« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống chính trị ở Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- 1 NH ỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ T Ổ CHỨC, BỘ MÁY C ỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở NƯỚC TA HI ỆN NAY (Tài li ệu bồi dưỡng thi nâng ngạch chuy ên viên chính kh ối Đảng, đo àn th ể năm 2012) I.
- C Ơ C ẤU T Ổ CHỨC CỦA H Ệ THỐNG CHÍNH TRỊ Ở NƯỚC TA H ệ thống chính trị ở nước ta hiện nay l à m ột chỉnh thể thống nhất, gắn bó h ữu cơ bao gồm: Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã h ội chủ ngh ĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Đảng C ộng s ản Vi ệt Nam là Đảng c ầm quy ền , lãnh đạo nhà n ước và xã h ội.
- Đảng l ãnh đạo b ằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và ch ủ trương lớn .
- b ằng công tác tuy ên truy ền, thuyết phục, vận động t ổ chức , ki ểm tra , giám sát và b ằng hành động gương mẫu của đảng viên.
- Đảng th ống nh ất lãnh đạo công tác cán b ộ và qu ản lý đội ng ũ cán b ộ , gi ới thiệu những đảng viên ưu tú có đủ năn g l ực v à ph ẩm chất v ào ho ạt động trong các cơ quan lãnh đạo của h ệ th ống chính tr ị.
- Đảng lãnh đạo thông qua t ổ ch ức đảng và đảng viên ho ạt động trong các t ổ ch ức c ủa h ệ th ống chính tr ị , t ă ng c ường ch ế độ trách nhi ệm cá nhân, nh ất là ng ười đứng đầu .
- Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời l à m ột bộ phận của hệ thống ấy.
- Nhà nước Cộng hoà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nhà nước C ộng hoà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quy ền c ủa dân, do dân, v ì dân.
- T ất c ả quy ền l ực c ủa Nhà nước thu ộc v ề nhân dân ta mà n ền t ảng là liên minh gi ữa giai c ấp công nhân v ới giai cấp nông dân và đội ngũ trí th ức l àm n ền tảng, dưới sự l ãnh đạo của Đảng.
- Q uy ền lực nhà nước l à th ống nhất , có s ự phân công, phân cấp, đồng thời b ảo đảm sự chỉ đạo t ập trung, th ống nhất của Trung ương..
- Nhà nước C ộng ho à xã h ội chủ nghĩa Vi ệt Nam thống nhất ba quy ền l ập.
- M ặt trận T ổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân M ặt trận Tổ quốc Việt Nam là t ổ chức liên minh chính tr ị , liên hi ệp tự nguy ện c ủa t ổ chức chính trị , các t ổ ch ức chính tr ị - xã h ội , t ổ chức x ã h ội và cá nhân tiêu bi ểu của các giai cấp v à t ầng lớp x ã h ội, các dân t ộc, các tôn giáo, ngườ i Vi ệt Nam định cư ở nước ngo ài.
- M ặt tr ận T ổ qu ốc Vi ệt Nam là m ột b ộ ph ận c ủa h ệ th ống chính tr ị , là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân.
- Đảng C ộng sản Việt Nam vừa l à thành viên v ừa là người l ãnh đạo Mặt trận.
- T ổ chức của Mặt trận T ổ quốc và các đoàn thể nh ân dân ( nòng c ốt l à Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội li ên hi ệp phụ nữ, Hộ i c ựu chiến binh, Hội nông dân), các t ổ chức chính trị - xã h ội, tổ chức x ã h ội khác được pháp lu ật th ừa nh ận tu ỳ theo tính ch ất, đặc điểm m à có quy mô t ổ chức ph ù h ợp.
- Đảng l ãnh đạo Nhà nước, Mặt trận T ổ quốc và các đoàn thể chính tr ị x ã - h ội , t ổ chức x ã h ội thông qua t ổ chức của Đảng được lập trong cơ quan Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể (Ban cán s ự đảng, đảng đo àn).
- thông qua đội ngũ c ấp u ỷ viên và đảng viên công tác trong các cơ quan Nhà nước, Mặt trận v à đoàn thể.
- l ãnh đạo bằng nghị quyết của Đảng, bằng công tác tổ chức cán b ộ, công tác ki ểm tra , giám sát.
- Đảng l ãnh đạo lực lượng vũ trang tuyệt đối, trực ti ếp về mọi mặt v à lãnh đạo trực tiếp Đo àn thanh niên c ộng sản Hồ Chí Minh.
- T Ổ CHỨC CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC TA HIỆN NAY 1.
- H ệ thống t ổ chức đảng Điều lệ Đảng quy định: H ệ thống tổ chức của Đảng được th ành l ập tương ứng với hệ thống tổ chức h ành chính c ủa Nhà nước.
- H ệ thống tổ chức Đảng th ành l ập theo cấp h ành chính lãnh th ổ l à h ệ thống cơ bản, bảo đảm sự l ãnh đạo to àn di ện của Đảng ở mỗi cấp v à c ủa toàn Đảng.
- Vi ệc lập tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng theo quy định của Ban Ch ấp hành Trung ương (Quy định s ố 45- Q Đ /TW ngày v ề thi hành Đ i ều l ệ Đảng c ủa Ban Ch ấp hành Trung ươ ng).
- H ệ thống tổ chức của Đảng, các cơ quan tham mưu giúp việc của cấp u ỷ các c ấp từng bước được sắp xếp, kiện to àn h ợp lý v à hi ệu quả hơn sau khi thực hi ện Nghị quyết Trung ương ba, Trung ương bảy (khoá VIII) v à Ngh ị quyết Đạ i h ội Đảng to àn qu ốc lần thứ IX, H ội nghị lần thứ 4 , l ần thứ 5, Ban ch ấp h ành Trung ương khoá X.
- Ngh ị quy ết Đại h ội XI và các Ngh ị quy ết Trung ươ ng 5, Trung ươ ng 6, Trung ươ ng 7(khoá XI) ti ếp t ục xem xét quy ết định ki ện to àn h ệ th ống t ổ chức của Đảng để đáp ứng y êu c ầu nhiệm vụ mới.
- T ổ chức của Đảng Cộng sản Việt nam hiện nay g ồm.
- H ệ thống tổ chức đảng b ộ, chi bộ (t ừ cấp Trung ương, cấp tỉnh, huyện, cơ sở, chi bộ.
- Cơ quan l ãnh đạo của Đảng các cấp (đại hội, cấp u ỷ.
- Cơ quan tham mưu giúp việc cấp u ỷ (các ban đảng, đơn vị sự nghiệp của Đảng.
- T ổ chức đảng được lập trong các cơ quan nhà nước và đoà n th ể chính trị xã h ội (ban cán sự đảng, đảng đo àn).
- H ệ thống tổ chức các đảng bộ, chi bộ a) C ấp Trung ương: toàn Đảng có cơ quan l ãnh đạo của Đảng l à Ban Ch ấp hành Trung ương (Bộ Chính trị, Ban Bí thư).
- Hi ện nay có 67 đảng bộ trực thuộc Ban Ch ấp h ành Trung ương.
- 63 Đảng bộ tỉnh, th ành ph ố trực thuộc Trung ương (theo cấp h ành chính lãnh th ổ, có chính quyền c ùng c ấp.
- 04 Đảng bộ khác trực thuộc Trung ương là Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương, Đảng bộ khối Doanh nghiệp Trung ương.
- Đảng bộ Quân độ i.
- Đảng bộ Công an Trung ương.
- b) C ấp tỉnh, th ành ph ố trực thuộc Trung ương và tương đương có các đảng bộ trực thuộc gồm.
- Đảng bộ huyện, quận, thị, th ành ph ố trực thuộc tỉnh uỷ, th ành u ỷ (theo hành chính lãnh th ổ.
- Đảng bộ cấp tr ên tr ực tiếp của cơ sở (tương đương cấp huyện) trực thu ộc tỉnh uỷ, th ành u ỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương.
- M ột số tổ chức cơ sở đảng có vị trí quan trọng, đông đảng vi ên, nhi ều tổ chức đản g tr ực thuộc, được giao một số quyền của cấp trên cơ sở.
- C ác đảng bộ, chi bộ cơ sở có v ị trí quan trọng trực thuộc tỉnh uỷ, thành u ỷ, đảng uỷ khối Trung ương, Quân uỷ Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương .
- c) C ấp huyện, quận, thị x ã, thành ph ố thuộc tỉnh và tương đương có các t ổ chức cơ sở đảng trực thuộc gồm.
- C ác đảng bộ, chi bộ cơ sở x ã, ph ường, th ị trấn (theo cấp h ành chính lãnh th ổ.
- Các đảng bộ cơ sở cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị s ự nghiệp, lực lượng vũ trang trực thuộc huyện ủy, quận ủy, thị ủy và tương đương.
- d) C ấp cơ sở x ã, ph ường, thị trấn v à các lo ại h ình t ổ chức cơ sở đảng ở cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp khác có các tổ chức đảng tr ực thuộc gồm.
- C ác đảng bộ bộ phận (nơi có đông đảng vi ên.
- Các chi b ộ trực thuộc.
- H ệ thống cấp ủy các cấp G ắn với hệ thống tổ chức đảng l à h ệ thống cấp uỷ đảng các cấp.
- Cấp u ỷ các cấp là cơ quan l ãnh đạo, chỉ đạo, điều h ành, ch ấp h ành gi ữa hai kỳ đại hội c ủa đảng bộ các cấp.
- Điều l ệ Đảng quy định : Cơ quan l ãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại h ội đại biểu to àn qu ốc.
- Cơ quan l ãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng vi ên.
- Gi ữa hai kỳ đại hội, cơ quan l ãnh đạo của Đảng l à Ban Ch ấp hành Trung ương, ở mỗi cấp l à ban ch ấp h à nh đảng bộ, ban chấp hành chi b ộ (gọi tắt l à c ấp uỷ.
- 5 Theo quy định của Điều lệ Đảng khóa X, khóa XI và Quy định thi hành Điều lệ Đảng của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI th ì nhi ệm kỳ đại hội của tổ chức cơ sở đảng và c ủa cấp ủy cơ sở tr ở lên là 5 năm.
- N hi ệm k ỳ của chi bộ , chi ủy tr ực thuộc đảng uỷ cơ sở là 5 năm /2 lần (quy định này được áp dụng từ nhiệm kỳ Đại hội X.
- S ố lượng Uỷ vi ên Ban ch ấp hành Trung ương do Đại hội Đảng to àn qu ốc quyết định, số lượng cấp uỷ vi ên m ỗi cấp do đại hội cấp đó quyết định trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương.
- Hệ thống cấp uỷ đảng do đại h ội các cấp bầu, trường hợp đặc biệt ho ặc th ành l ập mới, chia tách, hợp nh ất, sáp nhập giữa 2 kỳ đại hội th ì do c ấp uỷ cấp tr ên tr ực tiếp chỉ định.
- V ề Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính tr ị, Ban Bí thư: a) Ban Ch ấp hành Trung ương là cơ quan l ãnh đạo cao nhất trong toàn Đảng giữa 2 kỳ đại hội.
- số lượng Ủy vi ên Ban Ch ấp hành Trung ương do Đại hội Đảng to àn qu ốc thảo luận, quyết định.
- Ban Ch ấp hành trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn.
- T ổ chức chỉ đạo thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, các ngh ị quyết của Đại hội.
- chuẩn bị Đại hội đại biểu to àn qu ốc của Đảng nhiệm kỳ ti ếp theo, Đại hội đại biểu toàn qu ốc bất thường (nếu có).
- Ban Ch ấp hành Trung ương căn cứ t ình hình th ực tế có thể chỉ đạo thí điểm một số chủ trương mới chưa được quy định trong Điều lệ Đảng.
- Ban Ch ấp hành Trung ương họp thường lệ sáu tháng một lần .
- Ban Ch ấp hành Trung ương bầu Bộ Chính trị.
- bầu Tổng Bí thư trong s ố Uỷ vi ên B ộ Chính trị.
- Thành l ập Ban Bí thư gồm Tổng Bí thư, một số Ủy vi ên B ộ Chính tr ị do Bộ Chính trị phân công v à m ột số Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương bầu trong số Ủy vi ên Ban Ch ấp hành Trung ương.
- B ầu Uỷ ban Kiểm tra Trung ương.
- bầu Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương trong số Uỷ vi ên U ỷ ban Kiểm tra Trung ương.
- Số lượng Uỷ viên B ộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư và Uỷ vi ên U ỷ ban Kiể m tra Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương quyết định.
- b) B ộ Chính trị do Ban Ch ấp hành Trung ương bầu ngay sau Đại hội đại biểu to àn qu ốc của Đảng, có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ Đảng l à.
- 6 - Lãnh đạo v à ki ểm tra, giám sát vi ệc thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu to àn qu ốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương.
- Quy ết định triệu tập v à chu ẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương.
- báo cáo công việc đ ã làm tr ước hội nghị Ban Chấp h ành Trung ương hoặc theo y êu c ầu của Ban Chấp hành Trung ương.
- c ) Ban Bí thư l ãnh đạo công việc hằng ng ày c ủa Đảng: chỉ đạo công tác xây d ựng đảng v à công tác qu ần chúng.
- kiểm tra, giám sát vi ệc thực hiện các ngh ị qu y ết, chỉ thị của Đảng về kinh tế, x ã h ội, quốc ph òng, an ninh, đối ngo ại.
- chỉ đạo sự phối hợp hoạt động giữa các tổ chức trong hệ thống chính tr ị.
- quyết định một số vấn đề về tổ chức, cán bộ v à m ột số vấn đề khác theo s ự phân công của Ban Chấp hành Trung ương.
- chỉ đạo hoặc kiểm tra việc chu ẩn bị các vấn đề đưa ra Bộ Chính trị thảo luận v à quy ết định.
- V ề cơ quan l ãnh đạo ở địa phương cấp tỉnh, cấp huyện a) Nhi ệm vụ của ban chấp h ành và hình th ức sinh hoạt của ban chấp hành.
- C ấp ủy tỉnh, th ành ph ố tr ực thuộc Trung ương (gọi tắt l à t ỉnh ủy, thành ủy), cấp ủy huyện, quận, thị x ã, thành ph ố trực thuộc tỉnh (gọi tắt l à huy ện ủy, quận ủy, thị ủy, th ành ủy) là cơ quan l ãnh đạo của đảng bộ tỉnh, đảng bộ huyện giữa 2 kỳ đại hội, có nhiệm vụ: lãnh đạo thực hi ện nghị quy ết đại hội đại biểu.
- S ố lượng ủy viên ban thường vụ v à ủy vi ên ủy ban kiểm tra do cấp ủy quy ết định theo hướng dẫn của Ban Chấp hành Trung ương.
- Ban thường vụ l ãnh đạo v à ki ểm tra việc thực hiện nghị quyết của đại hội đại biểu, nghị quyết, chỉ thị của cấp ủy c ùng c ấp v à c ấp tr ên.
- gi ải quyết công việc hằng ng ày c ủa đảng bộ.
- quyết định triệu tập v à chu ẩn bị nội dung các kỳ họp của ban thường vụ.
- phân định rõ ch ức n ă ng, nhi ệm v ụ , trách nhi ệm và th ẩm quy ền c ủa m ỗi cán b ộ , công ch ức .
- đội ng ũ cán b ộ , công ch ức c ả v ề b ản l ĩnh chính tr ị , ph ẩm ch ất.
- Trên cơ sở định kỳ đánh giá v à phân lo ại đ ú ng đội ngũ cán bộ, công ch ức, tăng cường đ ào t ạo, đ ào t ạo lại v à k ịp thời thay thế những người không hoàn thành nhi ệm vụ.
- coi trọ ng vi ệc sử dụng chuyên gia, cán b ộ có phẩm chất chính trị tốt, giỏi chuy ên môn, có ki ến thức lý lu ận v à kinh nghi ệm thực tiễn, có năng lực nghi ên c ứu, tổng kết để tăng cường cho các cơ quan đảng.
- Ti ếp tục r à soát, làm rõ ch ức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức và xác định ch ức danh, ti êu chu ẩn của từng cán bộ, công chức.
- trên cơ sở đó, xác định lại định mức bi ên ch ế, tinh giản bi ên ch ế ở các bộ phận tr ùng l ắp, thực hiện giao biên ch ế theo định kỳ 5 năm.
- M ức bi ên ch ế của từng cơ quan, đơn vị, ở các ngành và địa phương phải d ựa trên cơ sở xác định nội dung v à kh ối lượng công việc cụ thể v à tiêu chu ẩn các ch ức danh, cơ cấu cán bộ, công chức hợp lý.
- Th ực hiện chế độ thu ê, khoán, h ợp đồng một số loại dịch vụ trong cơ quan hành chính thay cho vi ệc tuyển người v ào biên ch ế.
- Ti ếp tục thực hiện có hiệu quả việc thi tuyển cô ng ch ức vào cơ quan đảng, nhà nước, đo àn th ể chính trị - xã h ội.
- thi nâng ngạch cán bộ, công chức.
- thực hiện tốt chính sách đối với cán bộ, công ch ức trong quá tr ình s ắp xếp tổ chức bộ máy, bảo đảm không ảnh hưởng đến đời sống v à thu nh ập của cán bộ.
- Chính phủ chỉ đạo sửa đổi, bổ sung chính sách v ề tinh giản bi ên ch ế, tiếp tục đổi mới chính sách tiền lương, bảo hiểm x ã h ội đối với cán bộ, công chức ph ù h ợp với y êu c ầu đổi mới, kiện to àn và nâng cao ch ất lượng hoạt động tổ chức bộ máy các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận T ổ quốc và đoàn thể chính trị - xã h ội.
- Ban hành và th ực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công ch ức nhất là chính sách đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao tr ình độ chuy ên môn, nghi ệp vụ.
- đồng thời chú trọng giải quyết tho ả đáng chính sách đối với cán bộ, công ch ức dôi ra tr ong quá trình s ắp xếp lại, bảo đảm thực hiện việc tinh giản b ộ máy v à biên ch ế, không ảnh hưởng lớn đến tư tưởng và đời sống của cán bộ, công ch ức.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt