 (14) 200
2200
NPT (331, 334,..) 0 421 0
500 (4a, 500 500 (3) 500 2200
3332
b) 111,112 200 200
3373/138 (16)
300 (6a) 300
3
300 (6b) 30 600 600 153
3663 0 ( 5)
300 (7a 30 20 (9) 20
) 014
20 200 300 300 2110 0 0
0 (10 (7b)
)
400 40 4000 (8a) 400 214
0
(12) 0 40 40
200 (13) 0 (11) 0
200
1-279
(15)
5118 611 911
700 (2) Rút DT chi trực tiếp 700 200 (14) 200
2200
NPT (331, 334,..) 0 421 0
500 (4a, 500 500 (3) 500 2200
b) 111,112 200 200
3371 (16)
300 (6a) 300
300 (6b) 30 600 600 153
3661 0 ( 5)
300 (7a 30 20 (9) 20
) 018
20 200 300 300 2110 0 0
0 (10 (7b)
)
400 40 4000 (8a) 400 214
0
(12) 0 40 40
(13) 0 (11) 0
200 200
1-280
(1)
CÓ 337
(1) Nếu sử dụng GRDT tạm
ứng tiền mặt nhập quỹ
hoặc sử dụng lệnh chi tiền (4) (4) Chuyển tạm ứng thành thực
chi Nợ 337 / Có 511
(5) Sử dụng tiền tạm ứng để (6) 31/12: Tính hao mòn TSCĐ/
mua TSCĐ, CCDC, NLVL (6 tổng hợp giá trị CCDC/NLVL đã
nhập kho (5) xuất kho để hạch toán giảm NPT
) tăng Doanh thu
Nợ 337/ Có 366
Nợ 366 / Có 511
(3)
(3) Nếu sử dụng GRDT Thực
CÓ 366
chi mua TSCĐ hoặc CCDC,
NLVL nhập kho
1-281
1-282
283
013
(1b)’ nếu Khi làm thủ
cấp LCT TƯ tục thanh toán
tạm ứng
284
200 200
(6) Đối chiếu CP phát sinh chung mỗi bên phải chịu và doanh thu được
chia cho các bên, bù trừ các khoản phải thu, phải trả
(7) Số tiền chuyển cho bên tgia LD (100) = Số phải trả (300) – Số phải thu (200)
285
200
(5) Nhận được tiền từ hoạt động KD (sau khi bù trừ nợ phải thu,
nợ phải trả)
(3) Đối chiếu CP phát sinh chung mỗi bên phải chịu và doanh thu được chia cho các bên, bù trừ
các khoản phải thu, phải trả
(5) Số tiền nhận được từ hoạt động LD (100) = Số phải thu (300) – Số phải trả (200)
286
136
111, 112 111, 112
(1) Phản ánh số tiền đơn vị đã (3) Khi thu được số tiền đơn vị đã
chi trả hộ đơn vị nội bộ chi hộ đơn vị nội bộ
431 336
(2) Khi có QĐ hình thành quỹ (4) Bù trừ các khoản phải thu nội
mà đơn vị nội bộ phải nộp lên bộ với các khoản phải trả nội bộ
287
288
0093 0092
289
3- Tạm chi khác (CQNN tạm chi khen thưởng, phúc lợi trong năm; Đơn vị sự
nghiệp thực hiện nhiệm vụ đặt hàng khi dự toán chưa được giao…)
1378 421
511 111, 112
008
290
1- Vật tư mua bằng nguồn NSNN nhập kho (kể cả biếu tặng nhỏ lẻ)
152, 153
111, 112
(2a) Chuyển TM, TG mua vật tư nhập kho 611
(4) Cuối năm, k/c (1a) Rút dự toán mua vật tư nhập
sang TK thu,
tương ứng với số
kho (hoặc được biếu tặng nhỏ lẻ)
008 012, 018
VT đã xuất ra sử
dụng trong năm (2c) Nếu mua
(1b) Nếu bằng TKTGDT
rút dự hoặc bằng
toán mua nguồn thu HĐ
khác được để
lại
291
2- Vật tư mua bằng nguồn viện trợ hoặc nguồn phí khấu trừ, để lại
152, 153
111, 112, 331, 366
(1a) Mua vật tư nhập kho 612, 614
014
292
293
008, 012, 018 (4) Khi tính hao mòn TSCĐ (dùng cho hoạt
(1b), (2b) động HCSN)
Trường hợp rút
dự toán hoặc
rút TKTGDT
154, 642
hoặc dùng
nguồn thu khác
được để lại (5) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
SXKD, DV
294
2- Mua bằng nguồn viện trợ; nguồn phí khấu trừ, để lại
014
(1c), (2b) nếu
dùng nguồn
phí được KT,
ĐL
295
(2) Trường hợp phải qua lắp (3a) Khi lắp đặt, chạy thử
đặt, chạy thử xong
154, 642
(6) Tính khấu hao TSCĐ hình thành bằng quỹ PTHĐSN
296
4- TSCĐ hình thành bằng việc đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao
3664 241 211, 213
(1a) Rút dự toán chi ĐTXDCB
(3a) Khi công trình
111, 112, 331… hoàn thành bàn
giao đưa vào sử
(2a) Khi phát sinh CP ĐTXDCB dụng
bằng TGLCT; nguồn viện trợ;
nguồn phí KTĐL; nguồn khác được
để lại
36611, 36621, 36631 3664 3371, 3372, 3373
(3b) (2b)
(2c) (1b)
297
298
GTHMLK
K/c giá trị còn lại
Nguyên
giá 242, 431, 611, 612, 614
GTCL
299
b) TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh, vốn vay
211 214
300
GTHMLK
(1a)
Nguyên
138 111, 112, 334, 431, 611
giá
GTCL (2a) Khi có QĐ xử lý bồi
thường
301
214 154, 642, 611, 612, 614 111, 112, 334, 431, 611
43121 43122
(2b) Khi thu được tiền bồi thường đồng thời ghi tăng quỹ
bằng tiền (nếu TSCĐ hình thành từ quỹ PL)
43141 43142
Số khấu hao đã trích
(2b)’ Nếu TSCĐ hình thành bằng
421 QPTHĐSN
Số hao mòn đã tính
302
(2b) Đồng thời, kết chuyển sang (1a) Rút dự toán kinh phí
TK 511 các khoản đã tính vào chi hoạt động về quỹ tiền mặt
611
phí
008 (2a) Khi
366
xuất quỹ
ra sử
(3b) Đồng thời, kết chuyển sang (1b)
dụng
TK 366 các khoản mua vật tư
nhập kho hoặc mua TSCĐ
303
304
3- Kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền (TK3371)
(2) Xác định số phải nộp NN, nộp (1a) Khi thu được KP hoạt
cấp trên động khác (KP này theo
611
quy định phải QT NSNN)
511 (4a) Khi
xuất quỹ ra
(4b) Đồng thời, kết chuyển sang
sử dụng
TK 511 các khoản đã tính vào chi
phí
366
152, 153, 211, 213
(5b) Đồng thời, kết chuyển sang (5a) Xuất quỹ
TK 366 các khoản mua vật tư mua VTNK,
nhập kho hoặc mua TSCĐ TSCĐ
018
(3) XĐ số được
để lại đơn vị (4c), (5c)
305
4- Kế toán tạm thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (TK 3372)
004
(1b) Căn cứ vào (4) Khi nhận
chứng từ ghi thu- được thông
ghi tạm ứng báo v/v đã
hoàn ứng
306
614
333, 336, 338 3373- Tạm thu phí, lệ phí 111, 112, 138
(4a) Khi xuất quỹ
(2) Xác định số phải nộp NN, nộp (1) Khi thu được ra sử dụng
cấp trên phí, lệ phí
014
(3b) XĐ số được
khấu trừ, để lại (4c), (5c),
đơn vị (6c)
307
0093 0092
(1) Khi được giao (3e) Ghi (3g) Ghi
DT ứng trước (2b)
dương dương
(3c) (ghi âm) (3d) (ghi âm)
308
309
112
(5a) Rút dự toán chuyển sang TKTG khi
có QĐ trích lập các quỹ theo quy định
36611, 36612
008
(6) Cuối năm, kết chuyển tương ứng với số
(1) Khi khấu hao, hao mòn đã tính trong năm của
được giao (3b),
(4b), các TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
dự toán
chi hoạt (5b)
(7) Cuối năm, k/c giá trị vật tư hình thành
động bằng nguồn NSNN xuất sử dụng trong năm
310
652
(8) Phân bổ các khoản chi phí khi XĐ được
đối tượng chịu CP
311
36621, 36622
(4) Cuối năm, kết chuyển tương ứng với số Hmòn đã tính
trong năm của các TSCĐ thuộc nguồn Vtrợ, vay nợ NN
(5) Cuối năm, k/c giá trị vật tư hình thành bằng nguồn nguồn
viện trợ, vay nợ NN đã xuất sử dụng trong năm
312
(2a) Khi chi các hoạt (10) Cuối năm, kết chuyển các
(2b), (4b) (1) Khi nhà TT khoản chi phí sang TK XĐ kết
(5b) chuyển tiền vào động của dự án
TK của đơn vị 152, 153, 211 quả
(4a) Mua VT nhập kho,
TSCĐ 004
(3a) Nhà tài trợ chuyển tiền thẳng cho bên thứ 3 (3b) Căn cứ (3c) Đồng
(không qua TK của dự án) lệnh GTGC thời
331, 332, 334
(4) Phải trả dịch vụ mua ngoài; phải trả tiền lương và
các khoản phải nộp theo lương của cán bộ dự án 512 366
141
(9) Cuối năm, k/c tương
(5a) Thanh toán các khoản tạm ứng ứng với số vật tư đã xuất
152, 153 sử dụng, số khấu hao, hao
mòn đã tính trong năm
(6) Xuất vật tư sử dụng cho hoạt động DA của các vật tư, TSCĐ hình
214 thành bằng nguồn viện
trợ, vay nợ NN
(7) Hao mòn TSCĐ của dự án
652
(8) Phân bổ các khoản chi phí khi XĐ được
đối tượng chịu CP
(7b)
014 36631, 36632
(3) XĐ tổng (5c); (8) Cuối năm, kết chuyển tương ứng với số K/Hao đã tính
số được để
lại đơn vị
(6c) trong năm của các TSCĐ thuộc nguồn phí được KTĐL
(7c)
(9) Cuối năm, k/c giá trị vật tư hình thành bằng nguồn phí
được KTĐL đã xuất sử dụng trong năm
314
Hạch toán TK 614- Chi từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
(2) Khi nộp NSNN, nộp cấp trên
514 TK 614 9111
3373 111, 112
(3a) XĐ số được để
lại đơn vị (trừ số (1) Khi thu được
(10) Cuối năm, kết chuyển các
dùng để mua vật tư phí, lệ phí (4) Khi chi cho công khoản chi phí sang TK XĐ kết
nhập kho hoặc mua tác thu quả
TSCĐ)
111, 112
112
(3) Chiết khấu TM, giảm giá hàng
bán (trường hợp đã ghi nhận
doanh thu đầy đủ khi khách hàng (4) Được NSNN cấp bù miễn giảm giá dịch
thanh toán) vụ GD-ĐT
911
(6) K/c doanh thu SXKD, DV
sang TKXĐKQ
316
152, 153
152, 153
(2) Xuất NVL, CCDC sử dụng
cho hoạt động SXKD, DV (8) Giá trị vật tư sử dụng
214 không hết nhập lại kho
317
(1) Phát sinh chi phí quản lý của HĐSXKD, DV; CP (3) Các khoản thu hồi giảm chi
liên quan đến hàng bán bị trả lại; thuế môn bài, thuế
đất cho bộ phận SXKD, DV…
214
911
(2) Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý hoạt động (9) Cuối năm, kết chuyển các
SXKD, DV khoản CPQL sang TK XĐ kết
quả
TK 911
(2) Phát sinh các (4) Kết chuyển (3) Kết chuyển thu (1) Phát sinh các
khoản chi phí khác CP khác vào TK nhập khác và TK khoản thu nhập
XĐKQ XĐKQ khác
TK 911
511, 512, 514, 515, 711
111, 112… 611, 612, 614, 615, 632, 642 811, 821 111, 112,…
(2) Phát sinh các (4) Kết chuyển (3) Kết chuyển các (1) Phát sinh các
khoản chi phí CP khác vào TK khoản thu, doanh thu khoản thu, doanh
XĐKQ và thu nhập khác và thu và thu nhập
TK XĐKQ khác
(7) Xử lý thặng (5) Kết chuyển (6) Kết chuyển thâm
dư theo cơ chế thặng dư của hụtcủa các hoạt động
tài chính các hoạt động
4314
(4) Trường hợp phải trích lập quỹ
PTHĐSN (kể cả thâm hụt)
43142
353, 431
321
322
(3) Cuối năm, kết chuyển phần (2) Cuối năm, trích nguồn cải
đã chi cải cách tiền lương trong cách tiền lương đã tính được
năm trong năm
323
324