intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra thực trạng sản xuất cao su tiểu điền và xác định mật độ xen gừng trong vườn cao su kiến thiết cơ bản ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu này là đánh giá được thực trạng sản xuất cao su nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế và xác định mật độ trồng xen cây gừng thích hợp trong vườn cao su kiến thiết cơ bản. Từ đó góp phần nâng cao thu nhập cho người dân và duy trì diện tích cao su hiện tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra thực trạng sản xuất cao su tiểu điền và xác định mật độ xen gừng trong vườn cao su kiến thiết cơ bản ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TRUNG ĐỨC ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN VÀ XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ XEN GỪNG TRONG VƯỜN CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG HUẾ - NĂM 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TRUNG ĐỨC ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN VÀ XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ XEN GỪNG TRONG VƯỜN CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN Ở HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mã số: 8.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS. TS. TRẦN ĐĂNG HÒA HUẾ - NĂM 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Điều tra thực trạng sản xuất cao su tiểu điền và xác định mật độ xen gừng trong vườn cao su kiến thiết cơ bản ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” là do tôi thực hiện không sao chép của ai, tất cả các số liệu thu thập đều từ thực nghiệm, qua xử lý thống kê không có số liệu sao chép, không trùng với kết quả của tác giả nào công bố. Trong đề tài sử dụng một số dẫn liệu của một số tác giả khác, tôi xin phép tác giả được trích dẫn để bổ sung luận văn của tôi. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm Huế, tháng 10 năm 2018 Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Trung Đức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và động viên từ phía thầy cô giáo, gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, quý thầy cô giáo trong Khoa Nông học đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ dạy, trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức vô cùng quý báu. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS. TS. Trần Đăng Hòa người đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình về chuyên môn, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới Trạm Khuyến nông huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Do giới hạn về thời gian, mà khối lượng kiến thức là vô hạn, trình độ chuyên môn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo cùng bạn đọc đóng góp ý kiến luận văn tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giáo cùng các bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 10 năm 2018 Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Trung Đức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Trong xu thế hiện nay của ngành cao su, khi giá cao su đang ở mức thấp thì trồng xen canh để nâng cao thu nhập cho người lao động là một trong những giải pháp đang được các cấp quản lý quan tâm chú trọng. Tuy nhiên, trồng xen canh cây gì để mang lại hiệu quả kinh tế cao đó là vấn đề đang được cân nhắc kỹ lưỡng. Mục đích của đề tài nghiên cứu này là đánh giá được thực trạng sản xuất cao su nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế và xác định mật độ trồng xen cây gừng thích hợp trong vườn cao su kiến thiết cơ bản. Từ đó góp phần nâng cao thu nhập cho người dân và duy trì diện tích cao su hiện tại. Phương pháp nghiên cứu gồm: Điều tra hiện trạng áp dụng biện pháp trồng xen trong các vườn cao su KTCB: - Thời gian nghiên cứu và thu thập số liệu từ 12/2017 - 01/2018 tại huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp, thu thập thông tin thứ cấp. - Các chỉ tiêu điều tra: Cơ cấu giống trên địa bàn, quy mô và chất lượng vườn cây cao su, tình hình trồng xen thời kỳ kiến thiết cơ bản và hiệu quả kinh tế. Thí nghiệm nghiên cứu mật độ trồng xen gừng trong vườn cao su KTCB: Thí nghiệm gồm 4 công thức, 3 lần lặp lại, thí nghiệm được bố trí theo kiểu RCBD, mỗi ô thí nghiệm 50m 2. Thực hiện tại vườn cao su tiểu điền thời kỳ KTCB tại xã Thượng Long, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế từ tháng 1/2018 đến tháng 7/2018. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi theo quy chuẩn Việt Nam cho cây gừng và cây cao su. Kết quả nghiên cứu cho thấy: + Cơ cấu giống cao su nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đông gồm có 6 giống, trong đó tỷ lệ hộ sử dụng các giống là PB260, PB235, RRIV4, RRIM600, GT1, RRIC121. + Tình hình sinh trưởng của các giống cao su: Ở các giống 8-9 năm tuổi đạt: Về chiều cao dưới cành là 277,4 – 281,2 cm, đây là chiều cao dưới cành vừa phải. Về chu vi thân các DVT nằm trong khoảng 48,9 – 50,1 cm. Về độ dày vỏ nguyên sinh từ 5,3 – 5,11 mm. Các giống 13-14 năm tuổi chiều cao dưới cành lớn hơn, dao động ở ngưỡng 309,7 – 315,3cm. Về chu vi thân, chỉ tiêu này tỷ lệ thuận rất rõ với độ tuổi của cây dao động từ 63,9 – 65,7 cm. Còn độ dày vỏ nguyên sinh nằm trong khoảng 7,11 – 7,81 mm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv + Về năng suất mủ tươi các DVT sau trồng 8 - 9 năm tuổi năng suất mủ tươi cá thể bình quân của giống PB260 cao nhất, đạt: 98,9g mủ tươi/cây/phiên cạo. Ở các DVT 13-14 năm tuổi năng suất mủ tươi cá thể bình quân của giống RRIM600 cao nhất, đạt: 105,7g mủ tươi/cây/phiên cạo + Đa số nông hộ trồng cao su giai đoạn KTCB đều trồng xen các loại cây ngắn ngày (sắn, Ngô, Lạc, ...) trong đó trồng sắn chiếm tới 60%, ngô (10%), cây họ đậu (20%), cây khác (cỏ voi, ớt, sả, dứa, rau màu…: 10%). Trồng xen cây ngắn ngày trong vườn cao su KTCB đã đem lại cho nông hộ lợi nhuận bình quân thu được 7,5 – 23,950 triệu đồng/ha/năm. + Trồng xen cây gừng trong vườn cao su giai đoạn KTCB, bước đầu đánh giá việc trồng xen cây gừng với các mật độ khác nhau không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây cao su. Các chỉ tiêu về chu vi thân, chiều cao thân, độ dày vỏ nguyên sinh không có sự chênh lệch giữa các công thức. + Qua đánh giá bước đầu về các chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển của cây gừng trồng xen trong vườn cao su KTCB cho thấy: Ở các công thức mật độ khác nhau đã có sự ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây gừng, công thức cho khả năng sinh trưởng, phát triển tốt nhất là công thức IV. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ......................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................................ 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................ 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ........................................................................................ 2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................... 3 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CAO SU TIỂU ĐIỀN...................................... 3 1.1.1. Khái niệm cao su tiểu điền ................................................................................. 3 1.1.2. Vai trò của cao su tiểu điền ................................................................................ 3 1.2. VAI TRÒ CỦA CÂY TRỒNG XEN ĐỐI VỚI CAO SU ...................................... 5 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 6 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CAO SU TIỂU ĐIỀN ................................................ 6 2.1.1. Hiện trạng phát triển cao su tiểu điền trên thế giới.............................................. 6 2.1.2. Hiện trạng phát triển cao su tiểu điền tại Việt Nam ............................................ 9 2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU TRÊN THẾ GIỚI, VIỆT NAM . 12 2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giới ................................................. 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su tại Việt Nam ........................................... 15 2.3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO SU TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............. 21 2.3.1. Tình hình phát triển cao su tiểu điền ở Thừa Thiên Huế từ 1993-2014 ............. 21 2.3.2. Cơ cấu dòng vô tính cao su ở Thừa Thiên Huế ................................................. 23 2.4. TÌNH HÌNH TRỒNG XEN TRONG VƯỜN CAO SU KIẾN THIẾT CƠ BẢN . 24 2.4.1. Các mô hình trồng xen cao su trên thế giới ........................................................... 24 2.4.2. Các mô hình trồng xen cao su tại Việt Nam ..................................................... 26 3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................ 28 3.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC ..................................................... 28 3.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .................................................... 30 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 33 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 33 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 33 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33 2.3.1. Điều tra hiện trạng áp dụng biện pháp trồng xen trong các vườn cao su KTCB 33 2.3.2. Thí nghiệm nghiên cứu mật độ trồng xen gừng trong vườn cao su KTCB ........ 34 2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 35 2.3.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm .................................................... 37 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 39 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 40 3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CANH TÁC SẢN XUẤT CAO SU NÔNG HỘ TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. ................................................. 40 3.1.1. Thông tin cơ bản về hiện trạng sản xuất cao su ................................................ 40 3.1.2. Cơ cấu giống cao su trên địa bàn huyện Nam Đông ......................................... 41 3.1.3. Tình hình áp dụng biện pháp kỹ thuật cho vườn cao su .................................... 43 3.1.4. Tình hình sinh trưởng, phát triển của một số giống cao su ở Nam Đông........... 45 3.1.5. Tình hình trồng xen các loại cây trồng trong vườn cao su và thiết kế lô trồng cao su tại Nam Đông ........................................................................................................ 47 3.1.6. Những thuận lợi, khó khăn, tiềm năng và thách thức trong việc sản xuất cao su tại Nam Đông ............................................................................................................ 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.1.7. Hiệu quả kinh tế của việc trồng xen trong cao su .............................................. 49 3.2. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG CỦA CÂY CAO SU VÀ CÂY GỪNG TRONG MÔ HÌNH TRỒNG XEN. ..................................................... 50 3.2.1. Sinh trưởng, phát triển của cây cao su trong mô hình trồng xen........................ 50 3.2.2. Sinh trưởng, phát triển của cây gừng trong mô hình trồng xen. ........................ 54 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 60 4.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 60 4.2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT đ/c Đối chứng AFD Cơ quan phát triển Pháp (Agence Française de Développement) Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên (Association of Natural ANRPC Rubber Producing Countries) BVTV Bảo vệ thực vật BPKT Biện pháp kĩ thuật CAF Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp nhiệt đới CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa CSTN Cao su thiên nhiên CSTĐ Cao su tiểu điền CT Công thức DT Diện tích DVT Dòng vô tính ĐVT Đơn vị tính ĐDHNN Đa dạng hóa nông nghiệp GAP Hiệp hội Cao su Indonesia IRSG Tổ chức nghiên cứu cao su Quốc tế (Internation Rubber Study) KTCB Kiến thiết cơ bản LA Diện tích lá LAI Chỉ số diện tích lá NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QCVN Quy chuẩn Việt Nam SX Sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp TB Trung bình TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND Uỷ ban nhân dân VRA Hiệp hội cao su Việt Nam (Vietnam Rubber Association) VRG Tập đoàn cao su Việt Nam (Vietnam Rubber group) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Sản lượng cao su giữa hai thành phần đại điền và tiểu điền .......................... 6 Bảng 1.2. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm.................. 7 Bảng 1.3. Diện tích cao su tiểu điền và đại điền của Việt Nam qua các năm .............. 10 Bảng 1.4. Diễn biến diện tích và sản lượng cao su giai đoạn 2010 - 2016 .................. 15 Bảng 1.5. Lượng và giá trị xuất khẩu cao su Việt Nam qua các năm .......................... 20 Bảng 1.6. Phân bổ diện tích cao su ở các huyện năm 2014 ......................................... 21 Bảng 1.7: Diễn biến diện tích và số hộ tham gia trồng cao su tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001 - 2007 ....................................................................................................... 22 Bảng 1.8. Cơ cấu dòng vô tính cao su phân bố ở các địa phương ............................... 23 Bảng 3.1. Thông tin cơ bản về hiện trạng sản xuất cao su ở các nông hộ .................... 40 Bảng 3.2. Cơ cấu giống cao su trồng trên địa bàn huyện Nam Đông .......................... 41 Bảng 3.3. Thời vụ, chế độ khai thác và năng suất....................................................... 44 Bảng 3.4. Bón phân cho cao su .................................................................................. 44 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của một số DVT ở các địa phương .................. 45 Bảng 3.6. Diễn biến năng suất mủ tươi cá thể (g/c/c) của một số dòng vô tính ........... 46 Bảng 3.7. Sản lượng ước tính cả năm của các dòng vô tính ........................................ 47 Bảng 3.8. Tình hình các loại cây trồng xen và thiết kế lô trồng cho cao su tại Nam Đông .. 48 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của cây trồng xen cao su trong vụ Xuân 2018 ở Nam Đông .... 50 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của cây trồng xen đến sinh trưởng phát triển cây cao su thời kỳ KTCB ........................................................................................................................ 51 Bảng 3.11. Tình hình sâu bệnh hại trên cây cao su ..................................................... 53 Bảng 3.12. Thời gian sinh trưởng của cây gừng ......................................................... 55 Bảng 3.13. Chiều cao cây của cây gừng ..................................................................... 55 Bảng 3.14. Số nhánh và số lá của cây gừng................................................................ 56 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng đối với cây gừng ............................ 57 Bảng 3.16. Khả năng chịu hạn, chịu nóng của cây gừng ............................................ 58 Bảng 3.17. Tình hình sâu bệnh hại trên cây gừng ....................................................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 1.1. Sản lượng cao su tiểu điền và đại điền trên thế giới qua các năm .................. 7 Hình 1.2. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền thế giới qua các năm ......................... 8 Hình 1.3. Sản lượng cao su thiên nhiên thế giới từ năm 2010 - 2016 .......................... 12 Hình 1.4. Sản lượng cao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới năm 2015 ....... 13 Hình 1.5. Sản lượng cao su của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016 ............................... 17 Hình 1.6. Năng suất cao su của Việt Nam giai đoạn 2010-2016 ................................. 18 Hình 1.7. Lượng tiêu thụ cao su tự nhiên Việt Nam giai đoạn 2010-2016 .................. 19 Hình 1.8. Lượng và giá trị xuất khẩu cao su Việt Nam qua các năm .......................... 20 Hình 1.9. Phân bổ diện tích cao su ở các huyện năm 2014 ......................................... 22 Hình 1.10. Biểu đồ cơ cấu DVT cao su phân bố ở các địa phương ............................. 24 Hình 3.1. Năng suất bình quân các giống cao su ở huyện Nam Đông ......................... 42 Hình 3.2: Động thái tăng trưởng của chu vi thân của cây cao su ................................ 51 Hình 3.3: Động thái tăng trưởng chiều cao của cây cao su ......................................... 52 Hình 3.4: Động thái tăng trưởng độ dày vỏ nguyên sinh của cây cao su ..................... 52 Hình 3.5: Động thái tăng trưởng chiều cao của cây gừng ........................................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây Cao su (Heave brasiliensis Muel. Arg) thuộc họ Thầu dầu (Euphobiaceae) là cây đa mục đích, có vai trò rất lớn về mặt kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái và an ninh quốc phòng. Cây cao su có rất nhiều giá trị và thuộc nhóm cây dễ trồng, dễ chăm sóc, chu kỳ kinh doanh dài, cho khai thác liên tục nhiều năm (trên 20 năm), các sản phẩm từ cây cao su đều được sử dụng trong cuộc sống, đặc biệt giá trị và hiệu quả kinh tế đem lại của cây cao su cao hơn hẳn các cây lâm nghiệp khác. Ngoài ra, cách đây 7 - 10 năm khi mủ cao su được mệnh danh là “vàng trắng” thì vài năm gần đây giá cao su khá bấp bênh, thậm chí hiện nay giá đang xuống mức thấp gây hoang mang, lo lắng cho người dân. Trong xu thế hiện nay của ngành cao su, khi giá cao su đang ở mức thấp thì trồng xen canh để nâng cao thu nhập cho người lao động là một trong những giải pháp đang được các cấp quản lý quan tâm chú trọng. Tuy nhiên, trồng xen canh cây gì để mang lại hiệu quả kinh tế cao đó là vấn đề đang được cân nhắc kỹ lưỡng. Qua khảo sát trên phạm vi 240 nông hộ tham gia trồng cao su ở các vùng Nam Đông, Hương Trà, Phong Điền và Phú Lộc (năm 2016) kết quả cho thấy toàn tỉnh hiện có 24,6% diện tích cao su đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB), tương đương 2315 ha; việc áp dụng trồng xen và quản lý giữa hàng cao su đang ở mức rất thấp, có đến 86,2% các nông hộ được điều tra không thực hiện trồng xen và quản lý giữa hàng. Tỷ lệ còn lại (13,8%) chủ yếu thực hiện trồng xen các cây trồng như sắn, ngô… ở nhiều mức độ khác nhau. Việc trồng xen của người dân mang tính tự phát, chưa áp dụng quản lý giữa hàng theo quy trình bằng các thảm phủ (đậu kudzu, đậu mucuna Ấn Độ, sắn dây dại…), hoặc chưa áp dụng các loại cây trồng xen có giá trị đang được Tổng công ty cao su Việt Nam khuyến nghị. Tại Thừa Thiên Huế, cây gừng chủ yếu được trồng nhỏ lẽ ở các nông hộ khu vực Thủy Biều để cung cấp cho các làng làm mứt gừng truyền thống. Tuy nhiên, diện tích trồng giống gừng đặc sản của Huế - giống gừng Sẻ rất ít và các dịp Tết thường không đủ nguồn cung để sản xuất mứt gừng cũng như các chế biến liên quan đến gừng. Do vậy, phải nhập củ gừng Trâu từ Tây Nguyên về sản xuất. Tuy nhiên, giống gừng Trâu có mùi vị nhạt, ít thơm nên ít được ưa chuộng, tiêu thụ không mạnh như giống gừng Huế. Gừng là cây ưa bóng dễ dàng linh hoạt bố trí vào các vườn tạp, giúp tăng hệ số sử dụng đất ở nông hộ có diện tích canh tác nhỏ. Vài năm gần đây tại huyện Nam Đông, một số hộ đã thử nghiệm trồng xen gừng dưới tán cao su và bước đầu rất triển vọng. Trước thực tế đó, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu trồng xen cây gừng trong vườn cao su KTCB hướng đến giải quyết những vấn đề mà thực tiễn đã đặt ra. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Xuất phát từ các lý do đó chúng tôi đề xuất đề tài: “Điều tra thực trạng sản xuất cao su tiểu điền và xác định mật độ xen gừng trong vườn cao su kiến thiết cơ bản ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được thực trạng sản xuất cao su nông hộ trên địa bàn huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế và xác định mật độ trồng xen cây gừng phù hợp trong vườn cao su kiến thiết cơ bản. Từ đó góp phần nâng cao thu nhập cho người dân và duy trì diện tích cao su hiện tại. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được hiện trạng canh tác sản xuất cao su nông hộ tại huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đánh giá được một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây gừng và cây cao su trong mô hình trồng xen. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Làm cơ sở lý luận cho việc đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển cây cao su trong điều kiện trồng xen canh. - Làm cơ sở để xây dựng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật cho cây gừng trồng xen canh trong vườn cao su của huyện Nam Đông nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Đề xuất các giải pháp cho nông hộ trồng cao su tiểu điền trong việc trồng cây xen canh nhằm khai thác có hiệu quả cao diện tích đất trồng cao su. - Định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững vườn cây cao su trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CAO SU TIỂU ĐIỀN 1.1.1. Khái niệm cao su tiểu điền Trong ngành cao su Việt Nam và trên thế giới có nhiều hình thức trồng cao su khác nhau. Xét trên quy mô diện tích thì cao su “đại điền” và cao su “tiểu điền”, cao su đại điền là cao su có quy mô diện tích lớn, tập trung chủ yếu ở các công ty, các doanh nghiệp, các nông trường,… có diện tích vài trăm đến vài chục ngàn ha, còn cao su tiểu điền là cao su có quy mô diện tích nhỏ, phân tán từ một đến vài chục ha, được trồng chủ yếu ở các hộ nông dân. Cao su tiểu điền là vườn cao su thuộc sở hữu của nông dân, do nông dân tự bỏ vốn ra đầu tư hoặc do các tổ chức cho nông dân vay vốn phát triển cao su nhân dân. * Đặc điểm của cao su tiểu điền Hộ cao su tiểu điền mang đầy đủ các đặc điểm cơ bản của một nông hộ, ngoài ra cây cao su là cây công nghiệp lâu năm, sản phẩm là hàng hóa 100% nên còn mang một số đặc trưng khác như sau: - Mục đích của cao su tiểu điền là sản xuất hàng hóa với quy mô tương đối lớn. - Mức độ tập trung và chuyên môn hóa các điều kiện và yếu tố sản xuất cao hơn so với các nông hộ khác, thể hiện ở quy mô đất đai, lao động và giá trị hàng hóa do cao su không thể sản xuất được với quy mô quá nhỏ và phân tán. - Cao su là cây kinh tế - kỹ thuật, vì vậy đòi hỏi chủ hộ phải luôn học hỏi để nâng cao trình độ về kỹ thuật chăm sóc và khai thác cao su, sử dụng lao động có kỹ thuật của gia đình và lao động kỹ thuật thuê ngoài để sản xuất. - Quy mô diện tích tương đối lớn, tài sản của các hộ cao su tiểu điền chủ yếu là các vườn cây cao su, được phân bố trên một vùng rộng lớn, bị ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết, khí hậu nên tính rủi ro cao. 1.1.2. Vai trò của cao su tiểu điền * Đối với phát triển kinh tế Cây cao su là cây đa mục đích, trong đó: Mủ cao su: Là sản phẩm chủ yếu của cây cao su với các đặc tính hơn hẳn cao su tổng hợp về độ co giãn, độ đàn hồi cao, chống nứt, chống lạnh tốt, ít phát nhiệt khi cọ xát và dễ sơ luyện… Mủ cao su là nguyên liệu quan trọng cần thiết trong công nghệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 chế biến ra các sản phẩm không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của con người. Các sản phẩm cao su có thể được chia thành các loại chủ yếu như: + Vỏ ruột xe: Mủ cao su là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra các loại vỏ, ruột xe các loại, từ xe đạp cho đến vỏ ô tô, máy bay,… Ngành công nghiệp này sử dụng khoảng 70% lượng cao su thiên nhiên sản xuất trên thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam mủ cao su để sản xuất ra các sản phẩm này còn khá khiêm tốn. + Các sản phẩm thông dụng: Như ống nước, giày dép, vải không thấm nước, dụng cụ gia đình, y tế, thể dục thể thao, đồ chơi trẻ em,… + Các sản phẩm nệm chống xốc, các sản phẩm cao su xốp như: Gối nệm cầu, gối nệm nhà chống động đất, nệm, găng tay, thuyền cao su,… * Đối với tạo việc làm, thu nhập và ổn định đời sống cho người lao động Việc trồng, chăm sóc và khai thác cây cao su đòi hỏi một lượng lao động khá lớn (bình quân 1 lao động/2-3 ha) và ổn định lâu dài suốt 25-30 năm, nên với diện tích cao su trung bình và lớn, một số lượng người lao động sẽ có việc làm thường xuyên và ổn định trong một thời gian dài. Theo số liệu thống kê của Tập đoàn cao su Việt Nam (2015) [39], cao su nông hộ tăng mạnh và hiện nay chiếm trên 50% tổng diện tích. Tuy nhiên, trong điều kiện ngành cao su gặp rất nhiều khó khăn như giá cao su ở mức thấp, chịu sự tác động của biến đổi khí hậu, khô hạn kéo dài và mưa nhiều trong giai đoạn khai thác cao điểm nhưng Tập đoàn cũng đã hoàn thành vượt mức kế hoạch 2016, doanh thu vượt 14% so với kế hoạch và lợi nhuận vượt trên 50% kế hoạch, giải quyết việc làm cho hơn 90.000 lao động, trong đó có hơn 26.300 lao động là người dân tộc: 26.292 người (chiếm 28,6%) với mức thu nhập trên 6 triệu đồng/người/tháng, là mức thu nhập khá tốt đối với khu vực nông thôn, giúp người lao động có thu nhập ổn định, vượt qua đói nghèo vươn lên khá, giàu. * Đối với việc thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, đô thị hóa Phát triển cao su góp phần phát triển cả hệ thống cơ sở hạ tầng như điện, đường, trường học, bệnh viện, cơ sở dịch vụ, chế biến,… đặc biệt là nhà ở cho người lao động luôn luôn được phát triển song song với cùng với việc phát triển các vườn cây cao su. Cũng từ thực tế những năm qua, sự phát triển vùng chuyên canh cao su luôn gắn liền với sự hình thành và phát triển các khu vực dân cư mới và khu vực hành chính địa phương, với ý nghĩa đó sự phát triển cây cao su không những chỉ có vai trò về mặt kinh tế, xã hội mà còn góp phần đắc lực trong việc thực hiện các nội dung về CNH - HĐH, đồng thời phát triển cây cao su ở Việt Nam nói chung và ở các tỉnh dọc theo biên giới giáp với Campuchia, Lào cũng như dự án đầu tư cao su ở nước bạn Lào và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Campuchia còn có ý nghĩa to lớn trong việc tăng cường bảo vệ an ninh quốc gia trong bối cảnh hiện nay. Tóm lại, cây cao su đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội. Việc phát triển cây cao su sẽ đem lại nhiều lợi ích cho người trồng cũng như lợi ích chung của toàn xã hội. Phát triển cây cao su sẽ góp phần CNH - HĐH nông nghiệp và nông thôn trong giai đoạn hiện nay. 1.2. VAI TRÒ CỦA CÂY TRỒNG XEN ĐỐI VỚI CAO SU Ngoài sản phẩm mủ, gỗ cao su cung cấp cho nhiều ngành công nghiệp ở giai đoạn kinh doanh, thì ở giai đoạn KTCB có thể thu được nguồn lợi từ các cây trồng xen giữa các hàng cao su như các loại hoa màu (đậu tương, đậu lạc, dưa hấu,…), cây lương thực, cỏ chăn nuôi và có thể nuôi ong lấy mật từ hoa, cuống lá cao su non (Tổng công ty Cao su Việt Nam, 1997) [40]. Đối với vườn cao su trong thời kỳ KTCB (2 - 3 năm đầu) do cây còn nhỏ và khoảng trống giữa các hàng cao su tương đối rộng (6 - 7 m) cho nên có thể tận dụng khoảng trống giữa các hàng để trồng xen các cây lương thực ngắn ngày nhằm tạo thêm một phần thu nhập cho người trồng cao su, che phủ đất, tiết kiệm chi phí làm cỏ và cải tạo bồi dưỡng độ phì của đất (đối với cây họ Đậu). Trong trường hợp khoảng cách trồng cao su được nới rộng đến 17 - 20 m (trồng cây hàng kép) có thể trồng xen các cây dài ngày như cây ăn trái, cà phê hoặc các cây ngắn ngày như mía, dứa, dâu tằm trong suốt cả chu kỳ kinh tế của cây cao su (Nguyễn Tử Siêm và cs, 1999) [35]. Việc trồng xen tạo ra thu nhập phụ thêm cho các nông hộ tiểu điền hoặc đơn vị nông trường cao su thuộc quản lý Nhà nước trong khi cao su giai đoạn KTCB còn chưa thu hoạch được. Ngoài ra, việc trồng xen còn tạo ra một vài hiệu quả khác nhau đối với từng loại cây, ví dụ như: Cây họ đậu: cải tạo đất do có các nốt sần ở rễ chứa vi khuẩn cố định đạm (Rhizobium), tạo được nguồn phân cho cây cao su. Các loài cây tạo thảm phủ: che phủ mặt đất hạn chế tác động của sức nóng từ ánh sáng mặt trời thường làm bay hơi các chất dinh dưỡng trong lớp đất mặt, giảm được rửa trôi, giữ ẩm và chống xói mòn đất khá hiệu quả (Bùi Đức Anh, 2008) [1]. Trồng xen các loại cây họ đậu trong vườn cao su KTCB đã cải thiện tình trạng dinh dưỡng của đất, làm giảm đáng kể lượng phân bón trong năm mà không làm giảm khả năng sinh trưởng và năng suất sau này của cây cao su (RRIM, 1992) [72]. Vai trò của cây che phủ có tác dụng đến sự tăng trưởng và năng suất của cây cao su. Lượng thân, lá trả lại trên đất đã tăng đáng kể các chất dinh dưỡng, đặc biệt là nitơ (Jalil bin Haji Yusoff, 1998) [61]. Cây họ đậu được trồng xen với cao su trung bình đạt 150 - 200 kg/ha mỗi năm trong một khoảng thời gian 5 năm (Broughton, 1997) [54]. Lượng dinh dưỡng mà cây họ đậu để lại trong đất đã làm giảm đáng kể lượng bón đạm khoảng 152 kg N/ha (Bùi Đức Anh, 2008) [1]. Khi sử dụng cây đậu xanh, đậu tương, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 lạc trong vườn cao su cho thấy lượng nitơ được cố định từ 50 - 80% tổng số nitơ được cố định bởi các vi khuẩn (Tisdale và Nelson, 1975) [74]. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CAO SU TIỂU ĐIỀN 2.1.1. Hiện trạng phát triển cao su tiểu điền trên thế giới Trên thế giới, hình thức sản xuất cao su tùy từng quốc gia, có nơi trồng cao su trên diện tích rộng từ 500 - 10.000 ha, hoặc lớn hơn nữa gọi là cao su đại điền, có nơi trồng cao su trên diện tích hẹp 1,0 - 2,0 ha với quy mô nhỏ gọi là cao su tiểu điền (nông hộ), nhưng trên phạm vi thế giới thì cao su nông hộ là thành phần quan trọng chiếm khoảng 80 - 90% tổng diện tích cao su. Riêng ở Mêhicô, Nigeria, Cameroon, Campuchia và Trung Quốc, thành phần cao su nông hộ chiếm tỷ lệ không đáng kể (khoảng 3 - 5%) hoặc kém hơn nữa (Nguyễn Khoa Chi, 1996) [9]. Sản lượng cao su tiểu điền và cao su đại điền trên thế giới qua các năm được thể hiện ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Sản lượng cao su giữa hai thành phần đại điền và tiểu điền ĐVT: 1000 (tấn) Năm Tổng Đại điền Tiểu điền (%) tiểu điền 2010 10.370 3507,14 6862,86 66,18 2011 10.970 3702,37 7267,63 66,25 2012 11.400 3596,70 7803,30 68,45 2013 12.040 3597,56 8442,44 70,12 2014 12.270 3612,29 8657,71 70,56 2015 11.180 3614,49 7565,51 67,67 2016 11.970 4138,03 7831,97 65,43 Nguồn: Rubber statistical buletin, 2016 [67] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 9000 Tiểu điền Sản lượng (nghìn tấn) 8000 7000 Đại điền 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Hình 1.1. Sản lượng cao su tiểu điền và đại điền trên thế giới qua các năm Về sản lượng cao su tiểu điền trên thế giới (Bảng 1.1 và Hình 1.1), năm 2016 đạt 7.831,97 nghìn tấn, tăng 969,11 nghìn tấn so với năm 2010. Trong khi đó sản lượng của cao su đại điền năm 2016 chỉ đạt 4.138,03 nghìn tấn, chỉ tăng 630,89 nghìn tấn so với năm 2010. Như vậy, sản lượng cao su tiểu điền luôn cao hơn cao su đại điền và chiếm khoảng trên 65% tổng sản lượng cao su thiên nhiên trên thế giới. Về năng suất, nhìn chung trên thế giới năng suất của cao su tiểu điền thấp hơn so với đại điền, thể hiện ở Bảng 1.2. Bảng 1.2. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền trên thế giới qua các năm ĐVT: kg/ha Năm 1995 2001 2007 2009 2011 2013 2015 2016 Tiểu điền 580 795 1.451 1.546 1.650 1.614 1.606 1.635 Đại điền 1.300 1.532 1.752 1.778 1.835 1.810 1.790 1.800 TB 940,0 1163,5 1601,5 1662,0 1742,5 1712,0 1698,0 1717,5 Nguồn: Rubber statistical buletin, 2016 [67] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Năng suất (kg/ha) 2000 Tiểu 1800 điền 1600 Đại điền 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 1995 2001 2007 2009 2011 2013 2015 2016 Hình 1.2. Năng suất cao su đại điền và tiểu điền thế giới qua các năm Bảng 1.2 và hình 1.2 cho thấy: Cao su đại điền có năng suất tương đối cao hơn cao su tiểu điền và tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2011, năng suất tiểu điền đạt 1.650 kg/ha cao hơn so với năm 1995 là 802,5 kg/ha. Đến năm 2013, giá cao su xuống thấp do dư thừa nguồn cung và khủng hoảng kinh tế của thế giới, năng suất cao su tiểu điền đạt 1.614 kg/ha và tiếp tục giảm xuống 1.606 kg/ha trong năm 2015. Đến năm 2016, ngành cao su thế giới bắt đầu khởi sắc, năng suất cao su tiểu điền đạt 1.635 kg/ha và cao hơn so với năm 2015 (29 kg/ha). Trong khi đó, năng suất cao su đại điền đạt cao kỷ lục 1.835 kg/ha (vào năm 2011) và giảm xuống còn 1.750 kg/ha (vào năm 2015) và tiếp tục tăng 1.800 kg/ha (vào năm 2016). Nguyên nhân có sự khác biệt lớn về năng suất của hai thành phần sản xuất cao su là do quy mô đầu tư sản xuất ở các nông hộ gặp các hạn chế sau: - Đa số các nông hộ có vườn cao su nhỏ hơn 2 ha. Để có thu nhập họ phải cạo mủ hàng ngày với nhịp độ cạo rất cao (không có ngày nghỉ cạo). Với chế độ cạo này, mặt cạo bị hư hỏng rất nhiều, mức độ nhiễm bệnh khô miệng cạo rất nặng, dẫn đến năng suất vườn cây thấp. - Phần lớn vườn cao su tiểu điền có tỷ lệ lẫn giống cao. - Các vườn cao su nông hộ thường phân bố tản mạn ở những vùng xa xôi, hẻo lánh, đường giao thông không thuận lợi... Các tiến bộ khoa học kỹ thuật triển khai đến các nông hộ thường mất nhiều công sức và thời gian. - Thiếu vốn là yếu tố hạn chế quan trọng để cải thiện trang thiết bị và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất. Tùy theo diện tích và mức độ đầu tư, cao su nông hộ trên thế giới thường phân thành 3 loại: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0