You are on page 1of 13

CHƯƠNG II: BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tổ ng quan về bá o cá o tà i chính

 Khái niệm:

BCTC là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán,
theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.

 Vai trò
- BCTC là nguồn thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình trạng tài chính, kết quả kinh doanh và
lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
- Cơ sở thông tin để ra quyết định kinh tế
- Cơ sở thông tin để kiểm tra tình hình hạch toán kinh doanh, chấp hành chính sách, chế độ tài
chính, kế toán
- Được sử dụng bởi các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp
 Yêu cầu:
- Trung thực và hợp lý trong phản ánh tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng
tiền của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin phù hợp với mối quan tâm của những người sử dụng.
- Đáng tin cậy, trình bày khách quan, không thiên vị, tuân thủ nguyên tắc thận trọng; trình bày đầy đủ trên
mọi khía cạnh trọng yếu.
- Dễ hiểu, rõ ràng trên cơ sở tuân thủ những quy định hiện hành mang tính bắt buộc và hướng dẫn trong
mẫu biểu báo cáo.
 Phân loại BCTC:
- Theo niên độ: BCTC thường niên, bán niên, hàng quý, hàng tháng.
- Theo phạm vi thông tin phản ánh: BCTC hợp nhất và BCTC của các đơn vị riêng lẻ.
- Theo mức độ thông tin phản ánh: BCTC giản lược và BCTC đầy đủ.
- Theo phương diện tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
- Ngoài ra còn có một số cách phân loại khác.
Bả ng câ n đố i kế toá n

 Khái niệm:

BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bô ̣ giá trị tài sản hiê ̣n có và nguồn
hình thành tài sản tại mô ̣t thời điểm nhất định

 Nguyên tắc lập BCĐKT


- Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập BCTC
- Tài sản: Trật tự tính thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới
- Nguồn vốn: Trật tự ưu tiên trong thanh toán
- Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
 Ý nghĩa BCĐKT
- Mô tả tình trạng tài chính của DN tại một thời điểm

- Cho biết cách thức DN giải quyết 2 vấn đề cơ bản của TCDN: chiến lược đầu tư dài hạn và quyết định
huy động vốn

Bá o cá o kết quả kinh doanh

 Khái niệm

BCKQKD là BCTC phản ánh mô ̣t cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiê ̣p trong một thời kỳ nhất định

Doanh thu

 Phân loại
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất – kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Doanh thu từ các hoạt động bất thường khác
 Kế toán xác định doanh thu
- Thời điểm ghi nhận: Khách hàng chấp nhận thanh toán: đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc
xuất hoá đơn bán hàng
- Giá trị ghi nhận: Giá trị hợp lý của hàng hoá được chuyển giao, không bao gồm các khoản thu cho bên
thứ ba, vd: Thuế GTGT

Chi phí

 Phân loại
- Phân loại theo mục đích sử dụng
- Phân loại thành chi phí cố định & chi phí biến đổi
- Phân loại thành chi phí trực tiếp & chi phí gián tiếp
 Kế toán xác định chi phí
- Thời điểm ghi nhận: DN chấp nhận thanh toán - đã nhận quyền sở hữu hàng hoá hoặc hoá đơn mua
hàng
- Giá trị ghi nhận:
+ Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng hàng hoá, dịch vụ nhất định, không bao gồm các
khoản trả cho bên thứ ba, vd VAT.
+ Tương ứng với doanh thu trong kỳ.
+ Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ như KH TSCĐ.
Lợ i nhuậ n củ a doanh nghiệp

 Khái niệm: Là phần chênh lệch giữa doanh thu trong kỳ với tổng chi phí mà doanh nghiệp đã phải
bỏ ra để đạt được lượng doanh thu đó.
 Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
 Phân loại:
- Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận của hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận của hoạt động khác.

Một số chỉ tiêu lợi nhuận thường gặp

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận hoạt động / Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
= Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng & quản lý
(EBIT)

Lợi nhuận trước thuế (EBT) = Lợi nhuận hoạt động – Chi phí tài chính

Lợi nhuận sau thuế (EAT) = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN

Ý nghĩa củ a lợ i nhuậ n đố i vớ i DN

 Là tiền đề quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
 Là nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nguồn lao động.
 Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một kỳ nào đó của doanh nghiệp.
Phâ n phố i lợ i nhuậ n

Bá o cá o lưu chuyển tiền tệ Quy trình phân phối lợi nhuận của DN
(Bá o cá o ngâ n quỹ)
 Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh sự vận động của các dòng tiền trong một thời
kỳ (tháng, quý, năm…)
 Các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ của doanh nghiệp được chia thành 3 nhóm:
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất – kinh doanh
- LCTT từ hoạt động đầu tư
- LCTT từ hoạt động tài chính
 Phương pháp lập Báo cáo ngân quỹ:
- Phương pháp trực tiếp: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các dòng tiền nhập quỹ (vào) và xuất quỹ (ra)
theo từng nội dung, nghiệp vụ từ các sổ sách kế toán của doanh nghiệp. (xem mẫu ở slide kế tiếp)
- Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh lợi nhuận sau thuế thành lưu chuyển tiền thuần của hoạt động kinh
doanh bằng cách loại bỏ tác động của những khoản mục không phải bằng tiền, lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư
và tài chính, sự thay đổi của các khoản mục tài sản ngắn hạn không phải tiền và tương đương tiền và nợ
ngắn hạn trong kỳ kinh doanh.
 Ý nghĩa
- Phản ánh sự vận động của các dòng tiền trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…)
- Cùng với báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh hiệu quả quản lý tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp
- Là cơ sở để quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tă ng (VAT)

 Khái niệm

Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất,lưu thông đến tiêu dùng

Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT)

 Khái niệm: Là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước quy định, chủ yếu là những hàng hóa có giá trị tích lũy lớn và những hàng hóa bị xem là gây
ra hệ quả tiêu cực cho xã hội.
Phạ m vi á p dụ ng

 Đối tượng chịu thuế: Những hàng hóa, dịch vụ có tích lũy lớn và cần phải hạn chế sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu hoặc tiêu dùng.
 Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu các hàng hóa, dịch vụ
nói trên.
Thuế thu nhậ p doanh nghiệp

 Khái niệm: Là sắc thuế tính trên thu nhập trước thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh nghiệp
trong kỳ tính thuế.
 Người nộp thuế: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế.
 Đối tượng chịu thuế: Thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
 Công thức:
(Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý, hợp lệ + Thu nhập khác).
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
 Đặc điểm:
- Thuế trực thu phụ thuộc kết quả kinh doanh của người nộp thuế
Là thuế được khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tổng quan về phân tích TCDN

 Khái niệm:
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ để thu thập và xử lý
các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý DN, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả
năng và tiềm lực của DN, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản
lý phù hợp.
Phương pháp phân tích Du Pont

• Mô hình DuPont – phân tích ROA:

ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân

= Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuân x ( Doanh thu thuần/ Tổng tài sản bình quân)

= ROS x Vòng quay tổng tài sản

• Phương trình trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản phụ thuộc 2 yếu tố:

 Quy mô LNST của doanh nghiệp được tạo ra từ 1 đồng doanh thu thuần. Tỷ suất này gián

tiếp phản ánh khả năng quản lý chi phí và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nếu

doanh nghiệp quản lý chi phí tốt thì có thể làm tăng ROS và từ đó cải thiện ROA.

 Quy mô doanh thu thuần được tạo ra với mỗi đồng vốn đầu tư vào tổng tài sản. Tỷ suất này

phản ánh hiệu quả khai thác tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, nếu doanh nghiệp có thể

tăng hiệu quả khai thác tài sản thì sẽ cải thiện được ROA.

• Mô hình DuPont – phân tích ROE:

ROE = Lợi nhuận sau thuế/ VCSG bình quân

=(Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần) x (Doanh thu thuần/ Tổng TS bình quân) x

( Tổng TS bình quân/VCSH bình quân)


= ROS x Vòng quay tổng TS x EM

• Phương trình trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên VCSH phụ thuộc 3 yếu tố:

 Hiệu quả hoạt động - khả năng quản lý chi phí của doanh nghiệp - thể hiện qua ROS.

 Hiệu quả khai thác tài sản của doanh nghiệp - thể hiện qua Vòng quay tổng TS.

 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp - thể hiện qua hệ số nhân vốn chủ sở hữu EM (equity

multiplier). EM = Tổng TS bình quân / VCSH bình quân = Nợ phải trả bình quân /

VCSH bình quân + 1. EM tăng tức là doanh nghiệp tăng huy động vốn từ bên ngoài.

• Như vậy, sự thay đổi của ROE có thể là do ít nhất một trong 3 yếu tố nêu trên gây ra. Mặt khác,

doanh nghiệp muốn cải thiện ROE thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động, hiệu quả khai thác

tài sản và lựa chọn cơ cấu vốn thích hợp.

CHƯƠNG IV: ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU

Cơ sở định giá

 Theo hướng tiếp cận từ thu nhập, giá trị của bất cứ tài sản nào phụ thuộc vào dòng tiền mà
nó tạo ra qua một thời gian sở hữu.
 Dòng tiền có thể xuất hiện hàng năm, xuất hiện một cách gián đoạn hoặc thậm chí chỉ xuất
hiện 1 lần duy nhất trong một giai đoạn.
Để định giá tài sản, cần hiểu và vận dụng khái niệm giá trị thời gian của tiền

Khái niệm giá trị thời gian của tiền

 Giá trị của tiền thay đổi theo thời gian. Giá trị của một đồng ngày hôm nay luôn luôn lớn hơn giá
trị của một đồng trong tương lai.
 Nguyên nhân:
- Lạm phát
- Chi phí cơ hội của nắm giữ tiền mặt.
Giá trị tương lai của dòng tiền

 Lượng tiền xuất hiện tại một thời điểm trong tương lai, thường do một khoản đầu tư đem lại dựa
trên một tỷ lệ sinh lợi nhất định.
 Ký hiệu: FV (Future value).
Đầu tư trong 1 năm (1 kỳ):
 Gốc = $100
 Lãi = Gốc × Lãi suất = $100 × 10% = $10
 Số tiền ở cuối năm N = $100 + $10 = $110.
 FV = $110 là giá trị tương lai của $100 được đầu tư trong 1 năm với lãi suất 10%/năm.
 Nói cách khác, $100 ở đầu năm (hôm nay) có giá trị tương đương $110 ở cuối năm (1 năm sau),
dựa trên lãi suất 10%/năm.
Đầu tư trong nhiều năm (nhiều kỳ):
Điều kiện tương tự ví dụ trước, hỏi sau 2 năm số tiền trong tài khoản bằng bao nhiêu?
 Phân biệt 2 trường hợp: Tính lãi đơn và lãi kép.
- Lãi đơn: Chỉ tính lãi dựa trên gốc ban đầu (không đổi).
- Lãi kép: Tính lãi hàng kỳ dựa trên cả gốc ban đầu và lãi sinh ra của kỳ trước.
Giá trị hiện tại của dòng tiền

 Giá trị của dòng tiền xuất hiện trong tương lai được chiết khấu (quy đổi) về thời điểm hiện tại
theo một tỷ lệ chiết khấu phù hợp.
 Ký hiệu: Present value (PV)
Các yếu tố tác động tới giá trị thời gian của tiền

 Lãi suất chiết khấu (r):


- Tỷ suất được sử dụng để quy đổi giá trị dòng tiền theo thời gian.
- Phản ánh tỷ lệ sinh lợi yêu cầu với khoản đầu tư.
- Phụ thuộc mức độ rủi ro của khoản đầu tư. Rủi ro càng cao thì lãi suất càng lớn.
 Thời gian đầu tư (t):
- Khoảng thời gian từ khi bỏ vốn đầu tư ban đầu cho đến khi kết thúc đầu tư.
- Là cơ sở để xác định số kỳ tính lãi và chiết khấu dòng tiền.
Chuỗi niên kim và giá trị thời gian của tiền

 Chuỗi niên kim: Tập hợp của những dòng tiền xuất hiện tại những thời điểm khác nhau (đầu hoặc
cuối mỗi năm).
 Trên cơ sở giá trị thời gian của tiền, giá trị của tài sản được xác định bằng cách chiết khấu những
dòng tiền mà tài sản đó dự kiến tạo ra trong tương lai về thời điểm hiện tại, sử dụng tỷ lệ chiết
khấu thích hợp với mức độ rủi ro của tài sản.
Định giá trái phiếu

 Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn ghi nhận rằng 1 doanh nghiệp đã đi vay 1 khoản tiền nhất định
và cam kết sẽ trả khoản tiền đó cho người nắm giữ trái phiếu trong tương lai dưới những điều
khoản nhất định.
 Thông thường trái phiếu sẽ trả một lãi suất nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm của mệnh giá trái
phiếu.
 Trái phiếu có thể phân loại thành trái phiếu có tài sản đảm bảo & không có tài sản đảm bảo
 Tác động của tỷ lệ chiết khấu?
- r tăng, giảm
- r >, < c (lãi suất coupon)
 Tác động của điều kiện thanh toán trái tức?
- Tần suất / số kỳ thanh toán trái tức tăng, giảm
 Tác động của thời gian đáo hạn?
- Thời gian đáo hạn tăng, giảm
CHƯƠNG V: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

Tổng quan về vốn của doanh nghiệp

 Khái niệm:
- Vốn kinh doanh là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư hình thành nên
các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản, còn tài sản là hình thái hiện vật của vốn tại từng thời điểm
nhất định.
- Trên hệ thống BCTC, số vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang có tại từng thời điểm nhất định
được thể hiện trên cả hai nửa của bảng cân đối kế toán.
+ Nửa tài sản thể hiện các hình thái hiện vật của vốn,
+ Nửa nguồn vốn thể hiện các phương thức mà DN hiện đang sử dụng để hình thành nên số vốn
kinh doanh hiện có.
 Vai trò
- Là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của DN.
- Là điều kiện tiền đề cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh.
- Quyết định sự ổn định, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh và sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp.
 Phân loại:
- Theo quan hệ sở hữu, có: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
- Theo thời hạn sử dụng, có: Vốn ngắn hạn (vốn tạm thời) và vốn dài hạn (Vốn thường xuyên).
- Theo theo đặc điểm lưu chuyển, có: Vốn lưu động và vốn cố định.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nguồn vốn
- Sự phát triển của thị trường tài chính, mà đặc biệt là thị trường vốn.
- Trạng thái của nền kinh tế.
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Uy tín của doanh nghiệp.
- Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
- Trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý.
- Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp.
- Thái độ của chủ doanh nghiệp.
- Chính sách thuế...
Các phương thức huy động Nợ

1. Tín dụng ngân hàng

 Vai trò: Nguồn vốn quan trọng, đảm bảo tính ổn định cho SX-KD & phục vụ đầu tư dự án.
 Phân loại:
- Theo thời hạn vay
- Theo mục đích sử dụng
- Theo ngành nghề, lĩnh vực…
 Điều kiện vay:
Tham khảo quy chế cho vay của TCTD
 Ưu điểm:
- Linh hoạt về quy mô, thời điểm huy động và thời gian đáo hạn.
- Các dịch vụ tiện ích kèm theo
 Nhược điểm:
- Điều kiện và thủ tục vay khắt khe
- Chịu sự giám sát của ngân hàng
- Lãi suất vay trong một số thời kỳ có thể bị đẩy lên cao → Chi phí vốn cao, khó tiếp cận nguồn
vốn
2. Tín dụng thương mại

 Hình thành trong quan hệ mua bán chịu giữa DN và nhà cung cấp.
 Ưu điểm:
- Chi phí thấp
- Tiện dụng & linh hoạt
- Tạo điều kiện hợp tác kinh doanh
 Nhược điểm:
- Quy mô nhỏ
- Thời gian đáo hạn ngắn
- Tác động dây chuyền khi DN mất khả năng thanh toán
3. Trái phiếu doanh nghiệp

 Phân loại trái phiếu


- Theo lãi suất: Cố định/thả nổi/bằng không
- Theo mức độ đảm bảo thanh toán: Có bảo đảm/Không bảo đảm
- Theo hình thức: Vô danh/ghi danh
- Theo tính chất: Chuyển đổi/có thể thu hồi/
 Ưu điểm:
- Chủ động về quy mô, thời điểm huy động, hình thức và cách thức phát hành
 Nhược điểm:
- Phải đáp ứng điều kiện phát hành (tham khảo khoản 1, điều 12, chương II Luật Chứng khoán
2006)
- Phát sinh nhiều chi phí
Ưu điểm và nhược điểm của nợ nói chung

Ưu điểm Nhược điểm


Chi phí vốn thấp hơn VCSH Tăng rủi ro vỡ nợ và nguy cơ phá sản doanh nghiệp

Lợi ích của đòn bẩy tài chính, làm gia tăng tỷ lệ sinh lợi Phải đánh đổi giữa cơ hội được vay ở hiện tại và tương lai
Tạo áp lực khiến nhà quản trị tài chính thận trọng hơn trong Giảm mức độ tự chủ tài chính, tăng sự lệ thuộc vào chủ nợ,
quản lý ngân quỹ, hạn chế vấn đề người đại diện tăng tình trạng bất đối xứng thông tin giữa chủ nợ và chủ sở hữu

Tránh nguy cơ phân tán quyền sở hữu trong trường hợp phát
hành cổ phiếu mới
Các phương thức huy động
Vốn chủ sở hữu

1. Vốn góp ban đầu

 Tính chất & hình thức tạo vốn phụ thuộc tính chất sở hữu của doanh nghiệp.

Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định & vốn chủ sở hữu

2. Lợi nhuận không chia

 Mục đích: Tái đầu tư, mở rộng SX-KD


 Điều kiện:
- LNST > 0
- Cơ hội đầu tư & chính sách đầu tư
 Ưu điểm:
- Chi phí vốn thấp hơn so với phát hành cổ phiếu thường
- Tăng tính tự chủ về tài chính của DN
 Nhược điểm:
- Giảm cổ tức → Cổ phiếu có thể trở nên kém hấp dẫn → Thị giá cổ phiếu giảm
Phát hành cổ phiếu

 Mệnh giá & thị giá


 Cổ phiếu đang lưu hành & cổ phiếu ngân quỹ
 Giới hạn phát hành
 Quyền hạn của cổ đông
 Ưu điểm:
- Quy mô huy động vốn lớn
- Tính chủ động trong huy động vốn
 Nhược điểm:
- Chi phí vốn cao
- Bị ràng buộc bởi điều kiện phát hành & giới hạn phát hành
(Tham khảo khoản 1, điều 12, chương II Luật Chứng khoán 2006)
- Làm thay đổi số lượng & cơ cấu cổ đông, đe dọa quyền lợi cổ đông hiện tại
- Phân tán quyền sở hữu doanh nghiệp, tăng nguy cơ bị xâm thực
Cổ phiếu thường & cổ phiếu ưu tiên

Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu tiên


Cổ tức không cố định Cổ tức cố định và định kỳ

Được thanh toán sau cổ đông ưu tiên Được thanh toán trước cổ đông thường

Cổ đông có quyền bỏ phiếu Cổ đông không có quyền bỏ phiếu


Thuộc VCSH Thuộc VCSH nhưng có tính chất gần với nợ
Rủi ro đối với nhà đầu tư cao hơn Rủi ro đối với nhà đầu tư thấp hơn
Chi phí vốn cao hơn Chi phí vốn thấp hơn
4. Khái niệm chi phí vốn

 Chi phí vốn: Những hao phí cần thiết để huy động và sử dụng vốn
- Huy động: Chi phí in ấn, bảo lãnh, lưu thông, … (nếu có)
- Sử dụng: Lãi vay, trái tức, cổ tức, …
 Được tính bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn huy động để giữ không làm giảm lợi
nhuận của chủ sở hữu
5. Chi phí nợ vay

 Nguyên tắc xác định:


- Chi phí nợ vay với tư cách là một thành tố của chi phí vốn trung bình (WACC) phải là chi phí nợ
vay sau thuế.
- Khi xác định chi phí nợ vay được huy động để tài trợ cho các dự án đầu tư, chỉ tính chi phí của
các khoản nợ mới được huy động, không tính đến chi phí của các khoản nợ đã được huy động
trước đó
 Chi phí nợ vay trước thuế:
- Ký hiệu: r
d
- Được tính toán trên cơ sở lãi suất khoản vay
 Chi phí nợ vay sau thuế:
- Ký hiệu: r (1 – t)
d
- Được tính bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi khoản tiết kiệm thuế

CHƯƠNG VI: QUẢN TRỊ ĐẦU TUE DÀI HẠN TRONG DOANH NGHIỆP

I. Khái niệm dự án đầu tư

 Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và
phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.
 Dự án đầu tư dài hạn là những dự án có thời gian đầu tư (vòng đời) trên 1 năm.
Các giai đoạn của dự án đầu tư

 Xác định dự án
 Phân tích và lập dự án
 Phê duyệt dự án
 Thực hiện dự án
 Nghiệm thu, tổng kết và giải thể
II.Phân loại đầu tư

 Theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố định, Đầu tư tài sản lưu động, Đầu tư tài sản tài
chính
 Theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực sản xuất, Đầu tư đổi mới sản phẩm, Đầu tư đổi mới
thiết bị, Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, Đầu tư mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,…
 Ý nghĩa của hoạt động đầu tư: Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, tránh lãng phí vốn, thúc đẩy tăng trưởng dài hạn của DN.
 Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư:
- Chính sách kinh tế.
- Thị trường và cạnh tranh.
- Chi phí tài chính.
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp

 Phân biệt các dự án độc lập và dự án loại trừ nhau:


- Các dự án độc lập: Quyết định đầu tư hoặc loại bỏ dự án không ảnh hưởng tới những dự án khác.
- Các dự án loại trừ nhau: Quyết định đầu tư vào một dự án có thể ảnh hưởng (tiêu cực) tới hiệu quả đầu
tư vào những dự án còn lại → Thông thường chỉ có thể lựa chọn 1 trong số các dự án đó.

III. Khái niệm thẩm định dự án

Thẩm định dự án là rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan và toàn diện mọi nội dung của dự
án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết
định đầu tư
Nội dung của thẩm định dự án

 Thẩm định kỹ thuật: Sự cần thiết, quy mô, công nghệ & trang thiết bị, nguồn nguyên liệu & các
yếu tố đầu vào, phương án địa điểm xây dựng, phương án kiến trúc, phương án tổ chức quản lý,
tư cách pháp nhân chủ đầu tư.
 Thẩm định kinh tế: Đánh giá hiệu quả của dự án trên giác độ toàn bộ nền kinh tế.
 Thẩm định tài chính
IV. Khái niệm thẩm định tài chính dự án

 Thẩm định tài chính dự án là rà soát, đánh giá một cách khoa học và toàn diện mọi khía cạnh tài
chính của dự án trên giác độ của nhà đầu tư: Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác, các cá
nhân…
Nội dung thẩm định tài chính dự án

 Xác định tổng dự toán vốn đầu tư, các phương thức tài trợ, cơ cấu tài trợ.
 Xác định chi phí, lợi ích và dòng tiền.
 Xác định lãi suất chiết khấu
 Xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án
 Đánh giá rủi ro của dự án
Nhân tố ảnh hưởng tới thẩm định tài chính dự án

 Cán bộ thẩm định


 Trang thiết bị, công nghệ
 Thông tin
 Tổ chức công tác thẩm định
 Môi trường kinh tế, xã hội, pháp lý…
V.Dòng tiền của dự án

 Khái niệm: Dòng tiền của dự án là các khoản thực thu và thực chi được kỳ vọng xuất hiện tại các
thời điểm khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án.
Lưu ý: Dòng tiền khác lợi nhuận kế toán

Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án

 Dòng tiền phù hợp / Dòng tiền chênh lệch


 Loại bỏ chi phí chìm.
 Có tính đến chi phí cơ hội.
 Có tính đến đầu tư vào tài sản lưu động ròng.
 Xem xét tác động phụ.
Dòng tiền đầu tư

 Chi phí mua sắm tài sản cố định và lắp đặt.


 Chi phí cơ hội.
 Đầu tư vào tài sản lưu động ròng.
Dòng tiền hoạt động kinh doanh

 Được ước tính dựa trên doanh thu, chi phí, lợi nhuận mà dự án tạo ra trong thời gian đầu tư.
 Được điều chỉnh tùy theo phương thức tài trợ dự án và quan điểm của chuyên gia thẩm định.
 Thông thường:
NCF = LNST + Khấu hao – Trả gốc vay
Tỷ lệ chiết khấu của dự án

 Là lãi suất được sử dụng để quy đổi giá trị của các dòng tiền trong tương lai của dự án về thời
điểm hiện tại.
 Thể hiện lợi suất kỳ vọng của tái đầu tư dòng tiền dự án.
 Phụ thuộc vào phương thức trợ dự án.

You might also like