« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu chuyến đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình


Tóm tắt Xem thử

- Diễn biến các hoạt động sản xuất trồng trọt chính của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các mốc thời gian.
- Hoạt động chăn nuôi của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản của đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Hoạt động sản xuất trồng rừng của đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Các hoạt động khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Hoạt động khoanh nuôi bảo vệ rừng của đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Hoạt động làm thuê của đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động sản xuất trồng trọt của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các mốc thời gian.
- Tỉ lệ hộ tham gia hoạt động chăn nuôi của hộ.
- Tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Tỉ lệ hộ tham gia hoạt động dịch vụ buôn bán nhỏ.
- Hệ thống các điều kiện cần thiết cho việc chuyển đổi và đa dạng hóa các hoạt động sinh kế..
- Qui mô của các hoạt động để tạo thu nhập mà hộ theo đuổi..
- Tìm hiểu quá trình chuyển đổi và đa dạng hoá hoạt động sinh kế của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh..
- Cộng đồng người dân tộc Vân Kiều có những thay đổi về các hoạt động sinh kế trong thời gian vừa qua..
- Việc chuyển đổi các hoạt động sinh kế đã làm thay đổi về thu nhập và đời sống của người đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Các yếu tố khách quan và nội tại có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hoạt động sinh kế của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều..
- Các hoạt động sinh kế của người đồng bào dân tộc Vân Kiều bao gồm những hoạt động gì?.
- Biến đổi các hoạt động sinh kế của người đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các năm là khác nhau?.
- Thu nhập của đồng bào dân tộc Vân Kiều từ các hoạt động sinh kế như thế nào?.
- Các hoạt động sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, NTTS, khác....
- Thu nhập từ các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào rừng..
- Các yếu tố tác động đến các hoạt động sinh kế của hộ gia đình..
- Tổng thu nhập, cơ cấu thu nhập theo các hoạt động sinh kế..
- Những khó khăn/yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế/đời sống của hộ..
- Các hoạt động sinh kế chính của người dân trên địa bàn..
- Những khó khăn, cản trở gì làm ảnh hưởng đến hoạt động sinh kế của người dân..
- Dân tộc.
- Những khó khăn về tài chính được cho là một vấn đề ảnh hưởng rất lớn đối với các hoạt động sinh kế của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân kiều..
- Các hộ dân đồng bào dân tộc Vân Kiều sinh kế chủ yếu là thuần nông gồm các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi..
- Hoạt động sản xuất trồng trọt là hoạt động sản xuất gắn bó lâu đời của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- gian Hoạt động SX.
- Nhóm các hoạt động sản xuất theo xu thế giảm dần: hoạt động sản xuất lúa rẫy là hoạt động sản xuất truyền thống lâu đời của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Đối với hoạt động sản xuất lúa nước đây được xem là một bước tiến mới của đồng.
- bào dân tộc Vân Kiều khi họ đã bước đầu tiếp cận được hoạt động sản xuất này..
- Đến năm 2014 tỉ lệ hộ tham gia hoạt động sản xuất này đã là hơn 63%.
- Đối với 2 hoạt động sản xuất ngô rẫy và sắn mì là 2 hoạt động sản xuất truyền thống của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Tuy nhiên đến năm 2014 thì các hoạt động này đã ngừng hẳn.
- Bên cạnh các hoạt động sản xuất nói trên thì hiện nay các hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều còn trồng một số loại cây như nghệ, gừng, ớt, chuối, riềng....
- Như vậy hoạt động sản xuất trồng trọt của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các giai đoạn đã có những chuyển biến rõ rệt.
- Về quá trình chuyển đổi các hoạt động sản xuất trồng trọt: Các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều có xu thế chuyển đổi từ các loại cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp sang các loại cây trồng có giá trị cao hơn và phù hợp với điều kiện canh tác của địa phương.
- Như chuyển từ hoạt động sản xuất ngô rẫy, sắn mì sang trồng rừng.
- chuyển đổi từ hoạt động sản xuất cây đậu xanh sang hoạt động sản xuất sắn nguyên liệu..
- Tỉ lệ hộ tham gia hoạt động chăn nuôi của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Hoạt động nuôi bò được người dân ngày càng quan tâm và phát triển.
- năm từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ lệ số hộ tham gia hoạt động chăn nuôi lợn của hộ đồng bào gia đình Dân tộc Vân Kiều đã tăng hơn 5 lần.
- Hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của các hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều vẫn còn rất hạn chế và ít phát triển.
- Trong hoạt động sản xuất lâm nghiệp a.
- Hoạt động trồng rừng.
- Diện tích BQ/hộ tham gia (ha Nguồn phỏng vấn hộ 2014) Qua bảng 3.16 ta thấy hoạt động trồng rừng của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều xuất hiện từ năm 2009.
- Như vậy hoạt động sản xuất trồng rừng của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều có xu thế tăng mạnh trong những năm gần đây.
- Hoạt động khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên.
- Qua biểu đồ 3.4 và bảng 3.17 ta có thể nhận thấy rằng tất cả các hoạt động sản xuất khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên của các hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều đều đang có xu thế giảm dần.
- Như vậy ta thấy sản lượng khai thác các sản phẩm từ rừng của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều đến tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động này đều có xu hướng giảm mạnh từ mốc thời gian năm 2000 đến mốc thời gian năm 2014..
- Các hoạt động sinh kế khác của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều như khai thác mây, khai thác mật ong hay khai.
- Hoạt động khoanh nuôi bảo vệ:.
- (Nguồn phỏng vấn hộ 2014) Nhìn vào bảng 3.18 ta có thấy rằng hoạt động khoanh nuôi bảo vệ rừng là một hoạt động mới của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Trong hoạt động sản xuất phi nông nghiệp a.
- Ở năm 2000 cuộc sống của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều vẫn đang còn ở hình thức du canh du cư nên hoạt động này không phát triển.
- Như vậy ta có thể thấy hoạt động dịch vụ buôn bán nhỏ của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều phát triển tăng đều qua các mốc thời gian, như vậy ta có thể thấy nhu cầu của người dân ngày càng tăng cao và càng được chú trọng..
- Hoạt động làm thuê.
- Hoạt động làm thuê mang lại 1 khoản thu nhập khá cho hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều, trung bình 1 ngày công lao động của họ được trả 100.000 đồng/công..
- (Nguồn phỏng vấn hộ 2014) Hoạt động làm thuê của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều chỉ mới xuất hiện từ mốc thời gian năm 2009 và có xu hướng tăng cho đến nay.
- Ta có thể thấy hoạt động làm thuê đang ngày càng quan trọng đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Xu thế đa dạng hóa các hoạt động sinh kế.
- 3.3.2.2 Xu thể chuyển đổi các hoạt động sinh kế:.
- Chuyển đổi từ hoạt động sản xuất cây đậu xanh sang hoạt động sản xuất sắn nguyên liệu..
- Nguyên nhân dẫn đến các hoạt động chuyển đổi này là do người dân cảm thấy.
- Chuyển đổi từ các hoạt động sản xuất ngô rẫy, sắn mì sang hoạt động trồng rừng:.
- Hoạt động sinh kế và cơ cấu thu nhập hiện tại của hộ dân tộc Vân kiều..
- Thu nhập hiện tại của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều TT Hoạt động tạo thu nhập BQ/hộ (đồng) Tỉ lệ.
- Qua bảng trên ta thấy hoạt động tạo thu nhập của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều khá đa dạng.
- Mức thu nhập trung bình của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều từ hoạt động chăn nuôi là 3.477.083 đồng chiếm 25,14 % tổng thu nhập.
- Hoạt động làm thuê 1.927.500 chiếm 13,94% tổng thu nhập.
- Đặc biệt hoạt động trồng rừng của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều cũng cho thu nhập bình quân cao nhất 4.825.000 đồng/hộ chiếm 34,89 % tổng thu nhập.
- Nguồn thu nhập trong năm 2014 của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều từ hoạt động trồng rừng chiếm tỉ lệ cao nhất 34,89% qua đó thấy vai trò của hoạt động này rất quan trọng trong phát triển kinh tế nông hộ..
- Nguồn thu từ các hoạt động sản xuất dựa vào rừng giảm chỉ còn 3,01%.
- tổng thu nhập hộ qua đó có thể nhận thấy rằng kinh tế các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều không còn phụ thuộc vào các hoạt động sản xuất này..
- Cho nên, hiệu quả từ các hoạt động sinh kế đã mang lại cho người dân có cuộc sống tốt hơn so với trước đây..
- Hoạt động tạo thu nhập (tỉ lệ.
- Hoạt động tạo thu nhập.
- Thu nhập từ hoạt động chăn nuôi: Hoạt động chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong cơ cấu thu nhập của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- Thu nhập từ hoạt động khai thác lâm sản: Qua bảng 3.21 và biểu đồ 3.6 ta thấy năm 2004 thu nhập từ khai thác lâm sản của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều chiếm tỷ trọng rất lớn gần 74% trong cơ cấu thu nhập.
- Từ chỗ trước đây thu nhập của người dân không đủ để sử dụng cho các hoạt động chi tiêu hàng ngày đến nay một số hộ đã có thể tích lũy để phát triển sản xuất..
- Tuy nhiên đối với người đồng bào dân tộc Vân Kiều thì tiêu chí này được thể hiện chủ yếu qua việc người chi tiêu cho hoạt động ăn uống của mình.
- Nhờ những kinh nghiệm này đã giúp cho người dân tộc thiểu số có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất cho gia đình có hiệu quả..
- Nhờ đó đồng bào dân tộc Vân kiều có thể tham gia vào các hoạt động mua bán hàng hóa sôi nổi hơn.
- Sự suy giảm nguồn tài nguyên rừng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sinh kế và nguồn thu nhập và đời sống của người dân.
- Qua nghiên cứu quá trình chuyển đổi và đa dạng hóa các hoạt động sinh kế của các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều thuộc các xã miền núi huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình chúng tôi có một số kết luận sau:.
- Các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều có xu thế chuyển đổi từ các hoạt động sản xuất truyền thống (Khai thác nguồn lợi từ rừng, canh tác nương rẫy) sang các hoạt động sản xuất mới như trồng rừng, bảo vệ rừng và làm thuê....
- Chuyển đổi từ hoạt động sản xuất cây đậu xanh sang hoạt động sản xuất sắn nguyên liệu.
- Quá trình chuyển đổi và đa dạng hóa các hoạt động sinh kế của người dân đã làm cho mức sống của họ ngày càng được cải thiện qua từng năm.
- Quá trình chuyển đổi và đa dạng hóa các hoạt động sinh kế của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều có những thuận lợi và khó khăn..
- Hoạt động chăn nuôi của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều.
- II- Tình hình chuyển đổi các hoạt động sản xuất của hộ 1.
- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Giải thích lý do hoạt động sản xuất không tiếp tục?.
- Giải thích lý do hoạt động mới.
- Các hoạt động sản xuất lâm nghiệp Các loại hình sản xuất Đơn vị.
- Các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
- Hoạt động tạo thu nhập Số lượng Đơn giá Thành tiền A

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt