Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng có tổn thương thận cấp
lượt xem 1
download
Bài viết tiến hành đánh giá một số yếu tố nguy cơ tới tổn thương thận và tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. Thông qua bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng điều trị tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai theo phương pháp mô tả tiến cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng có tổn thương thận cấp
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 chiều cao phụ thuộc nhiều yếu tố như: mức độ into causation, diagnosis, and treatment. Lancet nặng (nồng độ GH đỉnh thời điểm chẩn đoán), Lond Engl, 363(9425), 1977–1987. 2. Takeda A., Cooper K., Bird A, et al. (2010). tuổi bắt đầu điều trị, liều điều trị hay chiều cao Recombinant human growth hormone for the di truyền của bố mẹ. treatment of growth disorders in children: a Trong báo cáo của chúng tôi, tại thời điểm systematic review and economic evaluation. Health chẩn đoán, chiều cao của 3 bệnh nhân đều (< -4 Technol Assess Winch Engl, 14(42), 1–209. 3. Gharib H., Cook D.M., Saenger P.H, et al. SD) theo TCYTTG, sau 3 năm điều trị, chiều cao (2003). American Association of Clinical 3 bệnh nhân đã bắt kịp được tốc độ tăng trưởng Endocrinologists medical guidelines for clinical bình thường. Kết quả này phù hợp các nghiên practice for growth hormone use in adults and cứu trên thế giới, với giả thuyết tốc độ tăng children--2003 update. Endocr Pract Off J Am Coll Endocrinol Am Assoc Clin Endocrinol, 9(1), 64–76. trưởng chiều cao trong những năm sau thấp hơn 4. Grimberg A., DiVall S.A., Polychronakos C, et so với năm đầu do sự xuất hiện của kháng thể al . (2016). Guidelines for Growth Hormone and chống lại GH tái tổ hợp. Vì vậy, chúng tôi tin Insulin-Like Growth Factor-I Treatment in Children rằng báo cáo này có ý nghĩa trong việc bổ sung and Adolescents: Growth Hormone Deficiency, Idiopathic Short Stature, and Primary Insulin-Like vào y văn là việc sử dụng hormon tăng trưởng Growth Factor-I Deficiency. Horm Res Paediatr, tái tổ hợp là an toàn và hiệu quả. 86(6), 361–397. 5. Ayyar V.S. (2011). History of growth hormone IV. KẾT LUẬN therapy. Indian J Endocrinol Metab, 15(3), 162– Cả 3 bệnh nhân bị thiếu hụt hormon tăng 165. trưởng được chẩn đoán sớm, chiều cao tại thời 6. Hou L., Luo X., Du M, et al. (2009). [Efficacy điểm chẩn đoán chậm nặng và được điều trị and safety of recombinant human growth hormone solution in children with growth hormone thay thế bằng GH tái tổ hợp tiêm dưới da hằng deficiency in China: a multicenter trial]. Zhonghua ngày. Báo cáo này chỉ ra hiệu quả và an toàn Er Ke Za Zhi Chin J Pediatr, 47(1), 48–52. của thuốc, tốc độ tăng trưởng chiều cao lớn nhất 7. Korpal-Szczyrska M., Dorant B., Kamińska H, trong năm đầu 14 – 18 cm/năm và giảm dần et al. (2006). Evaluation of final height in patients with pituitary growth hormone deficiency trong các năm sau; không có tác dụng không who were treated with growth hormone mong muốn nào được ghi nhận trên bệnh nhân. replacement. Endokrynol Diabetol Chor Przemiany Tuy nhiên, cần có các nghiên cứu lớn hơn tại Materii Wieku Rozw Organ Pol Tow Endokrynol Việt Nam để khẳng định tính hiệu quả và an Dzieciecych, 12(1), 31–34. 8. Salah N., Abd El Dayem S.M., El Mogy F, et al. toàn của thuốc. (2013). Egyptian growth hormone deficient TÀI LIỆU THAM KHẢO patients: demographic, auxological characterization and response to growth hormone 1. Dattani M., and Preece M. (2004). Growth therapy. J Pediatr Endocrinol Metab JPEM, 26(3– hormone deficiency and related disorders: insights 4), 257–269. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG CÓ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Đặng Thị Xuân* TÓM TẮT khuẩn nặng có tổn thương thận cấp tử vong rất cao 61,6%, nguy cơ tử vong gấp 4,7 lần so với bệnh nhân 37 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố nguy cơ tới tổn không tổn thương thận (OR 4,7; p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 SUMMARY *Chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng: theo tiêu EVALUATION OF FACTORS RELATED TO chuẩn của Hội lồng ngực Hoa Kỳ/Hội Hồi sức tích MORTALITY IN SEVERE SEPSIS PATIENTS cực Hoa Kỳ [3]: Objective: Evaluation of factors related to acute - Có hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) renal failure and death in patients with severe sepsis. gồm ít nhất 2 trong 4 triệu chứng sau: Subjects and Methods: A prospective observational + Thân nhiệt trung tâm >38oC hoặc 20 lần/phút hoặc PaCO2 12.000/mm3 hoặc < 4000/mm3. associated with a 61.6% mortality, increased the risk - Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân (sepsis) of death 4.7 timesas compared with AKI alone, p là SIRS do vi trùng gây nên (có ổ nhiễm trùng
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 Các xét nghiệm tìm nguyên nhân và biến Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi có 246 chứng: siêu âm, xquang, cấy máu, cấy dịch ổ bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn nặng, trong đó 134 nhiễm khuẩn. BN không tổn thương thận (54,5%), 112 bệnh - Tính điểm APACHE II và SOFA, đánh giá nhân (45,5%) có tổn thương thận cấp (AKI) biến chứng, mức độ tổn thương thận, phải can 3.1. Đặc điểm chung của các bệnh thiệp lọc máu. So sánh giữa bệnh nhân có và nhânnghiên cứu không có tổn thương thận để đánh giá các nguy cơ. - Phân bố về giới: - Chẩn đoán tổn thương thận cấp: creatinin máu ≥ 130µmol/l, áp dụng phân độ tổn thương thận theo RIFLE [2]: + Mức độ R (Risk): creatinin huyết thanh 130 - 170 µmol/l + Mức độ I (Injury): creatinin huyết thanh 171 - 259 µmol/l + Mức độ F (Failure): creatinin huyết thanh ≥ 260 µmol/l 2.3. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học, sử dụng phần Biểu đồ 1: Phân bố về giới mềm SPSS 16.0. So sánh giá trị 2 trung bình Nhận xét: Ở các bệnh nhân tổn thương thận bằng Student test (Mann-Witney U test nếu phân cấp, bệnh nhân nam là 82/112 BN (73,2%), nữ bố không chuẩn), so sánh nhiều giá trị trung là 30/112 BN (26,8%), tỉ lệ Nam/Nữ là 2,7:1 bình bằng bằng ANOVA test, so sánh tỷ lệ % - Phân bố bệnh nhân theo tuổi bằng test χ2 hoặc Fisher Exact test, đánh giá sự + Tuổi trung bình của bệnh nhân có tổn liên quan bằng tỉ suất chênh OR và phân tích đa thương thận là 61,3 ±16,22 cao hơn nhóm biến, mức ý nghĩa thống kê 95%. không tổn thương thận là 59,7 ±18,45 (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 Bảng 3.3. Liên quan giữa mức độ nặng phải lọc máu với tử vong Nhóm Phải lọc máu Không phải lọc Tổng số bệnh p giữa Kết quả (1) máu (0) nhân AKI (0) và (1) Khỏi 22(25,0%) 31(61,8%) 43 p
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 4.2. Một số yếu tố nguy cơ tổn thương nhân không phải lọc máu [8]. thận và tử vong ở bệnh nhân nhiễm khuẩn Tác giả Piccinni nhận thấy 59,4% các bệnh *Các yếu tố nguy cơ làm tổn thương nhân hồi phục chức năng thận trong quá trình thận cấp. Khi phân tích hồi qui đa biến các yếu nằm viện, những bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng tố liên quan tới tổn thương thận cấp chúng tôi cần phải lọc máu hỗ trợít khả năng hồi phục hơn nhận thấy nhiễm khuẩn nặng làm tăng nguy cơ và, thời gian phải nằm ở khoa hồi sức dài hơn và tổn thương thận cấp lên 2,1 lần, p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 - Nhiễm khuẩn nặng làm tăng nguy cơ tổn information technology needs: the Second thương thận 2,1 lần (OR 2,1; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Áp dụng thang điểm Morse đánh giá nguy cơ té ngã tại khoa Nội thần kinh Bệnh viện ĐKTT An Giang
6 p | 207 | 4
-
Tiên lượng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
9 p | 14 | 4
-
Đánh giá chương trình can thiệp tăng cường thực hành của cán bộ y tế hướng tới chửa ngoài tử cung ở Đại Từ và Đồng Hỷ, Thái Nguyên năm 2011
6 p | 89 | 3
-
Kết quả điều trị và yếu tố tiên lượng nguy cơ tử vong của bệnh nhân chấn thương sọ não nặng tại bệnh viện Việt Đức
8 p | 86 | 3
-
Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong ở trẻ sinh non với thang điểm CRIB-II và các yếu tố nguy cơ lâm sàng
5 p | 5 | 3
-
Đánh giá nguy cơ dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân thông khí cơ học bằng thang điểm NUTRIC sửa đổi (mNUTRIC)
8 p | 5 | 2
-
Khảo sát nguy cơ tử vong ngắn hạn thông qua ước tính mức lọc cầu thận theo công thức MDRD ở bệnh nhân HIV tiến triển tại các cơ sở điều trị ARV tại Việt Nam
9 p | 7 | 2
-
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nhập viện mắc bệnh lý tim mạch bằng thang điểm Padua
5 p | 5 | 2
-
Dân văn phòng có nguy cơ tử vong cao
3 p | 76 | 2
-
Đánh giá tiên lượng tử vong tại khoa hồi sức sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II
8 p | 57 | 2
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình theo thang điểm Framingham dự đoán nguy cơ mắc bệnh tim mạch 10 năm trên nhóm nhân viên văn phòng tại Hà Nội
9 p | 73 | 2
-
Đánh giá chức năng tâm thu thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
8 p | 5 | 2
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ gây tử vong sơ sinh tại khoa Nhi Bệnh viện ĐKTT An Giang 2010-2011
10 p | 29 | 1
-
Bài giảng Đánh giá nguy cơ tổn thương thận ở bệnh nhân hồi sức – BS. Đặng Thị Xuân
32 p | 27 | 1
-
Đánh giá tiên lượng nguy cơ tử vong cho 552 trẻ sơ sinh bằng thang điểm SNAP-II
5 p | 2 | 1
-
Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ tử vong ở trẻ em suy thận mãn nhập viện tại TP.Hồ Chí Minh (2001-2005)
6 p | 58 | 0
-
Đánh giá khả năng tiên lượng nguy cơ tử vong trong một năm ở bệnh nhân hội chứng vành cấp bằng thang điểm GRACE 2.0
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn