intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng trong lâm phận BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung của đề tài “Đánh giá hiệu quả giao khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là thành quả của cả quá trình học tập, lao động tích cực, trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc và xuất xứ. Huế, ngày 30 tháng 3 năm 2016 Người thực hiện Trần Thị Ngọc Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo Khoa Lâm nghiệp – Trường Đại học Nông Lâm Huế đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Lê Quang Vĩnh – người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và giành những tình cảm tốt đẹp đến tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo trong Phòng Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Bắc Trà My, UBND huyện Nam Trà My, Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, Hạt Kiểm lâm, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Tài nguyên môi trường, UBND các xã và người dân trên địa bàn nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra, thu thập số liệu và những thông tin cần thiết để thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, người thân, bạn bè đã cổ vũ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 30 tháng 3 năm 2016 Người thực hiện Trần Thị Ngọc Hà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Rừng không chỉ cung cấp nguồn lâm sản cho con người mà còn được xem là lá phổi của nhân loại giúp điều hòa khí hậu, cân bằng sinh thái và môi trường. Rừng giúp cải thiện thành phần khí quyển thông qua quá trình đồng hóa cacbon và cung cấp oxy. Việc lựa chọn các hình thức quản lý bảo vệ rừng hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam là hết sức quan trọng, trong những năm gần đây tỉnh đã chỉ đạo tiến hành giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình nằm trong khu vực thuộc kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, đồng thời thực hiện đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng cho người dân trong khu vực nhận quản lý bảo vệ rừng. Xuất phát từ thực tế và yêu cầu đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả giao khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam”. Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng trong lâm phận BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu, số liệu về môi trường tự nhiên, các tài liệu có liên quan, các chính sách về quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thu thập các số liệu sơ cấp như thảo luận nhóm kết hợp với phỏng vấn chuyên sâu, sử dụng phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA) thông qua một số công cụ; Tham vấn các chuyên gia về việc thực hiện các chính sách, kinh nghiệm giao khoán quản lý bảo vệ rừng và dịch vụ chi trả môi trường rừng; sử dụng phương pháp đánh giá trữ lượng, chất lượng rừng và phân tích, xử lý các số liệu thu thập. Kết quả của đề tài: Tìm hiểu được hiện trạng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, thực trạng quản lý bảo vệ rừng tại BQLRPH Sông Tranh; Tìm hiểu được tiến trình giao khoán, hình thức và đơn giá người dân được nhận khi tham gia bảo vệ rừng tại khu vực; Phân tích và đánh giá hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường của công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng; Đề tài đã đề xuất được một số biện pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng, đưa ra được các giải pháp về cơ chế chính sách và giải pháp về phát triển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................................x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4 1.1.1. Quản lý rừng ..........................................................................................................4 1.1.2. Chi trả dịch vụ môi trường rừng ............................................................................8 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................10 1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................................10 1.2.2. Ở Việt Nam..........................................................................................................16 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 27 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................27 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 27 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 28 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................28 2.3.2. Phương pháp phân tích ........................................ Error! Bookmark not defined. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.3.3. Phương pháp chuyên gia ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Các phương pháp đánh giá trữ lượng, chất lượng rừng ......................................29 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................29 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................30 3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh ....................................................................................................30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 30 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................33 3.2. Thực trạng về công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình của Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh .......................................................................39 3.2.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp trong lưu vực ............................. 39 3.2.2. Tiến trình giao khoán rừng, lập hồ sơ ký cam kết bảo vệ rừng ........................... 41 3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong việc giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình .....................................................................................................................42 3.2.4. Kết quả của công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam ...........................................44 3.2.5. Các hoạt động quản lý bảo vệ rừng của chủ rừng và các hộ gia đình được giao khoán ............................................................................................................ 48 3.2.6. Trữ lượng, chất lượng rừng trước và sau khi được giao khoán cho các hộ gia đình quản lý và bảo vệ ...................................................................................................50 3.2.7. Bài học kinh nghiệm về giao khoán quản lý bảo vệ rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam ........................................................................52 3.3. Thực trạng về công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh ....................................................................................................54 3.3.1. Tổng quan về việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2014 ............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Tiến trình thực hiện công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam ............................................................... 54 3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, Quảng Nam .................60 3.3.4. Kết quả thực hiện công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam ........................................................................63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.3.5. Bài học kinh nghiệm về công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam ............................................................... 73 3.4. Hiệu quả của công tác giao khoán quản lý, bảo vệ rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh thông qua dịch vụ chi trả môi trường rừng ................................ 75 3.4.1. Hiệu quả về kinh tế .............................................................................................. 75 3.4.2. Hiệu quả về xã hội ............................................................................................... 78 3.4.3. Hiệu quả về phòng hộ .......................................................................................... 81 3.5. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam. .... 82 3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ....................................................................................... 82 3.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng.......................... 83 3.5.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................................85 3.5.4. Giải pháp về phát triển ........................................................................................ 87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 89 4.1. Kết luận...................................................................................................................89 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 91 PHỤ LỤC ......................................................................................................................93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLBVR Quản lý bảo vệ rừng DVMTR Dịch vụ môi trường rừng BQLRPH Ban quản lý rừng phòng hộ PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia NĐ Nghị định QĐ Quyết định CP Chính phủ TTg Thủ tướng TT Thông tư TTLT Thông tư liên tịch NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BNN Bộ Nông nghiệp TCLN Tổng cục Lâm nghiệp KHTC Kế hoạch tổ chức LN Lâm nghiệp NN Nông nghiệp TCCB Tổ chức cán bộ BTC Bộ Tài chính WWF Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên PAM Dự án trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái SNV Tổ chức Phát triển Hà Lan WTO Tổ chức Thương mại Thế giới FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ITTO Tổ chức Gỗ nhiệt đới Quốc tế CIFOR Tổ chức Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế FSC Hội đồng Quản lý rừng PES Chi trả dịch vụ môi trường rừng PSA Chương trình Chi trả dịch vụ môi trường IFAD Quỹ Quốc tế về Phát triển Nông nghiệp ICRAF Trung tâm Nông - Lâm Thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii Chương trình Chi trả dịch vụ môi trường cho người RUPES nghèo vùng cao NWG, SFM Tổ công tác quốc gia về quản lý rừng bền vững MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ FPDF Quỹ Bảo vệ và Phát triển Rừng DARD Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn ADB Ngân hàng Phát triển châu Á UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân ĐDSH Đa dạng sinh học VQG Vườn quốc gia KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên ĐCĐC Định canh định cư QLRCĐ Quản lý rừng cộng đồng LSNG Lâm sản ngoài gỗ PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng GPS Máy định vị cầm tay BV&PTR Bảo vệ và Phát triển rừng BVR Bảo vệ rừng KNR Khoanh nuôi rừng GIS-RS Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý, viễn thám CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất SDR Sử dụng rừng WB3 Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông CT Chương trình KT-XH Kinh tế - xã hội BCH Ban chỉ huy CP Cổ phần PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích rừng quản lý theo quy hoạch ......................................................... 33 Bảng 3.2. Dân số, dân tộc các huyện .............................................................................34 Bảng 3.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại các huyện ..............................................35 Bảng 3.4. Số lượng gia súc, gia cầm tại các huyện ....................................................... 36 Bảng 3.5. Các loại cây trồng và sản phẩm khai thác .....................................................36 Bảng 3.6. Tổng hợp các hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu trong vùng ........................ 38 Bảng 3.7. Hiện trạng rừng trong lưu vực ......................................................................39 Bảng 3.8. Tổng hợp diện tích khoán quản lý bảo vệ rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh ...............................................................................................................44 Bảng 3.9. Diện tích rừng được nghiệm thu qua các năm ..............................................51 Bảng 3.10. Diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng của các lưu vực ........... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.11. Diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừngError! Bookmark not defined. Bảng 3.12. Tổng số tiền thu ủy thác .............................. Error! Bookmark not defined. Bảng 3.13. Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và các khoản chi khác .............. Error! Bookmark not defined. Bảng 3.14. Kinh phí giao khoán rừng ...........................................................................58 Bảng 3.15. Thời gian thực hiện .....................................................................................59 Bảng 3.16. Tổng hợp các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực ........63 Bảng 3.17. Diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng .....................................64 Bảng 3.18. Tổng diện tích quản lý bảo vệ rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng 65 Bảng 3.19. Kế hoạch thu tiền từ các nguồn ...................................................................68 Bảng 3.20. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng ....................................................69 Bảng 3.21. Chi trả dịch vụ môi trường rừng .................................................................70 Bảng 3.22. Kết quả cấp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đến các hộ nhận khoán .72 Bảng 3.23. Thu nhập về dịch vụ môi trường rừng của người dân ................................ 76 Bảng 3.24. Hiệu quả về phòng hộ của rừng quản lý bảo vệ ..........................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1. Bản đồ ranh giới lâm phận Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh ...............31 Hình 2. Bản đồ hiện trạng lâm phận BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam ....................57 Hình 3: Sơ đồ xác định tiền chi trả tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh ..........70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là bộ phận không thể thay thế được của môi trường sinh thái, giữ vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Ngoài việc cung cấp gỗ, củi và các lâm sản khác, rừng có vai trò to lớn trong việc phòng hộ, duy trì môi trường sống như điều hòa khí hậu, điều tiết nguồn nước, hạn chế xói mòn, rửa trôi, hạn chế lũ lụt, hấp thụ cacbon, bảo tồn đa dạng sinh học… Ngoài ra, rừng còn là nơi sinh sống của người dân miền núi, họ sống chủ yếu dựa vào rừng và các hoạt động liên quan đến lâm nghiệp. Vì vậy, sự phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ở khu vực này là vấn đề sống còn trong phát triển nông thôn Việt Nam. Với tầm quan trọng này, nhiều tổ chức, quốc gia đã hình thành các cơ chế khác nhau nhằm quản lý bảo vệ rừng và dịch vụ môi trường rừng. Một trong những chính sách lớn gần đây nhất của Chính phủ liên quan đến giao đất khoán quản lý bảo vệ rừng đó là “Đổi mới các lâm trường quốc doanh” và “rà soát quy hoạch 3 loại rừng”. Những lý do chính của việc ra đời của những chính sách này là do hệ thống Lâm trường Quốc doanh không đủ tài, nhân và vật lực để tiếp quản và triển khai kinh doanh một cách có hiệu quả. Thay vào đó Lâm trường đã khoán lại cho cán bộ lâm trường, cán bộ địa phương và người dân với những quyền hạn chế và không rõ ràng. Tiến trình giao đất khoán quản lý bảo vệ rừng ở một số nơi cũng được cho là bị ngăn cản bởi sự lưỡng lự của các lâm trường quốc doanh vì các thế lực này muốn duy trì quyền lực quản lý nhà nước đối với tài nguyên rừng và đất rừng. Một số địa phương và các nông lâm trường gần như không có sự phối hợp trong việc giải quyết tranh chấp đất đai. Công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) bắt đầu thử nghiệm tại Việt Nam từ năm 2008, theo Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/09/2010 của Chính Phủ, thực hiện chi trả DVMTR trên toàn quốc bắt đầu từ tháng 1 năm 2011. Nghị định 99 tạo ra cơ sở pháp lý cho các tỉnh để đề nghị các nhà máy thủy điện, công ty cung cấp nước sạch và các đơn vị kinh doanh du lịch chi trả một phần nhất định từ doanh thu của họ cho bên cung cấp dịch vụ môi trường. Việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thủy điện Sông Tranh đạt được một số thành công, song vẫn còn nhiều hạn chế như cơ chế chính sách còn chưa rõ ràng, việc giải ngân từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tới những người cung cấp dịch vụ môi trường còn chậm và khá khiêm tốn, việc khoán quản lý bảo vệ rừng ngoài thực địa chưa hiệu quả, đường ranh giới mốc lô chưa rõ ràng, chỉ đạo và tuyên truyền còn hạn chế về số lượng, đối tượng tuyên truyền chưa được nhiều, cơ chế chính sách còn chưa rõ ràng. Qua thực tế cho thấy, tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với lưu vực có ý nghĩa rất tích cực, cho thấy sự cần thiết phải triển khai sớm chính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 sách này để mang lại hiệu quả cho công cuộc bảo vệ rừng, góp phần cải thiện cuộc sống của người dân. Việc đánh giá hiệu quả công việc chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực này sẽ thông qua đánh giá hiện trạng rừng hiện có, tổ chức giao khoán rừng đến các đối tượng, dự báo phát triển nguồn thu, lồng ghép các nguồn lực cho bảo vệ rừng và quan trọng là đánh giá được hiệu quả công tác chi trả; xác định rõ nhu cầu tham gia nhận khoán bảo vệ rừng của các cá nhân, tập thể, cộng đồng dân cư thôn để từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu cho công tác quản lý, bảo vệ rừng, để rừng thật sự có chủ quản lý, gắn trách nhiệm vật chất của chủ rừng với kết quả bảo vệ rừng nhằm nâng cao công tác chi trả cho người dân trong lưu vực. BQLRPH Sông Tranh – Quảng Nam triển khai giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho người dân địa phương từ năm 2011 đến nay với tổng diện tích 2.816 ha và thực hiện đề án chi trả DVMTR từ ngày 18/01/2013 theo Công văn số 233/UBND-KTN của UBND tỉnh Quảng Nam. Mặc dù công tác giao khoán rừng cho các hộ gia đình và chi trả DVMTR đã đạt được nhiều thành công, giúp người dân cải thiện đời sống kinh tế, song vẫn còn nhiều hạn chế cần được khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng tại BQLRPH Sông Tranh – Quảng Nam. Xuất phát từ lý luận thực tiễn trên, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh (BQLRPH Sông Tranh), tỉnh Quảng Nam, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả giao khoán quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Tranh, tỉnh Quảng Nam”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiệu quả công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình trong lâm phận BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam. - Đánh giá hiệu quả việc chi trả dịch vụ môi trường rừng của BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao khoán quản lý bảo vệ rừng cho các hộ gia đình và chi trả dịch vụ môi trường rừng tại BQLRPH Sông Tranh, Quảng Nam. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần xây dựng cơ sở lý luận cho công tác quản lý bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hướng bền vững. Trên cơ sở đó sẽ giải quyết các mâu thuẫn và xung đột giữa các bên liên quan trong quá trình quản lý và sử dụng rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu làm cơ sở để huyện và ban quản lý rừng trên địa bàn hoạch định các chính sách và xây dựng các cơ chế phối hợp quản lý nguồn tài nguyên rừng một cách phù hợp nhằm phát huy tối đa nguồn lực của các thành phần trong xã hội để bảo vệ tài nguyên rừng theo hướng bền vững. - Làm rõ tiến trình và hiệu quả của việc thực hiện công tác chi trả dịch vụ môi trường rừng, giúp cho ban quản lý rừng và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch phối hợp các nguồn vốn của Nhà nước, các nguồn tài trợ và nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng để tổ chức thực hiện việc bảo vệ rừng trên lâm phận đạt hiệu quả. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Quản lý rừng 1.1.1.1. Quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên Rừng tự nhiên là một dạng tài nguyên thiên nhiên, phương pháp tiếp cận trong quản lý tài nguyên rừng tương tự phương pháp tiếp cận quản lý một số tài nguyên thiên nhiên khác. Quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm tương đối rộng và đa lĩnh vực. Trong lĩnh vực lâm nghiệp thì quản lý tài nguyên thiên nhiên tập trung vào 3 hợp phần quan trọng là quản lý tài nguyên rừng, quản lý tài nguyên nước và quản lý tài nguyên đất lâm nghiệp; trong đó quản lý tài nguyên rừng là một hợp phần quan trọng. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, sau đây là một vài cách tiếp cận cơ bản: - Quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng đồng - Đồng quản lý tài nguyên thiên nhiên - Quản lý mang tính thích nghi - Quản lý bền vững dựa trên hệ sinh thái 1.1.1.2. Quản lý rừng dựa vào hệ sinh thái - Theo Grumbine (1994): “Quản lý hệ sinh thái liên kết các kiến thức khoa học về mối quan hệ sinh thái trong một khuôn khổ giá trị kinh tế và xã hội nhằm hướng tới mục tiêu chung là bảo vệ sự toàn vẹn của hệ sinh thái trong thời gian dài”. - Hội Sinh thái của Mỹ (1995) hiểu là: “Quản lý hệ sinh thái là sự quản lý có mục đích rõ ràng, được thực hiện bằng những chính sách, nghị định và thực tiễn và thích ứng với việc quan trắc và nghiên cứu dựa trên những hiểu biết về tương tác và quá trình sinh thái cần thiết để duy trì thành phần, cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái”. - Bộ Quản lý đất đai của Mỹ (1994) định nghĩa như sau: “Quản lý hệ sinh thái là sự liên kết các nguyên tắc sinh thái, kinh tế và xã hội để quản lý các hệ sinh học và vật lý bằng cách bảo vệ tính bền vững sinh thái dài hạn, đa dạng thiên nhiên, và sản lượng của cảnh quan”. - Bộ Lâm nghiệp của Mỹ (Thomas, 1996) quan niệm là: “Quản lý hệ sinh thái là sự liên kết các yếu tố sinh thái, kinh tế và xã hội để duy trì và nâng cao chất lượng môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu trong hiện tại và tương lai”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 - Trên quan điểm đó, Hội nghị các bên lần thứ 5 thực hiện Công ước đa dạng sinh học đã đưa ra định nghĩa sau: “Tiếp cận hệ sinh thái được định nghĩa như là một chiến lược để quản lý đất, nước và tài nguyên hữu sinh nhằm thúc đẩy bảo tồn và sử dụng bền vững một cách hài hòa” (Smith and Maltby, 2003). 1.1.1.3. Quản lý rừng đa phương diện Có ba phương diện nói đến trong quản lý rừng đó là: phương diện khoa học kỹ thuật quen thuộc với các cán bộ có nghiệp vụ lâm nghiệp. Phương diện tổ chức, cơ cấu là lĩnh vực của các nhà quản lý; phương diện bản địa là lĩnh vực của người địa phương trong quản lý rừng. Trước thời kỳ năm 1945, Việt Nam chưa có hình thức sở hữu nhà nước về tài nguyên rừng. Rừng và đất rừng lúc đó thuộc sở hữu tư nhân và cộng đồng thôn bản. Tài nguyên lúc đó còn phong phú, nhu cầu con người chưa vượt quá sự tái tạo của rừng do mật độ dân số thấp, giao thông, đi lại khó khăn, nạn khai thác trong giai đoạn này còn hạn chế do nhu cầu mua bán, xuất khẩu chưa phát triển, từ đó đã cho kết quả độ che phủ rừng lên đến 43%, điều đáng nói hình thức quản lý rừng theo hương ước, thôn bản tồn tại trong một thời gian dài. Sau cải cách ruộng đất giai đoạn 1954 - 1993, Nhà nước khẳng định quyền sở hữu về rừng trong Luật bảo vệ và phát triển rừng đã được Quốc hội thông qua ngày 12/8/1991, trong đó gồm một số nội dung cơ bản liên quan đến quản lý tài nguyên rừng. Ngoài ra nhà nước đã ban hành nhiều chính sách liên quan đến quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Tại Quyết định 1171-QĐ về Quy chế quản lý các loại rừng: Sản xuất, phòng hộ, đặc dụng ngày 30/12/1986. Rừng và đất rừng ở Việt Nam được thống nhất chia làm 3 loại: Sản xuất, phòng hộ và đặc dụng. Trong quy định này ghi rõ cơ chế quản lý, quy hoạch 3 loại rừng, chức năng nhiệm vụ của từng loại rừng trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trong cả nước. 1.1.1.4. Quản lý rừng trên quan điểm giao đất khoán quản lý bảo vệ rừng Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính Phủ về giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích lâm nghiệp. Đây là nghị định đầu tiên của Chính Phủ thực hiện giao đất lâm nghiệp đến nhiều thành phần kinh tế khác nhau, trong đó hộ gia đình, cá nhân cũng được tham gia nhận đất để tổ chức sản xuất lâm nghiệp. Đến năm 1999, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999, mở rộng việc khoán quản lý bảo vệ rừng và đất rừng, quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của người dân nhận đất, nhận rừng. Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 của Chính Phủ về giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 trong các doanh nghiệp nhà nước. Nghị định này được thực hiện song song với Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp, hiện tại các lâm trường đang thực hiện Nghị định này trong giao khoán đất lâm nghiệp đến hộ gia đình tham gia trồng rừng, sản xuất nông lâm kết hợp trên đất lâm nghiệp với thỏa thuận ăn chia sản phẩm cụ thể; gần đây thực hiện Nghị định 163, đất lâm nghiệp thuộc đối tượng sản xuất sẽ dần được giao cho hộ gia đình, như vậy còn lại đa số diện tích rừng phòng hộ và đặc dụng được thực hiện theo Nghị định 01 là giao khoán đất. Tuy nhiên, các văn bản pháp quy có liên quan đến giao đất, khoán quản lý bảo vệ rừng trong giai đoạn này vẫn chỉ mới thừa nhận vai trò của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình mà chưa quan tâm vai trò của cộng đồng trong việc nhận đất, nhận rừng. Chính sách của Đảng và Nhà nước đang trong quá trình thể chế hóa, từng bước thực hiện phân cấp quản lý tài nguyên rừng, tiếp tục mở ra hướng phát huy vai trò quản lý rừng của cộng đồng, điều này thể hiện rõ trong Luật đất đai năm 2003, “Cộng đồng thôn bản được công nhận là đối tượng được giao đất”, tuy vậy trong Luật dân sự năm 1995 và Luật Đất đai năm 2003 thì cộng đồng dân cư thôn không thuộc phạm vi điều chỉnh của đối tượng đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và đất rừng đặc dụng. Để tạo cơ sở pháp lý cho các đối tượng tham gia quản lý tài nguyên rừng, Luật bảo vệ và phát triển rừng sửa đổi năm 2004 đã quy định rõ về quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng và nghĩa vụ của các chủ rừng, đồng thời đã đề cao trách nhiệm của chủ rừng đối với rừng đã được giao, được thuê, rừng trồng thuộc quyền sở hữu của mình. Đây chính là động lực thúc đẩy các chủ rừng yên tâm đầu tư sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng. Góp phần trong công cuộc phục hồi tài nguyên rừng, bên cạnh những chính sách mới được nhà nước điều chỉnh nhằm xây dựng phục hồi và phát triển vốn rừng từ các chương trình dự án như: Chương trình 327 phủ xanh đất trống đồi núi trọc, Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, Chương trình ĐCĐC. Ngành Lâm nghiệp cũng đã được nhiều tổ chức quốc tế tài trợ tập trung trong lĩnh vực trồng rừng, phát triển nguồn năng lực, các dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên WWF, PAM, dự án Hành lang xanh, dự án SNV... đã góp phần tăng độ che phủ, mục tiêu đạt tới độ che phủ trong toàn lãnh thổ là 43% bằng với thời kỳ năm 1943. Với định hướng xây dựng và phát triển vốn rừng theo Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020, chăm sóc nuôi dưỡng rừng có một vị trí hết sức quan trọng không chỉ cho rừng trồng mà cho cả đối tượng rừng tự nhiên hỗn loài khác tuổi nhằm góp phần đưa rừng và nghề rừng ở Việt Nam trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế hội nhập khi đất nước ta gia nhập tổ chức WTO. Với mục tiêu tổng quát đến năm 2020: Ngành lâm nghiệp quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 triển bền vững ba loại rừng để có những đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ môi trường, góp phần nâng cao đáng kể mức sống cho người dân nông thôn, đồng thời đảm bảo có sự tham gia rộng rãi hơn và có lợi ích thỏa đáng hơn cho tất cả các chủ thể thuộc khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, bao gồm các hộ gia đình, cộng đồng nông thôn, đồng bào các dân tộc ít người và phụ nữ - tham gia sản xuất, kinh doanh và chế biến lâm sản. Ngành lâm nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái và giảm thiểu thiên tai một cách có hiệu quả như phòng chống lũ lụt, chống xói mòn, giữ nước, phòng hộ ven biên chống sóng, bão và cát bay, bảo vệ môi trường cho các đô thị và khu công nghiệp, cung cấp các dịch vụ môi trường khác nhằm giảm thiểu khí thải CO2. Ngành lâm nghiệp bao gồm các dịch vụ môi trường và công nghiệp chế biến lâm sản, về cơ bản sẽ đáp ứng nhu cầu về gỗ và lâm sản ngoài gôc cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đống góp nhiều hơn cho tăng trưởng kinh tế đất nước. 1.1.1.5. Quản lý rừng cộng đồng Các hình thức quản lý rừng trực tiếp bởi cộng đồng đã xuất hiện từ lâu đời trong các cộng đồng dân tộc khác nhau ở Việt Nam. Truyền thống quản lý rừng của họ được thể hiện ở những lệ tục giữ rừng, trồng cây, xây dựng hương ước, luật tục bảo vệ rừng, bảo vệ cây cối của nhiều làng xã. Từ ngữ "cộng đồng" theo thực tế xã hội nước ta có thể được định nghĩa một cách chung nhất là: "Cộng đồng bao gồm toàn thể những người sống thành một xã hội có những điểm giống nhau và có các mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau". Như vậy, tính chất giống nhau về một điểm hoặc một số điểm nào đó là yếu tố hình thành nên những quan hệ cộng đồng trong xã hội. Có nhiều loại cộng đồng khác nhau: cộng đồng sắc tộc, cộng đồng làng, xã (thôn, bản), cộng đồng tôn giáo,... Sự gắn bó của một cộng đồng thường thể hiện qua các lệ tục, các quy ước thành văn bản hoặc không thành văn bản nhiều hơn là thể hiện bằng một hình thức tổ chức của một pháp nhân kinh tế ( Đỗ Hồng Quân và Tô Đình Mai, 2000). Về mặt pháp lý, "Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương" (Điều 2, Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004). Do đó, để quản lý tài nguyên rừng một cách hiệu quả và bền vững, không thể bỏ qua việc phát huy vai trò của cộng đồng người dân sống gần rừng trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Phát huy vai trò tham gia của các cộng đồng trong việc quản lý nguồn tài nguyên này vừa mang ý nghĩa phát huy truyền thống dân tộc vừa có thể tạo ra một cách quản lý rừng có hiệu quả và bền vững hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Thuật ngữ “Quản lý rừng cộng đồng” (QLRCĐ) đã được FAO định nghĩa như sau: “QLRCĐ diễn tả hàng loạt các hoạt động gắn người dân với rừng, cây, các sản phẩm của rừng và việc phân chia lợi ích các sản phẩm này”. Theo Đỗ Hồng Quân và Tô Đình Mai (2000), QLRCĐ ở Việt Nam có hai nội dung phù hợp với định nghĩa trên, đó là: Thứ nhất, rừng thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng, do các thành viên của cộng đồng cùng tham gia quản lý và kinh doanh. Thứ hai, rừng không thuộc quyền sở hữu của cộng đồng, nhưng các thành viên của cộng đồng vẫn cùng tham gia quản lý các khu rừng đó. Như vậy, các cộng đồng vẫn gắn bó chặt chẽ với rừng trong các vấn đề: tạo việc làm, thu hoạch sản phẩm, thu nhập hoặc hưởng thụ những lợi ích không thể tính toán của rừng (như bảo vệ nguồn nước, tín ngưỡng, di tích, ...). 1.1.2. Chi trả dịch vụ môi trường rừng 1.1.2.1. Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng Ý tưởng cơ bản của “Chi trả dịch vụ môi trường” là tạo ra lợi ích cho các cá nhân và cộng đồng để bảo vệ các dịch vụ môi trường bằng cách bồi hoàn cho họ khoản chi phí phát sinh từ việc quản lý và cung cấp những dịch vụ này (Mayrand và Paquin 2004). Theo định nghĩa kinh điển của Wunder (2005), DVMTR bao gồm năm yếu tố chính là: giao dịch tự nguyện, một dịch vụ môi trường được xác định rõ ràng, có ít nhất một người mua dịch vụ, ít nhất một người cung cấp dịch vụ, và phải có tính điều kiện (người mua chỉ chi trả khi mà người cung cấp đảm bảo việc cung cấp dịch vụ được diễn ra liên tục). “Chi trả dịch vụ môi trường” được hiểu là bất kỳ sự bồi hoàn nào đối với dịch vụ, công sức hoặc nỗ lực, và/hoặc bất kỳ sự đền đáp nào cho việc duy trì và nâng cao dịch vụ môi trường rừng được cung cấp bởi người bán hoặc được chi trả bởi người mua. Sự bồi hoàn hoặc đền đáp có thể dưới hình thức chi trả trực tiếp, lợi ích tài chính hoặc hiện vật như là sự tiếp cận thị trường (Gouyon 2002; Van Noordwijk 2005). Năm 2004, Chính phủ Việt Nam đã đặt nền móng cho một chương trình “Chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR)” cấp quốc gia thông qua Luật Bảo vệ và Phát triển Rừng sửa đổi (2004). Năm 2008, Quyết định số 380/QĐ-TTg đã thiết lập một Chương trình quốc gia có tên Chi trả Dịch vụ Môi trường Rừng (DVMTR) và đã được triển khai thí điểm tại tỉnh Sơn La và tỉnh Lâm Đồng. Sau giai đoạn thí điểm, năm 2010, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP đã được ban hành và đặt mục tiêu triển khai DVMTR trên toàn quốc. Vì vậy, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên ở châu Á đưa ra một cơ chế DVMTR quốc gia – mặc dù cơ chế DVMTR tại Việt Nam có sự khác biệt với định nghĩa kinh điển về DVMTR (Wunder 2005) do Chính phủ quyết định mức chi trả, mức chi trả này hoạt động hiệu quả dưới hình thức thuế hay phí về điện, nước và du lịch. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 Theo nghị định số 99/2010/NĐ-CP chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch môi trường theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này. 1.1.2.2. Đối tượng tham gia - Đối tượng và loại dịch vụ phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng  Các cơ sở sản xuất thủy điện phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ đất, hạn chế xóa mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng suối; về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất thủy điện.  Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất nước sạch.  Các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất.  Các tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch.  Các đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho dịch vụ hấp thụ và lưu giữ cacbon của chủ rừng; dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản. - Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng  Các chủ rừng là tổ chức được nhà nước khoán quản lý bảo vệ rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích lâm nghiệp được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.  Các chủ rừng là hộ gia đình cá nhân được Nhà nước khoán quản lý bảo vệ rừng cho thuê rừng, cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước khoán quản lý bảo vệ rừng để ổn định sử dụng lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được Nhà nước giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.  Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức Nhà nước hợp đồng nhận khoán do bên giao khoán và bên nhận khoán lập, ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 1.1.2.3. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng - Chi trả trực tiếp  Chi trả trực tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.  Chi trả trực tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng không cần thông qua tổ chức trung gian. Chi trả trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện giữa bên sử dụng và bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, trong đó mức chi trả không thấp hơn mức do Nhà nước quy định đối với cùng một loại dịch vụ môi trường rừng. - Chi trả gián tiếp  Chi trả gián tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.  Chi trả gián tiếp được áp dụng trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không có khả năng và điều kiện trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng mà thông qua tổ chức trung gian. Chi trả gián tiếp có sự can thiệp và hỗ trợ của Nhà nước, giá dịch vụ môi trường rừng do nhà nước quy định. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Trên thế giới 1.2.1.1. Quản lý sử dụng rừng và đất lâm nghiệp Theo thống kê của FAO (1999) những năm cuối của thế kỷ XX tỷ lệ mất rừng vẫn xảy ra liên tục, đặc biệt là tại các nước đang phát triển, các nước thuộc vùng nhiệt đới. Cả thế giới trong 5 năm mất 56 triệu ha rừng. Châu Phi và Châu Á mỗi năm mất 3 đến 3,6 triệu ha, tỷ lệ mất rừng hàng năm đạt kỷ lục 0,6-0,7% trong khi toàn thế giới là 0,3%. Còn ở 10 nước ASEAN mất 14 triệu ha rừng và đạt tốc độ kỷ lục 1,4% hàng năm. Ở Việt Nam giai đoạn 1990-1995 có tốc độ mất rừng xấp xỉ với ASEAN (0,67 triệu ha = 1,4% năm). Riêng Châu Âu tăng được 2,6 triệu ha (0,03%). Trước tỷ lệ mất rừng cao như vậy thì vấn đề đặt ra cho cộng đồng loài người là làm gì để quản lý bảo vệ rừng bền vững. Cộng đồng quốc tế đã đề xuất các tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững, khu rừng nào đạt tiêu chuẩn thì chủ rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững và lâm sản khai thác từ khu rừng đó được dán nhãn sinh thái và có quyền lưu thông trên mọi thị trường quốc tế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2