« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 1 - GV. Đặng Xuân Trường


Tóm tắt Xem thử

- QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..
- Đỗ Thị Xuân Lan (2003), Quản lý Dự án xây dựng, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM..
- Bài giảng Quản lý dự án của Bộ môn Thi công và Quản lý xây dựng – Trường đại học Bách khoa TP.HCM..
- Mục đích của công tác quản lý dự án 4.
- Khái niệm về tổ chức và quản lý.
- Các chức năng của công tác quản lý dự án 6.
- Vai trò của chủ nhiệm dự án.
- Các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự án.
- Đầu tiên, một nhà quản lý dự án chịu trách nhiệm quản lý công việc chung, sau đó những nhà thầu, kỹ sư tư vấn thiết kế, kỹ sư thi công, kiến trúc sư, tư vấn giám sát.
- chịu trách nhiệm điều hành, thực hiện và giám sát hoạt động của dự án..
- Một dự án thành công đòi hỏi một kế hoạch xây dựng hiệu quả, bao gồm việc thiết kế và thi công đảm bảo phù hợp với địa điểm xây dựng và đúng với ngân sách đề ra trong dự toán;.
- Dự án là một nỗ lực tạm thời nhằm tạo ra một sản phẩm, dịch vụ hay kết quả đơn nhất..
- Tại sao phải học môn quản lý dự án xây dựng?.
- ĐỊNH NGHĨA VỀ DỰ ÁN.
- “Dự án là một nhóm công việc được thực hiện theo một quy trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra, có thời điểm bắt đầu và kết thúc được ấn định trước, và sử dụng tài nguyên có giới hạn”.
- hoàn thành dự án.
- o Dự án đạt được mục tiêu.
- o Dự án sẽ không hoặc không thể đạt được mục tiêu o Nhu cầu đối với dự án không còn tồn tại.
- o Nhà đầu tư (khách hàng) mong muốn chấm dứt dự án.
- D Ự ÁN XÂY D Ự NG.
- “Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất hay công việc có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng”.
- “Các bên liên quan có thể là cá nhân hoặc tổ chức có thể ảnh hưởng đến hoặc bị ảnh hưởng bởi một quyết định, hoạt động, hoặc kết quả của dự án.
- DỰ ÁN.
- Mối quan hệ giữa Các bên liên quan và Dự án.
- Quản lý dự án xây dựng cần có một sự hợp sức và phối hợp của các bên tham gia:.
- Chi trả chi phí cho dự án.
- Lập kế hoạch và tiến độ cho công việc.
- Quản lý hợp nhất (Integration management).
- Quản lý quy mô (Scope management).
- Quản lý thời gian (Time management).
- Quản lý chi phí (Cost management).
- Quản lý chất lượng (Quality management).
- Quản lý nguồn nhân lực (Human resource management).
- Quản lý thông tin (Communications management).
- Quản lý rủi ro (Risk management).
- Quản lý cung ứng (Procurement management).
- Việc ứng dụng các lĩnh vực, công cụ không bao giờ là đồng nhất cho tất cả các dự án..
- QUẢN LÝ HỢP NHẤT.
- o Xây dựng bản tuyên bố về DA (project charter) o Tuyên bố về quy mô dự án sơ bộ.
- o Kế hoạch quản lý dự án.
- o Hướng dẫn và quản lý thực hiện.
- o Điều khiển và kiểm soát các công việc dự án.
- QUẢN LÝ QUY MÔ.
- Các quá trình để bảo đảm dự án sẽ chỉ bao gồm các công việc được yêu cầu để hoàn thành dự án..
- Công việc chính:.
- QUẢN LÝ THỜI GIAN.
- Các quá trình cần thiết để dự án hoàn thành đúng tiến độ.
- Các công việc chính:.
- o Định nghĩa công việc.
- o Xác định mối quan hệ giữa các công việc o Dự trù tài nguyên cho công việc.
- o Dự trù thời gian thực hiện công việc.
- QUẢN LÝ CHI PHÍ.
- Các quá trình cần thiết như: dự trù, lập kế hoạch ngân sách và kiểm soát để dự án kết thúc trong giới hạn ngân sách được duyệt.
- Bao gồm các công việc chính:.
- QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
- Các công việc liên quan đến việc xác định các chính sách, mục tiêu và trách nhiệm về chất lượng của dự án.
- Bao gồm các công việc:.
- o Lập kế hoạch chất lượng.
- QUẢN LÝ NHÂN LỰC.
- Các quá trình tổ chức và quản lý những cá nhân có vai trò và trách nhiệm để hoàn thành dự án.
- o Lập kế hoạch nguồn nhân lực o Xây dựng đội dự án.
- o Phát triển đội dự án o Quản lý đội dự án.
- QUẢN LÝ THÔNG TIN.
- Các quá trình để đảm bảo việc tập hợp, phân phối, lưu trữ, trích lục và sắp đặt thông tin dự án một cách kịp thời và hiệu quả..
- o Quản lý các bên liên quan (stakeholder).
- QUẢN LÝ RỦI RO.
- Các quá trình liên quan đến việc lập kế hoạch quản lý rủi ro, xác định, phân tích, phản ứng lại rủi ro trong dự án.
- o Lập kế hoạch quản lý rủi ro o Xác định rủi ro.
- QUẢN LÝ CUNG ỨNG.
- o Quản lý hợp đồng o Kết thúc hợp đồng.
- MỘT SỐ KHÓ KHĂN KHI QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- Sự phức tạp của dự án.
- Mục tiêu của QLDA là hoàn thành dự án:.
- KHÁI NIỆM VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ.
- KHẢI NIỆM VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ.
- Sơ đồ tổ chức theo dự án.
- Sơ đồ tổ chức h ỗ n h ợ p.
- “Quản lý dự án là một nghệ thuật và khoa học phối hợp con người, thiết bị, vật tư, kinh phí và thời gian để hoàn thành dự án đúng hạn và trong phạm vi kinh phí được duyệt”..
- CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG.
- Lập kế hoạch.
- Hoạch định (Planning): xác định các hành động và phương hướng hoạt động để đưa dự án đến kết thúc.
- Tổ chức (Organizing): sắp xếp các tài nguyên sử dụng một cách có hệ thống để phù hợp với kế hoạch dự án.
- Hướng dẫn (Directing): Phối hợp các thành viên dự án để thực hiện các công việc của dự án.
- QU Ả N LÝ D Ự ÁN XÂY D Ự NG.
- VAI TRÒ CỦA CHỦ NHIỆM / GIÁM ĐỐC DỰ ÁN.
- Chủ nhiệm dự án là cá nhân được giao nhiệm vụ bởi một tổ chức để lãnh đạo nhóm dự án hoàn thành mục tiêu dự án..
- VAI TRÒ CỦA CHỦ NHIỆM DỰ ÁN.
- Lập kế hoạch các công việc cần làm.
- Thiết lập mục tiêu dự án và những yêu cầu thực hiện.
- Xác định những sự kiện quan trọng của dự án.
- Tổ chức thực hiện dự án theo công việc yêu cầu.
- Phân chia (Break down) dự án thành những công việc cụ thể có thể đo lường trước.
- Xác định quyền và trách nhiệm của mỗi thành viên tham gia dự án.
- Xác lập rõ ràng các công việc cần thực hiện và lựa chọn người thực hiện.
- Tổ chức thực hiện buổi họp giới thiệu mục tiêu của dự án cho các thành viên ngay từ lúc bắt đầu dự án..
- Làm cho các thành viên hiểu rõ và đồng ý với yêu cầu của dự án (về chất lượng, kinh phí và thời gian.
- Thường xuyên ghi nhận và theo dõi quá trình thực hiện các công việc trong thực tế và theo kế hoạch..
- Đảm bảo là mọi người được thông tin đầy đủ về tình hình thực hiện dự án.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;.
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;.
- Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi bổ sung một số điều NĐ số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt