You are on page 1of 6

Chương 1:

Doanh nghiệp?
Mục tiêu doanh nghiệp?
Các điều kiện cần có của DN:
- Chủ sở hữu DN
- Có ngành nghề dky KD: giấy phép dky kinh doanh
- Có tên riêng
- Trụ sở giao dịch: cố định/ổn định
- Hồ sơ dky KD, nộp phí
- Vốn điều lệ/pháp định
Phân loại DN:
- DN nhà nước
- Cty cổ phần
- Cty TNHH: TNHH 1 thành viên / TNHH 2 thành viên trở lên
- Cty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Tsao được gọi là doanh nghiệp tư nhân mà ko phải là cty tư nhân?
 Vì DNTN không có tư cách pháp nhân.
Một tổ chức dc công nhận là có tư cách pháp nhân khi dc thỏa mãn với những
điều kiện sau:
- Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo quy định của pháp luật
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản của mình
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật 1 cách độc lập
DNTN đã vi phạm điều khoản thứ 3 và 4
Về tính độc lập của tài sản: Không có sự độc lập giữa tài sản của doanh
nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
thể tăng hoặc giảm số vốn đầu tư tùy theo nhu cầu kinh doanh và khả năng tài
chính. Theo đó, vốn đầu tư của doanh nghiệp cũng có thể được chủ doanh
nghiệp tư nhân sử dụng như tài sản cá nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu
trách nhiệm về nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân bằng toàn bộ tài sản của
mình.
Về đại diện pháp luật: Doanh nghiệp tư nhân không được nhân danh mình để
tham gia với tư cách độc lập, mà tư cách tham gia là của Chủ doanh nghiệp tư
nhân.
Theo bạn, loại hình doanh nghiệp nào là phù hợp nhất hiện nay?
So sánh các loại hình doanh nghiệp?
Giống nhau:
-
-
-
Khác nhau:
Loại hình Công ty Doanh Cty TNHH Cty TNHH Công ty
cổ phần nghiệp tư 1 thành 2 thành hợp danh
Tiêu chí nhân viên viên trở lên
Khả năng Phạm vi Hẹp, không
huy động lớn, ck
vốn
Thành viên  Ít nhât 03  Do một cá  Cóthể là cá - Có thể là - Ít nhất 02
cổ đông, số nhân làm nhân hoặc cá nhân thành viên
lượng chủ. Mỗi cá pháp nhân hoặc pháp hợp danh
không hạn nhân chỉ nhân (TVHD) là
chế được thành cá nhân, có
- Từ 2 đến
lập 01 thể có thêm
- Cổ đông 50 thành
doanh nhiều thành
có thể là cá viên
nghiệp tư viên góp
nhân hoặc
nhân vốn
pháp nhân
(TVGV)

Trách nhiệm Trong Chịu trách Trong Trong -TVHD


về nghĩa vụ phạm vi nhiệm bằng phạm vị phạm vi số chịu trách
tài sản số vốn đã tất cả tài vốn điều lệ vốn góp nhiệm bằng
góp vào sản của toàn bộ tài
dn mình sản của
mình
-TVGV
chịu trách
nhiệm
trong phạm
vi vốn góp
Tư cách có không có có có
pháp nhân
Quyền được Có quyền Không dc Không dc Không dc Ko phát
phát hành phát hành phát hành phát hành phát hành hành bất kì
chứng khoán cổ phần cổ phần cổ phần cổ phần loại chứng
để huy khoán nào
động vốn
Chuyển  -Trong 3 Cho thuê Chuyển  -TVHD
nhượng vốn năm đầu, hoặc bán nhượng nội không có
chỉ chuyển doanh bộ hoặc quyền
nhượng nghiệp tư bên ngoài chuyển
cho cổ nhân nếu không nhượng vốn,
đông sáng trừ khi được
có thành
lập các TVHD
viên nào
(CĐSL), khác đồng ý
muốn mua -TVGV
chuyển cho được chuyển
người khác vồn góp cho
thì phải người khác
được các
CĐSL
khác đồng
ý
 -Sau 3
năm,
chuyển
nhượng
cho bất cứ
ai

1.2 Mục tiêu của DN


Tối đa hóa lợi nhuận
Tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu? (thị giá cổ phiếu)
Mục tiêu này bao trùm LN và EPS trong hiện tại cũng như trong tương lai, thời
gian và rủi ro của LN và EPS, chính sách chi trả cổ tức và các nhân tố liên quan
=> giá cổ phiếu còn dc cho là thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của DN
1.3 Quản trị tài chính DN
Tài chính doanh nghiệp là gì?

Tài chính doanh nghiệp là thuật ngữ mô tả Các hoạt động liên quan đến việc huy
động vốn và sử dụng nguồn vồn đó để đầu tư vào tài sản trong doanh nghiệp nhằm
tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu doanh nghiệp.

Nghiên cứu quá trình hình thành và sử dụng TS trong DN nhằm thực hiện mục tiêu
của DN

Dòng tiền ra – vào: quỹ tiền tệ có vận động

Các mối quan hệ kinh tế - sự vận động của quỹ tiền tệ: MỐI QUAN HỆ TÀI
CHÍNH

Các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp:

- Quan hệ tài chính giữa DN và nhà nc


- Quan hệ tài chính giữa các DN với các chủ thể kte khác, các tổ chức xã hội
- Quan hệ tài chính giữa DN và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Quan hệ tài chính giữa DN và ng lao động trong DN
- Quan hệ tài chính trong nội bộ DN

TCDN là:

- Xét về hình thức là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, sử dụng, phân
phối và vận động gắn liền hoạt động kinh tế của DN
- Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ tài chính gắn liền với sự vận động tạo
lập, sử dụng của quỹ tiền tệ gắn liền với hoạt động kinh tế của DN
Quản trị tài chính doanh nghiệp:

Là những vấn đề liên quan đến việc lên kế hoạch, gây quỹ, kiểm soát và qly các TS
đtư của DN vs các mục tiêu nhất định.

Nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản trị tài chính dn

Hình thức pháp lý:

- Cách thức tổ chức và huy động vốn


- Trách nhiệm của chủ sở hữu trước trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính
của DN
- Cách thức phân phối lợi nhuận sau thuế
- Quyền chuyển nhượng rút vốn khỏi dn

Môi trường kinh tế - tài chính: bao gồm những nhân tố:

- Chính sách của nhà nc: hệ thống thuế


- Tình trạng của nền kinh tế
- Mức độ lạm phát
- Lãi suất thị trường
- Tỷ giá thị trường
- Hệ thống trung gian tài chính và thị trường tài chính
- Cơ sở hạ tầng
- Mức độ cạnh tranh
Hay phân tích và liên hệ nhân tố ảnh hưởng đến dn ntn

Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp

- Nguyên tắc gtri theo thời gian của tiền


Tiền có khả năng sinh lời theo thời gian nên tiền có gtri theo thời gian. Để
tính toán tài sản hay gtri, nhà qtrij tài chính sẽ sử dụng khái niệm gtri thời
gian của tiền để đưa lợi nhuận và chi phí thì dự án sẽ bị từ chối và ngược lại.
để đưa lợi nhuận và chi phí tương lai của dự án trở về hiện tại chúng ta giả
định một chi phí cơ hội cụ thể của tiền tệ gọi là lãi suất chiết khấu
- Nguyên tắc đánh đổi rủi ro lợi nhuận
- Nguyên tắc thị trường có hiệu quả
- Nguyên tắc tiền mặt chứ ko phải lợi nhuận kế toán
- Nguyên tắc gắn kết lợi ích của nhà quản lý và các cổ đông

You might also like