- Câu nghi vấn I. - Câu nghi vấn là câu:. - Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có. - Khi biết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.. - Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học a) Các câu nghi vấn của đoạn trích. - (Ngô Tất Tố – Tắt đèn) b) Đặc điểm hình thức. - Kết thúc câu có dấu chấm hỏi. - Có những từ nghi vấn: Không, thế làm sao, quá.. - Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. - Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?. - Câu nghi vấn: Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?. - Đặc điểm hình thức:. - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.. - Dùng từ nghi vấn: Phải không.. - Câu nghi vấn:. - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Dùng từ nghi vấn: Như thế. - Câu nghi vấn: Văn là gì? Chương là gì?. - ngày - Dùng từ nghi vấn: Gì.. - Câu nghi vấn. - Đặc điểm hình thức. - Dùng từ nghi vấn: Không, gì, thế hảo. - Dùng từ ngữ nghi vấn: Hay, hay là, hay tại.. - Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không? Vì sao?. - Câu có từ nghi vấn không nhưng không phải dùng với mục đích nghi vấn mà để khẳng định cho nên không đặt dấu chấm hỏi.. - Câu có dùng từ nghi vấn tại sao những mục đích của câu là trần thuật cho nên không đặt dấu chấm hỏi.. - (Thép Mới – Cây tre Việt Nam) Đây là câu trần thuật có mục đích khẳng định, không phải là câu hỏi cho nên không đặt dấu chấm hỏi.. - (Vũ Tủ Nam – Biển đẹp) Đây là câu khẳng định, không đặt dấu chấm hỏi.. - Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:. - Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai сâu sau:. - Về hình thức: Từ nghi vấn bao giờ nằm ở đầu câu.. - Về hình thức: Từ nghi vấn bao giờ nằm ở cuối câu.. - Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?