« Home « Kết quả tìm kiếm

BT Vật Lý 10 cb HK1


Tóm tắt Xem thử

- Vận tốc: v  v 0  a .
- Vận tốc: v  g .
- CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC.
- 1.1: Chuyển động cơ là gì?.
- 3.2: Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều?.
- 3.5: Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều được xác định như thế nào?.
- 5.1: Chuyển động tròn đều là gì?.
- 5.2: Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều?.
- Tính vận tốc trung bình của xa trong suốt thời gian chuyển động..
- Tính vận tốc của xe..
- Xe tiếp tục chuyển động thẳng đều đến C lúc 10h30.
- Viết phương trình chuyển động của xe..
- 2.9: Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h..
- Sau 30 phút ô tô lại chuyển động ngược về A với vận tốc 50 km/h.
- Dạng 3: Phƣơng trình chuyển động..
- 2.12: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x  4  2 .
- 2.13: Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật có phương trình chuyển động là:.
- 2.15: Một xe chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40 km/h.
- Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe khi nó chuyển động từ A đến B..
- 2.16: Cho một vật chuyển động có đồ thị tọa độ như hình 2.16.
- Viết phương trình chuyển động của vật..
- 2.17: Phương trình chuyển động thẳng đều của một vật có dạng: x = x 0 + v.t (m,s).
- Vật chuyển động theo chiều dương.
- Viết phương trình chuyển động của vật trong các trường hợp sau:.
- Vật xuất phát tại gốc tọa độ, chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s..
- Dạng 4: Chuyển động của hai vật..
- Lập phương trình chuyển động của hai xe.
- chuyển động cùng hướng từ A đến B..
- Viết phương trình chuyển động của hai xe..
- Vật lý 10 CB 4 2.22: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.22..
- 2.23: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.23..
- Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời gian để vật đi đến vị trí cách gốc tọa độ 90 m..
- Lập phương trình chuyển động của vật cho từng giai đoạn..
- Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi xe..
- 3.1: Một đoàn bắt đầu tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- 3.2: Một xe chuyển động không vận tốc đầu, sau 10 s xe đạt vận tốc 18 km/h..
- Chuyển động của xe là chuyển động gì?.
- 3.9: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được các quãng đường liên tiếp nhau s 1 = 24 m và s 2 = 64 m trong cùng khoảng thời gian 4 s.
- Vật lý 10 CB 5 3.10: Một xe đang đứng yên tại A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều đến B thì đạt vận tốc 20 m/s.
- 3.11: Một xe có tốc độ tại A là 20 m/s, chuyển động thẳng nhanhh dần đều tới B với gia tốc 0,8 m/s 2 .
- Dạng 3: phƣơng trình chuyển động..
- 3.13: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình:.
- a và cho biết tính chất của chuyển động..
- 3.14: Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10 + 5t + 4t 2 (m,s)..
- Tính gia tốc của chuyển động..
- Viết phương trình chuyển động của xe.
- Cho biết tính chất của chuyển động?.
- Viết phương trình chuyển động của xe?.
- Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?.
- 3.17: Một xe có tốc độ tại A là 30 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều đến B với gia tốc 0,8 m/s 2 .
- Viết phương trình chuyển động của hai người..
- Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ Ox.
- Một vật xuất phát tại A với vận tốc v 01 = 20 m/s, chuyển động thẳng chậm dần đều tới B với gia tốc 1 m/s 2 .
- Cùng lúc có một vật khác chuyển động thẳng đều từ B tới A với v 2 = 8 m/s.
- Viết phương trình chuyển động của hai vật..
- 3.23: Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chất điểm biết phương trình chuyển động của nó là:.
- 3.24: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc – thời gian như hình 3.24..
- Tính chất của chuyển động và gia tốc của từng giai đoạn..
- Lập phương trình chuyển động của hai xe..
- 3.27: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian nhhư hình 3.27..
- Ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h..
- Xe chuyển động thẳng đều.
- Tính thời gian chuyển động của thuyền..
- 6.6: Một người đi với vận tốc 7,2 km/h trên một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h.
- Hai ô tô chuyển động cùng chiều..
- Hai ô tô chuyển động ngược chiều..
- 6.8: A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga.
- B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang vào ga.
- Tính vận tốc của A đối với B..
- Xác định vận tốc của gió..
- 10.1: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi đi được 50 m thì vật có vận tốc 6 m/s..
- 10.2: Dưới tác dụng của một lực 20 N, một vật chuyển động với gia tốc bằng 0,4 m/s 2 .
- 10.3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h thì hãm lại, ô tô chạy thêm được 50 m thì dùng hẳn.
- 10.4: Dưới tác dụng của một lực kéo F, một vật có khối lượng 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường 10 m thì đạt vận tốc là 25,2 km/h..
- 10.5: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s..
- 10.9: Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, đi thêm được 50 m rồi dừng.
- 10.12: Một đoàn tàu đang đi với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s 2 .
- 10.13: Một máy bay khối lượng m = 5 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường băng.
- 10.15: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với một lực kéo 20000 N.
- Sau 5 s vận tốc của xe là 15 m/s.
- 10.16: Một vật có khối lượng 500 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo 4 N, sau 2 s vận tốc của vật đạt 4 m/s..
- Tính vận tốc của vật khi tới B..
- Viết phương trình chuyển động của quả cầu..
- Lập phương trình chuyển động của vật..
- Vẽ quỹ đạo của chuyển động của vật..
- Hãy tính vận tốc và quãng đường mà vật đi được sau 10 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động.
- Trong giai đoạn đầu thang máy chuyển động nhanh dần đều, đạt vận tốc 4 m/s sau 5 s.
- Lực kéo của xe trong giai đoạn xe chuyển động thẳng đều.
- Vận tốc của xe khi đi được 1/7 quãng đường..
- Áp dụng cho chuyển động ngang..
- Tính gia tốc củ chuyển động và quãng đường xe đi được sau 10 s..
- Sau đó xe chuyển động đều trong 40 m.
- Tính lực kéo của động cơ và thời gian xe chuyển động đều..
- Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng..
- Chuyển động của hệ vật..
- Tính lực căng của dây, vận tốc và quãng đường đi được sau 2 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động..
- Tìm gia tốc của chuyển động và lực căng dây..
- 21.1: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thì hãm phanh với lực hãm 800 N.
- Phải kéo vật một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?.
- Đoàn tàu chuyển động với gia tốc 1 m/s 2 .
- Thùng gỗ chuyển động thẳng với gia tốc 0,5 m/s 2