« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ trong quản lý rừng bền vững tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định


Tóm tắt Xem thử

- Diện tích rừng trồng trong các nước nhiệt đới.
- Kỳ vọng từ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới.
- Chứng chỉ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới.
- Chính sách về rừng trồng.
- Động lực phát triển rừng trồng.
- Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại tỉnh Bình Định.
- Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại huyện Phù Cát.
- Diện tích rừng trồng thương mại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp.
- Đánh giá rừng trồng cung cấp gỗ nguyên liệu bột giấy và ván dăm.
- Đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai tại một số vùng sinh thái.
- Đánh giá nội bộ rừng trồng của dự án.
- Chất lượng rừng trồng.
- Đề xuất một số điểm trong quản lý rừng trồng thương mại tiểu điền.
- Thích ứng của nông hộ và sự tham gia trong quản lý rừng trồng.
- Hiệu quả của quản lý rừng trồng tiểu điền bền vững.
- Hướng phát triển rừng trồng thương mại và quản lý rừng trồng bền vững.
- Đề xuất cải tiến trong quản lý và phát triển rừng trồng thương mại.
- Diện tích rừng trồng nhiệt đới cung ứng cho công nghiệp chế biến gỗ.
- Rừng trồng được cấp chứng chỉ.
- Diện tích rừng trồng tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp từ năm .
- Số liệu giám sát rừng trồng.
- Các chỉ số đo lường chất lượng rừng trồng.
- Rừng trồng thuộc quản lý của các hộ nông dân của các xã thí điểm đã được cấp chứng chỉ rừng FSC với diện tích là 783,49 ha/323 hộ.
- trong đó có rừng trồng của các nhóm hộ nông dân xã Cát Lâm và Cát Hiệp (283,61 ha/178 hộ)..
- Sở dĩ, phần lớn rừng trồng của các hộ nông dân tham gia dự án tuân thủ nguyên tắc và tiêu chí của FSC cao như vậy là vì:.
- 2) Các khâu kỹ thuật tạo rừng từ chọn điểm, quy hoạch cảnh quan, thiết kế, thực hiện các hoạt động trồng rừng cũng như quản lý rừng trồng đều tuân thủ tính thân thiện với môi trường..
- Diện tích rừng trồng (1.000 ha).
- Tỉ lệ rừng trồng so với tổng diện tích rừng.
- Tổng sản xuất Sản xuất từ rừng trồng.
- Tổng số diện tích rừng trồng của dự án tại huyện Phù Cát là 4.171,8 ha với 2.809 hộ tham gia.
- Diện tích rừng trồng tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp từ năm Năm.
- lý rừng thân thiện với môi trường, quá trình sinh trưởng của rừng trồng cũng được giám sát và đánh giá chặt chẽ..
- Việc chuẩn bị đất trồng rừng đã được thực hiện bằng thủ công khoảng 90% trên diện tích rừng trồng được khảo sát..
- Đặc biệt nhiệm vụ của đánh giá nội bộ chỉ dừng lại việc quản lý rừng trồng bền vững của nông hộ trong khuôn khổ tuân thủ nguyên tắc và tiêu chí của FSC.
- như quyền ra quyết định của họ trong tiến trình quản lý rừng trồng (động lực bên trong).
- 2) Phân tích và đánh giá quyền ra quyết định trong lập kế hoạch, thực thi, giám sát và đánh giá trong quá trình tạo rừng và quản lý rừng trồng của nông hộ..
- 3) Đề xuất một số điểm cải tiến trong quy trình trồng rừng tiểu điền và quản lý rừng trồng bền vững nhấn mạnh đến tính thân thiện với môi trường và tính tham gia của các bên liên quan..
- Đề xuất cải tiến quy trình trồng rừng tiểu điền ở những điểm quan trọng và có tính quyết định đến bền vững của tiến trình quản lý rừng trồng..
- Để nghiên cứu sự thích ứng về tính thân thiện môi trường cũng như tính tham gia của nông hộ trong quá trình quản lý rừng trồng:.
- Nghiên cứu thực hiện tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định là hai xã được chọn trong 5 xã điểm của Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp để được đánh giá cấp chứng chỉ rừng với quy mô nhỏ và mức độ quản lý rừng trồng thấp..
- Tính tham gia: Thể hiện sự tham gia ở mức độ cao của người dân trong suốt quá trình quản lý rừng trồng..
- Người dân được cấp sổ đỏ trên diện tích rừng trồng của mình và thực hiện quyền sử dụng đất lâm nghiệp theo luật đất đai..
- Dùng công cụ tự sự hay còn gọi là câu chuyện đời thường của nông dân tham gia dự án và không tham gia dự án về tiến trình tạo rừng và quản lý rừng trồng..
- Sinh trưởng rừng trồng:.
- Trong đó rừng trồng sản xuất có diện tích 1.697,20 ha, chiếm 58,94%.
- Quản lý rừng trồng tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường và bảo đảm rừng phát triển tốt để ít nhất hoàn trả vốn vay kể cả lãi suất..
- Nông dân.
- Nông dân lập rừng và quản lý rừng trồng thương mại có năng suất cao, tuân thủ bảo vệ môi trường, tạo thu nhập và gắn kết nhiều hơn trong nhóm nông dân trồng rừng..
- Người nông dân hiểu đầy đủ bản thiết kế và sử dụng chúng trong quá trình thiết lập và quản lý rừng trồng..
- Tuân thủ hướng dẫn bảo vệ môi trường cho quản lý rừng trồng.
- Nông dân tự giám sát sinh trưởng rừng trồng.
- Hộ nông dân trồng rừng thường xuyên giám sát rừng trồng từ khâu xử lý thực bì, trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Tóm lại, nông dân trồng rừng thương mại tiểu điền tại Phù Cát (cụ thể là hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp) đã thật sự có khả năng thích ứng với quản lý rừng trồng bền vững.
- ứng quản lý rừng trồng bền vững trong quản lý hệ thống canh tác nông nghiệp bền vững ở nông thôn..
- trong khi đó rừng trồng của các hộ là thành viên nhóm FFG được giám sát theo kế hoạch đã được lập và lao động được chia sẻ bởi thành viên nhóm nông dân trồng rừng..
- Thường thì hầu hết nông dân không là thành viên nhóm FFG không đầu tư vào phân bón và chăm sóc đúng thời vụ trong quá trình tạo rừng và quản lý rừng trồng..
- 5) Nông dân được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội với lãi suất ưu đãi, không bị động trong khâu đầu tư tạo rừng và quản lý rừng trồng..
- Với rừng trồng của nông.
- Giá bán theo thời điểm nghiên cứu, với rừng trồng của nông hộ là thành viên nhóm FFG là 500.000 đồng/tấn gỗ tươi không vỏ.
- với rừng trồng của nông hộ không là thành viên nhóm FFG là 400.000 đồng/tấn gỗ tươi không vỏ..
- Công lao động trong quá trình sản xuất rừng trồng thương mại tiểu điền được nghiên cứu với rừng của nông hộ là thành viên nhóm FFG có hay không có chứng chỉ rừng FSC, dựa theo định mức của bản thiết kế trồng rừng và phỏng vấn người dân tham gia trong các khâu của quản lý rừng..
- Phát triển rừng trồng thương mại tiểu điền ở địa phương.
- Thảo luận với hai nhóm nông dân trồng rừng ở xã Cát Hiệp và Cát Lâm về phát triển rừng trồng thương mại tiểu điền trong tương lai gần.
- Kết quả bảng phân tích SWOT (Chi tiết tại phụ lục 12) để phát triển rừng trồng thương mại tiểu điền có những điểm tích cực..
- Môi trường chính sách vĩ mô và vi mô tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân tham gia đầu tư và phát triển rừng trồng thương mại tiểu điền (sản xuất hàng hóa)..
- Hệ thống khuyến nông hiện hành (trạm khuyến nông huyện) thiếu chức năng hỗ trợ nông dân trong kinh doanh rừng trồng thương mại tiểu điền..
- Sau đây một số đề xuất mà nông dân và các bên liên quan trong điều chỉnh một số khâu trong quy trình trồng rừng thương mại và quản lý rừng trồng thương mại bền vững đạt tiêu chí và nguyên tắc của FSC..
- (7) Đất rừng tự nhiên chuyển đổi sang rừng trồng sau năm 1994..
- Hồ sơ ghi chép theo dõi rừng trồng.
- Rừng trồng thuộc sở hữu của một hộ nông dân sẽ được dùng như đơn vị quản lý cơ bản.
- Hồ sơ theo dõi rừng trồng của nông dân bao gồm các thông tin đề xuất sau:.
- Nhóm nông dân trồng rừng .
- Giám sát sinh trưởng và chất lượng rừng trồng.
- Số liệu giám sát rừng trồng Tuổi.
- Giám sát tình hình hư hỏng/thiệt hại đối với rừng trồng.
- rừng trồng.
- Rừng trồng được thiết lập đúng.
- Hồ sơ theo dõi rừng trồng.
- Ranh giới lô rừng trồng.
- Cách đánh dấu phân ranh giới lô rừng trồng.
- Rừng trồng được chăm.
- Ngày thực hiện tỉa thân rừng trồng.
- Hiệu quả của quản lý rừng trồng tiểu điền bền vững 1) Năng suất rừng trồng:.
- 3) Nông dân đã thật sự thích ứng với quản lý rừng trồng tiểu điền bền vững và tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chí của FSC, được cấp chứng chỉ rừng FSC cũng là động lực để phát triển và quản lý rừng trồng bền vững..
- 2) Thiết kế trồng rừng có tham gia là cần và đủ để nông dân quyết định cho thành công của đầu tư vào rừng trồng có chất lượng và năng suất cao..
- Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp (2010), Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ rừng trồng dự án lần thứ nhất..
- Rừng trồng.
- Giảm bớt chi phí trồng và bảo vệ rừng trồng.
- Phát triển rừng trồng Bước 14.
- Người nông dân sẽ đầu tư cho rừng trồng của họ bằng vốn vay của Ngân hàng CSXH.
- THỐNG KẾ DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG CỦA DỰ ÁN QUA CÁC NĂM (HA).
- Nông dân tham gia dự án đã thật sự thích ứng với quản lý rừng trồng bền vững..
- Đã quen sinh hoạt trong nhóm nông dân trồng rừng nên sẵn sàng hỗ trợ nhau trong kinh doanh nông hộ, trong đó có kinh doanh rừng trồng..
- Rừng trồng tham gia dự án FSC đã và đang khai thác và đầu tư cho chu kỳ kế tiếp..
- Đã có thí điểm quản lý rừng trồng bền vững của nhóm nông dân trồng rừng thuộc dự án FSDP tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp..
- Chính sách hỗ trợ trồng rừng tại địa phương từ tỉnh đến xã tạo thuận lợi cho nông dân phát triển rừng trồng thương mại..
- DỰ TOÁN ĐẦU TƯ CHO 1 HA RỪNG TRỒNG KEO LAI KHÔNG PHẢI NHÓM FFG.
- XỬ LÝ THỐNG KÊ Ô TIÊU CHUẨN RỪNG TRỒNG KEO LAI.
- Xử lý thống kê Ô tiêu chuẩn rừng trồng keo lai 5 tuổi xã Cát Hiệp.
- Xử lý thống kê Ô tiêu chuẩn rừng trồng keo lai 5 tuổi.
- BIỂU THỂ TÍCH 2 NHÂN TỐ CÂY KEO LAI RỪNG TRỒNG

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt