« Home « Kết quả tìm kiếm

KIẾN THỨC CƠ BẢN LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


Tóm tắt Xem thử

- CHƯƠNG SÁU – LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG 34.
- LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG ( TÍNH CHẤT HẠT CỦA ÁNH SÁNG.
- CHƯƠNG SÁU – LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
- Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng).
- f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng.
- c = 3.108 m/s : vận tốc ánh sáng trong chân không (không khí.
- Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau..
- Năng lượng của các photon ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng..
- Phôtôn chuyển động với vận tốc ánh sáng.
- Ví dụ 4 : Xét các hiện tượng sau của ánh sáng:.
- 5 - Quang điện.
- Bản chất sóng của ánh sáng có thể giải thích được các hiện tượng.
- HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
- Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện)..
- Tần số sóng ánh sáng giới hạn quang điện.
- Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33.
- VÍ DỤ 1 : Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W.
- VÍ DỤ 2 : Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 (m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 (m.
- VÍ DỤ 2: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz.
- VÍ DỤ : Dung dịch Fluorexein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49.
- và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52.
- Khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang điện thì trong mạch sẽ xuất hiện dòng điện.
- Quang phát quang là: Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này ((kt bước sóng kích thích) để rồi phát ra ánh sáng có bước sóng khác thuộc vùng khả kiến ((phát bước sóng phát ra) được gọi là sự phát quang..
- Sự lân quang - Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích.
- Chú ý: Trong hiện tượng quang phát quang, ánh sáng phát quang có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích ((phát >.
- Giải thích các đặc điểm của sự phát quang bằng thuyết lượng tử ánh sáng..
- Hiện tượng quang hoá có thể hiện tính chất hạt của ánh sáng không? Tại sao? 1.
- Đặc điểm nổi bật của sự phát quang là bước sóng ( của ánh sáng phát quang dài hơn bước sóng ( của ánh sáng kích thích.
- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích.
- Dưới tác dụng của ánh sáng có thể xảy ra:.
- Hiện tượng quang hoá thể hiện tính hạt nhân của ánh sáng.
- Câu 1: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của.
- Một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
- Của một hạt ánh sáng mà nguyên tử hay phân tử vật chất trao đổi với một chùm bức xạ..
- Pin quang điện là dụng cụ biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành điện năng..
- Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng quang dẫn..
- Quang dẫn là hiện tượng ánh sáng làm giảm điện trở suất của kim loại..
- Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang..
- Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở..
- Điện trở tăng khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở..
- Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở..
- Điện trở giảm khi chiếu quang trở bằng ánh sáng có bước sóng lớn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở.
- 600 µm Câu 19: Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng (1 = 0,5µm và (2 = 0,55µm.
- Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong kim loại bứt ra ngoài?.
- Bước sóng dài nhất của ánh sáng có thể bứt điện tử ra khỏi bề mặt kim loại Cs là:.
- 5,04µm Câu 23: Trong chân không photon của 1 ánh sáng đơn sắc có năng lượng.
- khi ánh sáng này truyền trong môi trường có chiết suất n thì năng lượng của photon sẽ:.
- Câu 25: Nếu trong một môi trường, ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng ánh sáng (phôton) hf bằng.
- Câu 4: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50μm.
- Câu 6: Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng (1 = 400nm.
- Nguồn sáng Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng (2 = 600nm.
- 15/8 Câu 7: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm.
- 1/10 Câu 8: Chất lỏng fluorexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 0,48μm và phát ra ánh sáng có bước sóng λ.
- Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kính thích..
- Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích..
- Da cam Câu 13: Ánh sáng phát quang của một chất có tần số 6.1014 Hz.
- 9.1013Hz NGUYÊN TỬ HIĐRÔ.
- Vùng ánh sáng nhìn thấy..
- không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
- phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
- phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích Câu 5(CĐ 2007): Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là m.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1 .
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2 .
- hai ánh sáng đơn sắc đó.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2 .
- Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
- sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
- Câu 18(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của.
- một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
- Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- ánh sáng tím..
- ánh sáng vàng..
- ánh sáng đỏ..
- ánh sáng lục.
- Câu 30(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W.
- Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì.
- Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ..
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ..
- Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?.
- phản xạ ánh sáng..
- tán sắc ánh sáng.
- Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng..
- hiện tượng tán sắc ánh sáng..
- Câu 51(ĐH 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 (m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 (m.
- Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài..
- Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào..
- Chiếu bức xạ có bước sóng bằng.
- Câu 71( CĐ 2012): Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với.
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn..
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau..
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
- Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ;.
- là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục;.
- là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng.
- Câu 79(ĐH 2013): Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz.
- Câu 86(ĐH 2014): Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 (m.
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng.
- ánh sáng nhìn thấy Câu 93(CĐ 2014): Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589.
- hiện tượng quang điện B.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng D