- ĐẠI CƢƠNG VỀ KHÁNG SINH VÀ VI KHUẨN HỌC. - ĐẠI CƢƠNG VỀ KHÁNG SINH. - 21 Các nhóm kháng sinh và tác dụng. - 22 Cơ chế tác dụng của kháng sinh và phối hợp kháng sinh. - 39 Các nguyên tắc sử dụng kháng sinh. - 63 Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn. - 93 Sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em. - 245 Sử dụng kháng sinh trong nhãn khoa. - LIỀU KHÁNG SINH TRONG DỰ PHÒNG PHẪU THUẬT. - LỰA CHỌN KHÁNG SINH DỰ PHÒNG PHẪU THUẬT. - HƢỚNG DẪN TIÊM/TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH. - Phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa học. - Phân nhóm kháng sinh Penicilin và phổ kháng khuẩn. - Kháng sinh carbapenem và phổ tác dụng. - Các thế hệ kháng sinh nhóm quinolon và phổ tác dụng. - Phân loại kháng sinh theo chỉ số PK/PD. - Sinh khả dụng của một số kháng sinh đƣờng uống. - Cơ quan bài xuất chính của một số kháng sinh. - Nguyên tắc MINDME trong sử dụng kháng sinh. - Lựa chọn kháng sinh trong điều trị viêm phế quản cấp. - Tình hình kháng kháng sinh của 3 vi khuẩn thƣờng gặp gây viêm phổi ở trẻ em. - Lựa chọn kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm. - Lựa chọn kháng sinh cho một số chủng vi khuẩn đa kháng thuốc. - Lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm. - Liều dùng - cách dùng của một số kháng sinh. - Các lựa chọn kháng sinh trong nhiễm khuẩn đƣờng mật. - Các lựa chọn kháng sinh trong áp xe gan do vi khuẩn. - Liều lƣợng và cách dùng kháng sinh điều trị viêm phúc mạc. - ĐẠI CƢƠNG VỀ KHÁNG SINH VÀ VI KHUẨN HỌC Bộ Y tế | 17 Bộ Y tế | 18 Chƣơng I. - Bộ Y tế | CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ TÁC DỤNG 23 Bảng I.2. - Bộ Y tế | CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ TÁC DỤNG 24 Bảng I.3. - Bộ Y tế | CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ TÁC DỤNG 26 1.4. - Tác dụng không mong muốn (ADR) của các kháng sinh nhóm beta- lactam. - KHÁNG SINH NHÓM MACROLID 3.1. - Kháng sinh nhóm macrolid tác dụng tốt trên các vi khuẩn nội bào nhƣ Campylobacter jejuni, M. - Bộ Y tế | CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ TÁC DỤNG 30 - Tác dụng không mong muốn (ADR. - KHÁNG SINH NHÓM QUINOLON 8.1. - Bộ Y tế | CÁC NHÓM KHÁNG SINH VÀ TÁC DỤNG 32 Bảng I.5. - CÁC NHÓM KHÁNG SINH KHÁC 9.1. - Phối hợp kháng sinh có thể dẫn đến tác dụng cộng (addition) hoặc hiệp đồng (synergism) hoặc đối kháng (antagonism) hay không thay đổi (indifference) so với 1 thuốc đơn lẻ. - b) Tác dụng hậu kháng sinh - PAE (Post-Antibiotic Effect. - b) Lựa chọn kháng sinh dự phòng. - Tiêu chảy do kháng sinh. - Vi khuẩn đề kháng kháng sinh. - Ƣu tiên sử dụng kháng sinh đơn độc. - Phối hợp kháng sinh chỉ cần thiết nếu. - Bộ Y tế | CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH 50 Bảng I.8. - Bộ Y tế | CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH 52 Bảng I.10. - Bộ Y tế | CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH 53 10. - Thời gian dùng kháng sinh: thƣờng 7-10 ngày. - Điều trị kháng sinh (đợt cấp do nhiễm khuẩn) 4.3.1. - 1 kháng sinh nhóm aminoglycosid. - Hoặc kết hợp với 1 kháng sinh nhóm quinolon. - Có thể dùng kháng sinh. - cần phải cấy đờm làm kháng sinh đồ. - b) Điều trị viêm phổi trung bình: CURB65 = 2 điểm - Kháng sinh. - Dùng kháng sinh khi có biểu hiện bội nhiễm vi khuẩn. - Bộ Y tế | SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI 100 CỘNG ĐỒNG Ở TRẺ EM 2. - Tình hình kháng kháng sinh của 3 vi khuẩn thƣờng gặp gây viêm phổi ở trẻ em Kháng sinh S. - Ở những nơi tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn S. - Kháng sinh trong điều trị viêm phổi tại cộng đồng. - Đỗ Thanh Xuân: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm phổi do vi khuẩn kháng kháng sinh ở trẻ em. - ĐIỀU TRỊ BẰNG KHÁNG SINH 4.1. - Các kháng sinh đã dùng trƣớc đó. - Điều trị kháng sinh trong vòng 90 ngày gần đây. - Tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết. - Sử dụng kháng sinh ngắn ngày. - Làm kháng sinh đồ nếu thấy vi khuẩn. - Điều trị kháng sinh a) Nguyên tắc dùng kháng sinh. - Dùng kháng sinh sớm ngay khi có chẩn đoán. - b) Thời gian điều trị kháng sinh - Thời gian dùng kháng sinh ít nhất 4 tuần (có thể kéo dài đến 6 tuần tuỳ theo lâm sàng và X-quang phổi). - Kháng sinh đƣờng toàn thân. - Thời gian dùng kháng sinh từ 4 – 6 tuần. - Điều trị kháng sinh 4.1.1. - Ƣu tiên sử dụng kháng sinh đƣờng tĩnh mạch. - Có thể phối hợp một kháng sinh có tác dụng chống P. - Ngƣời lớn: Phối hợp 4 loại kháng sinh sau. - Trẻ em (TE): Phối hợp 4 loại kháng sinh sau. - KHÁNG SINH PHÒNG BỆNH 5.1. - Sử dụng kháng sinh đƣờng uống, không dùng kháng sinh đƣờng tiêm. - Không dùng một loại kháng sinh đơn thuần. - Thuốc ức chế bơm proton (PPI) và 2 trong 3 kháng sinh. - Phác đồ 3 kháng sinh dùng 14 ngày. - Trong khi chờ kết quả kháng sinh đồ có thể dùng. - Nếu có kháng sinh đồ thì điều trị theo kháng sinh đồ. - Sử dụng kháng sinh a) Phối hợp 3 loại kháng sinh. - Nên xét nghiệm tìm nguyên nhân và điều trị theo kháng sinh đồ. - Sử dụng các kháng sinh sau. - Phác đồ a) Lậu cấp - Sử dụng kháng sinh. - c) 2 dạng thuốc tra mắt kháng sinh thường gặp. - CÁC KHÁNG SINH THƢỜNG DÙNG TRONG NHÃN KHOA 2.1. - Kháng sinh penicilin. - Kháng sinh cephalosporin. - Các kháng sinh khác - Vancomycin. - Bộ Y tế | SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG NHÃN KHOA 252 VIÊM KẾT MẠC CẤP 1. - Thuốc uống: Có thể dùng một trong các loại kháng sinh sau. - ĐIỀU TRỊ BẰNG KHÁNG SINH a) Nguyên tắc chung. - Bộ Y tế | VIÊM TỔ CHỨC HỐC MẮT 264 - Điều trị theo kháng sinh đồ. - Trong thời gian chờ đợi nuôi cấy vi khuẩn có thể dùng kháng sinh phổ rộng nhƣ: [1,2,4. - Các loại kháng sinh diệt vi khuẩn a) Vancomycin: tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram-dƣơng