« Home « Kết quả tìm kiếm

Chính sách thương mại quốc tế


Tóm tắt Xem thử

- Chính sách thương mại quốc tế Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bước tới: menu, tìm kiếm Chính sách thương mại quốc tế là các quan điểm, nguyên tắc, biện pháp thích hợp của mộtnước dùng để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế của nước đó trong một thời gian nhấtđịnh, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - chính trị - xã hội của nước đó.
- Bảo vệ thị trường nội địa : tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước đứng vững vàvươn lên trong hoạt động kinh doanh.
- Chính sách thương mại quốc tế là một bộ phận trong chính sách đối ngoại của một quốc gia.
- Các công cụ chủ yếu của chính sách thương mại quốc tế Thuế quan.
- Bài chi tiết: Thuế quan Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất - nhập khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi hai loạithuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế.Đó là thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu.
- Thuế nhập khẩu.
- là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu, còn thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.
- Hạn ngạch thương mại.
- Bài chi tiết: Hạn ngạch thương mại Hạn ngạch hay hạn chế số lượng là quy định của một nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhấtđịnh thông qua hình thức cấp giấy phép.
- Giấy phép Là hình thức cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho các doanh nghiệp được xuất - nhập khẩu.
- Giấy phép chung: Chỉ quy định tên hàng, thị trường.Không hạn chế định lượng, không ghi rõ địa chỉ doanh nghiệp cấp.
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện.
- Bài chi tiết: Hạn chế xuất khẩu tự nguyện Là một biện pháp hạn chế xuất khẩu mà một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu.
- phảihạn chế bớt hàng xuất khẩu sang nước mình một cách tự nguyện , nếu không họ sẽ áp dụng các biện pháp trả đũa kiên quyết.
- Áp dụng cho các quốc gia có khối lượng xuất khẩu quá lớn ở một mặt hàng nào đó.
- Những quy định này có tác dụng bảo hộ đối với thị trường trong nước, hạn chế dòng vậnđộng của dòng hàng hóa trên thị trường thế giới.
- Trợ cấp xuất khẩu.
- Bài chi tiết: Trợ cấp xuất khẩu Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp trợ cấp trực tiếp hoặc cho vay với lãi suất thấp với các nhà xuất khẩu trong nước.
- Ảnh hưởng của trợ cấp : o Lượng cung thị trường nội địa.
- bị giảm do mở rộng quy mô xuất khẩu , giá cả thịtrường nội địa tăng lên, người tiêu dùng trong nước sẽ bị thiệt một khoản tiền nhấtđịnh.
- o Chi phí ròng xã hội phải bỏ ra để bảo hộ việc khuyến khích xuất khẩu gây thiệthại cho xã hội .
- Tín dụng xuất khẩu.
- Bài chi tiết: Tín dụng xuất khẩu Là hình thức khuyến khích xuất khẩu.
- bằng cách nhà nước lập các quỹ tín dụng xuất khẩu hỗ trợ cho hệ thống ngân hàng thương mại đảm bảo gánh chịu rủi ro nhằm tăng cường tín dụng cho hoạt động xuất khẩu.
- Tín dụng xuất khẩu thường được áp dụng cho các nước phát triển.
- bị coi là bán phá giá nếu giá xuấtkhẩu thấp hơn giá trị thông thường được bán trên thị trường nội địa của nước xuất khẩu.
- Phương thức tính giá trị thông thường của sản phẩm : o Dựa trên giá bán của sản phẩm đó trên thị trường nội địa của nước xuất khẩu .
- o Căn cứ vào giá bán của nước xuất khẩu tại một nước khác.
- o Tính theo tổng hợp giá thành sản phẩm ,các chi phí có liên quan cùng với lợinhuận tối thiểu của nhà sản xuất và xuất khẩu .
- Thông qua tác động vào tỷ giá hối đoái làm cho đồng nội tệ mất giá so với đồng ngoại tệ khác, để hàng xuất khẩu rẻ hơn làm tăng khả năng cạnh tranh ở thị trường nước ngoài.
- Tác động đến tất cả các mặt hàng và tất cả các thị trường liên quan.
- Được sử dụng khi nhà nước muốn cân đối lại tỷ giá hối đoái trong mối quan hệ giữa cán cân thương mại và cán cân thanh toán.
- Quy định về chứng thư khi làm thủ tục xuất - nhập khẩu.
- Thưởng xuất khẩu.
- Đặt cọc nhập khẩu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt