- Câu 2 : Vectơ vận tốc của một chuyển động . - B: Vận tốc trung bình tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.. - C: Vận tốc trung bình của vật trong khoảng (0. - B: Vectơ vận tốc biến đổi đều.. - B: Vận tốc tăng theo thời gian.. - A: Vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. - Lúc t = 0 vật ở A và có vận tốc. - a) Tính vận tốc của vật khi dây đứt.. - c) Vẽ đồ thị vận tốc của vật.. - Hãy xác định vận tốc. - Định luật II Niu – tơn Gia tốc của một vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. - Vận tốc của mỗi vật A. - Khối lượng của các vật A. - Có 4 vật giống nhau cùng có khối lượng 2 kg và cùng chuyển động thẳng. - Lực tác dụng cùng hướng với vận tốc.. - Lực tác dụng ngược hướng với vận tốc.. - Lực tác dụng luôn vuông góc với vận tốc.. - Luôn ngược hướng với vận tốc của vật. - Trái Đất có khối lượng gấp 81 lần khối lượng Mặt Trăng . - Tìm điều kiện về tỉ số khối lượng của hai vật. - Một vật khối lượng m được kéo lên phía trên bới lực. - Một vật nhỏ có khối lượng m được kéo trên sàn nằm ngang một góc α sao cho vật chuyển động đều trên mặt phẳng (H.2.5). - Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên một đường thẳng. - Một vật có khối lượng 2 kg được kéo lên trên theo phương thẳng đứng bằng một sợi dây không dãn. - Đồ thị vận tốc của vật được cho như hình 2.6. - Trong cơ hệ như hình 2.7 khối lượng của các vật là m1, m2, m3. - Bỏ qua ma sát, lực cản, khối lượng của dây và của các ròng rọc.. - Trên mặt phẳng nằm ngang có một tấm gỗ khối lượng M = 4 kg, chiều dài L = 80 cm. - Một ô tô chuyển động trên cầu với vận tốc không đổi v. - Hãy tính khối lượng của vật. - Biết Trái Đất có khối lượng 6.1024 kg và có bán kính R = 6 400 km. - Bỏ qua khối lượng của dây. - Vật có khối lượng 2 kg được treo vào điểm E bằng dây OE. - Vật có khối lượng m = 2 kg được treo vào điểm A, góc β = 30o . - Muốn một vật có khối lượng m = 3 kg đứng yên trên mặt phẳng nghiêng, ta phải tác dụng một lực đẩy. - Cho hệ như hình 3.20, thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m = 1 kg. - Xét hệ gồm hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận tốc. - Độ biến thiên vận tốc của chất điểm. - có độ lớn tỉ lê thuận với khối lượng của súng. - Một chất điểm có khối lượng m chịu tác dụng của một lực. - không đổi , vận tốc của chất điểm biến thiên từ. - Một vật nhỏ khối lượng 2 kg, chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 4 m/s về phía trái. - Dùng một lực kéo vật có khối lượng m chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang một đoạn đường s. - Một vận động viên có khối lượng 75 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s. - Một xe có khối lượng M = 1 00 kg chuyển động đều trên đường thẳng với vận tốc v = 36 km/h. - Một xe có khối lượng 1 tấn, chuyển động tịnh tiến trên đường thẳng có vận tốc thay đổi đều từ 10 m/s đến 15 m/s trong quãng đường 200 m. - Tìm khối lượng của hơi nổ. - Hai viên bi A và B có khối lượng m1 và m2. - Một xe ô tô có khối lượng 1 500 kg, ban đầu đứng yên. - một chiếc xe có khối lượng 1 000 kg chuyển động thẳng đi lên một đường dốc 2%. - Một chiếc xe có khối lượng m = 2 000 kg. - a) Xe chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0. - Khi được thả, lò xo bung ra tác dụng vào một vật có khối lượng m = 5 g làm vật bay lên theo phương thẳng đứng. - a) Tính vận tốc của vật khi được bắn đi. - Một ô tô có khối lượng m chạy từ nghỉ trên một đường nằm ngang. - Bỏ qua khối lượng của lò xo. - Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng người ta thả một vật có khối lượng m = 2 kg trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. - Một vật A có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc (H.4.4). - là khối lượng riêng của chất lỏng,. - Cho khối lượng riêng của nước. - Cho biết khối lượng riêng của không khí là. - Một vật có khối lượng M = 6 kg có thể nổi trên mặt nước, không thấm nước, khối lượng riêng. - Cho biết khối lượng riêng của chì (c kg/m3 . - Hãy xác định khối lượng riêng của chất lỏng. - a) Tính khối lượng của quả cầu. - b) Khối lượng riêng cảu vật liệu làm quả cầu là bao nhiêu ? 5.30. - Cho khối lượng riêng của không khí. - Cho biết khối lượng riêng của nước (n = 1 000 kg/m3, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. - Cho biết khối lượng riêng của không khí. - Khối lượng một phân tử của A. - Người ta rút từ từ 1/3 khối lượng ôxi ra ngoài thì áp suất khí trong bình là bao nhiêu ? Coi nhiệt độ khí không đổi. - Khối lượng riêng của khí giảm. - Khối lượng mol của khí không đổi. - Khối lượng khí và loại khí. - Ở nhiệt độ T1 và áp suất p1, khối lượng riêng của một chất khí là (1. - Hỏi ở nhiệt độ T2 và áp suất (2 thì khối lượng riêng của chất khí trên là bao nhiêu ? A.. - một bình có dung tích 20 lít chứa khí hiđrô ở áp suất 4 atm và nhiệt độ Khối lượng khí chứa trong bình là bao nhiêu ? A. - Khối lượng riêng của nước là. - Cho khối lượng riêng của vàng là. - Tìm áp suất do chùm hạt tác dụng vào bức chắn nếu vận tốc của các hạt trong chùm là v = 103 m/s, mật độ hạt là n = 5.1017 hạt, khối lượng của một hạt là m kg.. - Hãy xác định khối lượng của nguyên tử ôxi và cacbon. - Phía trên pit-tông B là chất lỏng có khối lượng riêng ( và có độ cao cột chất lỏng là H1. - Một xi lanh đặt thẳng đứng chứa khí và được đậy kín bằng một pit-tông dễ chuyển động có khối lượng m và có diện tích S. - Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân ở 16oC là. - Một chất khí có khối lượng là 1 g ở nhiệt độ 27oC, áp suất 0,5 atm và thể tích là 1,8 l>. - tính khối lượng mol của hỗn hợp khí trên. - Khối lượng không khí trong phòng thay đổi bao nhiêu nếu nhiệt độ của phòng tăng tới 25oC ? Biết áp suất khí quyển là. - 1 atm, khối lượng mol trung bình của không khí là 28,9 g/mol. - Ở nhiệt độ t. - 2oC và áp suất p = 0,9 atm thì khối lượng riêng của hỗn hợp khí trên là. - Bỏ qua khối lượng của các pit-tông. - Trong một xilanh thẳng đứng chứa một lượng khí m có khối lượng mol là μ. - Một bình có diện tích tiết diện S chứa khí lí tưởng có khối lượng mol là μ và ở nhiệt độ T, chuyển động với gia tốc a theo phương vuông góc với tiết diện (H.6.22). - Khối lượng khí trong bình là m. - b) Chuyển động nhiệt. - Biết khối lượng nước bằng khối lượng nước đá. - Khối lượng riêng của hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đó là ( (kg/m3). - Tính tỉ lệ khối lượng của chất lỏng và hơi chứa trong bình lúc đầu. - a) Tính công do khối lượng khí đã thực hiện. - Cho khối lượng mol của không khí là